I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Biết tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một khoảng cho trước.
3. Thái độ:
-. Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Th¬ước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ 94,96
2. Học sinh: Th¬ước thẳng, com pa, êke
83 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 48565 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(?) Để chứng minh điểm A đối xứng với M qua I ta làm thế nào.
- Gv hướng dẫn theo sơ đồ:
(?) Khi nào thì A và M đ.xứng qua I.
Ý
(?) C/m : I là trung điểm của AM ta làm ntn. ( ? Qua hình vẽ hãy cho biết vị trí của điểm I đối với điểm E và D)
Ý
(?) C/m: AEMD là hình bình hành làm ntn.
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
I
E
M
A
B
C
D
Bài 53 (Sgk/tr96)
Ta có EM // AC và
MD // AB (gt)
AEMD là hình bình hành.
Dó đó ED cắt AM
tại trung điểm mỗi
đường.
Mà I là trung điểm của ED (gt) I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2’)
* Tổng kết:
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
* Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững các kiến thức về đối xứng tâm đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 52,54 ( SGK tr 96).
- HD bài 52 ( hình vẽ đáp án lên bảng phụ) : C/m B là trung điểm của EF.
- Tiết 15 "Luyện tập "
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: 06 /10/2011
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bàt tập chứng minh đơn giản.
3. Thái độ:
-. Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: thước thẳng, com pa, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ Mở bài (7’)
- GV yêu cầu hai HS lên bảng kiểm tra.
HS 1:
a) Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O?
Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O?
b) Cho D ABC như hình vẽ. Hãy vẽ D A' B' C' đối xứng với D ABC qua điểm O
HS 2: Chữa bài 52 SGK- tr96
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- GV nhận xét cho điểm
HS1: trả lời và vẽ hình
HS2:
Bài 52.
Giải:
ABCD là hình bình hành
Þ BC // AD ; BC = AD
Þ BC // AE (vì D, A, E thẳng hàng) và BC = AE (= AD)
Þ Tứ giác AEBC là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết)
Þ BE // AC (1)
Chứng minh tương tự
Þ BF // AC và BF = AC (2)
Từ (1 ) và (2) ta có E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclít và BE = BF (= AC) Þ E đối xứng với F qua B.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 33’)
- Mục tiêu: HS Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài
- Đồ dùng: Bảng phụ, thước kẻ, compa
Bài 54 (Sgk/tr96)
(?)Yêu cầu HS vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận
(?) Để c/m: B và C đối xứng nhau qua O ta là thế nào.
(?) Hãy c/m: O là trung điểm của BC
(?) c/m: B, O, C thẳng hàng và OB = OC
(?)?OB = OA và OC = OA
Theo các tính chất của trục đối xứng.
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
(?) Qua bài tập, muốn chứng minh 2 điểm đối xứng qua một điểm cho trước ta làm ntn.
Bài tập 56 (Sgk/tr96)
- GV sử dụng bảng phụ(treo bảng phụ lên bảng cho HS quan sát)
(?) Hình nào có tâm đối xứng?
Bài tập 57 (Sgk/tr96)
- yêu cầu HS đọc đầu bài
(?) Hãy trả lời miệng?
- Gv chốt lại toàn bộ kiến thức vận dụng trong bài
Bài 54 (Sgk/tr96)
GT
A,B đối xứng qua Ox
A,C đối xứng qua Oy
KL
B đối xứng với C qua O
3
1
4
2
B
C
y
O
x
A
Ta có A đối xứng với B qua Ox và O kẻ Ox OA đối xứng với OB qua Ox
OA = OB, (1)
A đối xứng với C qua Oy ;
O kẻ Oy OA đối xứng với OC
qua Oy OA = OC và (2)
Từ (1) và (2) có: OB = OC (3)
= 2() = 2.900 = 1800 B, O, C thẳng hàng (4).
Từ (3) và (4) B đối xứng với C qua O.
Bài tập 56 (Sgk/tr96)
các hình có tâm đối xứng là:
a) Đoạn AB
b) Biển cấm đi ngược chiều
Bài 57 (Sgk/tr96)
a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì nằm trên đường thẳng đó (đúng)
b) Trọng tâm của 1 tam gíác là tâm đối xứng của tam giác đó (sai)
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau (đúng)
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
* Tổng kết:
? Hôm nay các em đã đợc luyện giải những bài liên quan đến vấn đề nào.
? Nhắc lại nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
* Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa về đối xứng tâm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm. Vận dụng làm các bt 55 Sgk/tr 96; bài 92 , 93, 97 Sbt/tr 70.
- HD bài 93 SBT: C/m tương tự bài tập 53 SGK tr 96.
- Tiết 16: “ Hình chữ nhật”.
Ngày soạn: 05/10/2011
Ngày giảng: 08/10/2011
Tiết 14: §8 HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ hình chữ nhật. Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. vận dụng được các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác
3. Thái độ:
-. Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, êke
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ Mở bài (7’)
+ HS 1: Nhắc lại các tính chất hình bình hành, hình thang cân.
+HS 2: Cho hình thang cân ABCD (AB// CD) có . Tính số đo các góc còn lại của nó.
2 HS lên bảng làm bài.
HS1: trả lời theo yêu cầu của GV
A B B
D C C
HS2:
Vì ABCD là hình bình hành => ,(bù nhau) =>
().Vậy =900
Hoạt động 1: Định nghĩa (7’)
- Mục tiêu: HS biết định nghĩa của hình chữ nhật, biết vẽ hình chữ nhật.
- Đồ dùng: thước kẻ, êke, compa
- GV vẽ hình 84 lên bảng.
(?) Tứ giác ABCD hình bên có đặc điểm gì.
- GV: Tứ giác ABCD có đặc điểm như trên là hình chữ nhật.
(?) Vậy em hiểu thế nào là hình chữ nhật.
(?) Nếu ABCD là hình chữ nhật thì các góc của nó có đặc điểm gì?
(?) Nếu ¯ ABCD có: thì nó có là hình chữ nhật không.
(?) HS thảo luận làm ?1 .
(?) Qua bài toán trên em có nhận xét gì về hình chữ nhật.
C
A
B
D
1. Định nghĩa
Định nghĩa: Sgk/tr97
¯ABCD là hcn
Û
?1 :
ABCD là hbh vì có các cặp góc đối bằng nhau.
ABCD là hình thang cân vì có AB//CD và .
Nhận xét: (Sgk/tr97)
Hoạt động 2: 2. Tính chất (6’)
- Mục tiêu: HS biết được tính chất của hình chữ nhật
(?) Nếu hcn cũng là hbh, htc thì hình chữ nhật có tính chất gì.Nhắc lại các tính chất đó.
(?) Từ t/c hình bình hành, hình thang cân cho biết hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất gì.
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình hình bình hành, của hình thang cân.
Hoạt động 3: 3. Dấu hiệu nhận biết (12’)
- Mục tiêu: HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để làm một số bài tập đơn giản
(?) Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật ta cần chứng minh đ/kiện gì?
(?) Nếu 1 hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì nữa để trở thành hình chữ nhật? Vì sao?
(?) Nếu 1 hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì nữa để trở thành hình chữ nhật? Vì sao?
- GV chốt lại và giới thiệu 4 dấu hiệu nhận biết
- Hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu 4 còn các dấu hiệu khác yêu cầu HS về nhà tự chứng minh
- yêu cầu HS trình bày miệng GV ghi bảng
(?) Muốn kiểm tra hcn bằng compa ta làm như thế nào(đo cạnh đối,đường chéo).
3. Dấu hiệu nhận biết.
- HS trả lời theo ý hiểu
1. Tứ giác có 3 góc vuông
2. Hình thang cân có 1 góc vuông
3. Hình bình hành có 1 góc vuông
4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.
Chứng minh dấu hiệu 4:
GT
ABCD là hbh
AC = BD
KL
ABCD là hình chữ nhật
Giải:
- Vì ABCD là hình bình hành nên: AB//CD; AD//BC
Ta ó: AB//CD; AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Dó đó:
Ta lại có:
AD//BC Chứng tỏ ABCD là hình chữ nhật.
?2
C1:kiểm tra nếu có AB=CD AD=BC Và AC=BD Þ ABCD Là hình chữ nhật .
C2:Nếu OA=OB=OC=ODÞABCD là hcn
Hoạt động 5: Áp dụng vào tam giác ( 7‘)
- Mục tiêu: Vận dụng tính chất hcn áp dụng vào tam giác vuông
- Đồ dùng: Bảng phụ
Trả lời ?3 sgk/98?
GV: nghiên cứu ?3 ở trên bảng phụ
+ Tứ giác ABCD là hình gì?Vì sao?
+ So sánh độ dài AM,BC?
+ Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí?
Chốt lại sau ?3
GV: nghiên cứu ?4 ở bảng phụ
+ Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
+ DABC là tam giác gì?
+ Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí?
GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí nào áp dụng vào tam giác?
+ Chốt lại định lí áp dụng vào tam giác?
4. Áp dụng vào tam giác
?3 : a) ABCD là hình chữ nhật. Vì ABCD
là hình bình hành có : A= 1V, AM =1/2BC
b) AM = BC/2
c) Định lý: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa cạnh ấy.
?4
HS : BACD là hình chữ nhật vì theo dấu hiệu nhận biết 4.
HS: DABC vuông tại A
HS : Trong tam giác có trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông.
HS phát biểu định lí Sgk /tr99
Hoạt động 5: Củng cố - luyện tập (4’)
- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
- Cho hs làm Bài 60 (Sgk/tr99 )
- Goi hs nêu cách tính và gọi 1 hs lên bảng làm bài
- Gv nhận xét sửa sai nếu có
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 60 (Sgk/tr99)
A
B
C
M
24
7
Trong D ABC ()
Áp dụng định lí Pitago trong D ABC
AB2+AC2 = BC2
72+242 = BC2
49+576=BC2
BC2 = 625
BC = 25cm
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2’)
* Tổng kết:
- Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
* Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững các kiến thức về hình chữ nhật đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 58, 62, 63, 64 (Sgk tr 99).
- Tiết 17 : "Luyện tập "
Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày giảng: 13/10/2011
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
3. Thái độ:
-.Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, êke
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ Mở bài (15’) – Kiểm tra 15 phút
Đề bài(Đưa lên bảng phụ)
10
15
13
E
A
B
D
C
780
Câu 1: ( 3 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng đầu đáp án đúng.
Cho hình bên với ABCD là hình thang cân có AB//CD.
1/ Cạnh AD có độ dài là:
A. 10 B. 5 C. 15 D. 13
2/ Góc A có số đo là:
A. B. 1020 C. 1200 D. 120
3/ Đoạn thẳng AC bằng đoạn thẳng:
A. AD B. AB C. DB D. DC
4/ Đoạn thẳng DC =15, EC có độ dài là:
A. 10 B. 5 C. 2,5 D. 13
5/ Đoạn thẳng DC = 15, DE có độ dài là :
A. 13 B. 12,5 C. 10 D. 5
6/ Đoạn thẳng AB 10, DC = 20, BC = 13, BE có độ dài là :
A. 12 B. 12,5 C. 10 D. 8
Câu 2: ( 1 đ) Điền vào chỗ còn thiếu cho đúng.
1/ Trong tam giác ...........đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng ..... cạnh huyền.
2/Trong tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là ........................
Câu 3: ( 6 đ) Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 4 cm. Điểm M thuộc cạnh BC, gọi D và E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.
a/ Chứng minh ADME là hình chữ nhật.
b/ Chứng minh MEC là tam giác vuông cân.
c / Tính chu vi tứ giác đó.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 đ: 1-D 2-B 3- C 4-C 5-B 6-A
Câu 2: Mỗi câu đúng được 0,5 đ: …vuông…; ….nửa…; …tam giác vuông.
Câu 3: - Vẽ đúng hình được 0.5 đ.
- Chứng minh đuợc ADME là hình chữ nhật . được 3 đ.
- C/m: Tam giác MEC là tam giác vuông cân được 1,5 đ.
- Tính được chu vi hình chữ nhật ADME bằng 4 cm. được 1 đ.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 phút )
- Mục tiêu: HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- GV giới thiệu và đa hình vẽ 90 lên bảng phụ.
(?) Đề bài cho biết gì, yêu cầu tìm gì.
(?) Để tìm x ta làm nh thế nào.
- Gv hướng dẫn kẻ BE ^ CD.
(?) Khi đó tứ giác ABED là hình gì? Vì sao.
(?) Muốn tính x ta tính độ dài đoạn thẳng nào. í
(?)Tính BE như thế nào? Cần biết thêm đoạn thẳng nào của tam giác BEC.
í
(?) Tính EC như thế nào.
(?) Trong bài ta đã c/m ABED là hình chữ nhật dựa vào dấu hiệu nào.
(?) Theo em tứ giác EFGH là hình gì.
(?) Muôn c/m EFGH là hình chữ nhật ta căn cứ vào đâu.
(?) Em có nhận xét gì về các đoạn EF. FG, GH, HE .
(?) Khi đó vị trí tương đối của HE và GF; EF và GH là gì.
(?) ¯EFGH là hình gì.
? Muốn c/m: ¯EFGH là hình chữ nhật cần c/m thêm điều kiện nào nữa.
? C/m: = 900 ta làm nh thế nào.
? Có EH // BD; EF // AC mà AC ^ BD vậy ta suy ra điều gì.
- Gv hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ .
- GV chốt lại kiến thức của bài.
10
x
15
13
E
A
B
D
C
Bài 63: SGK tr 100.
cho AB = 10, BC = 13,
DC = 15, .
Tìm x.
Từ B kẻ BE ^ DC tại E.
¯ABED có 3 góc vuông ¯ABED là hình chữ nhật .
x = AD = BE .
Có AB = DE = 10 EC = 15 – 10 = 5.
- Xét DBEC có BE2 = BC2 - EC2
Hay BE2 = 169 – 25 = 144 = 122.
G
F
E
H
B
C
D
A
Do đó BE = 12 x = 12
Bài 65: (Sgk/tr 100).
EA = EB;
FC = FB nên EF
là đường trung bình
của DABC EF // AC
tương tự cho các đoạn thẳng HE, FG, GH.
c/m được EF // AC và HG // AC EF // HG Chứng minh tương tự EH // FG
Do đó EFGH là hình bình hành.
Mặt khác AC ^ BD và EF // AC
EF ^ BD. Lại có EH // BD EH ^ EF.
Hbh: EFGH có = 900 nên là hình chữ nhật
HS trình bày lại trên bảng.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
* Tổng kết:
- ? Nêu các dạng bt đã luyện giải trong tiết hôm nay
- ? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
* Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Vận dụng làm các bt 64, 66 SGK tr 100; bài 107 đến 113 SBT tr 72.
- HD bài 66 SGK: C/m BCDE là hình chữ nhật.....( hình 92 đưa lên bảng phụ)
- Tiết 18: “ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”.
Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày giảng: 13/10/2011
Tiết 16: §10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Biết tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một khoảng cho trước.
3. Thái độ:
-. Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ ghi hình vẽ 94,96
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, êke
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ Mở bài (15’)
- HS: Em hãy nêu các đ/n?
Qua tính chất của hình chữ nhật em hãy nêu các cách để vẽ được HCN?
- 1 HS lên bảng trả lời
* Cách vẽ:
+ Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
+ Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3.
Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (8’)
- Mục tiêu: biết khoảng cách giữa hai đường thảng song song
- Đồ dùng: thước kẻ, compa, êke
- Gv đặt vấn đề và yêu cầu HS làm ?1 .
(?) Có a//b rút ra nhận xét gì.
(?) Khi đó khoảng cách từ các điểm thuộc b tới đt a bằng bao nhiêu.
(?) Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b ntn.
- Vậy mội điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì?
(?) Em hiểu thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song .
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
?1
K
H
a
b
A
B
ABKH là hcn
BK = AH = h.
Định nghĩa: SGK
Hoạt động 2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước(11’)
- Mục tiêu: Biết tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Gv đưa hình vẽ 94 trên bảng phụ.
(?) Để chứng minh M a ta làm ntn.
(?) Cần c/m: MA // b.
(?) Cần c/m: AHKM là hcn.
(?) Qua đó nhận xét gì về các điểm cách đt b cho trước khoảng không đổi h.
Gv giới thiệu tính chất.
Cho HS thảo luận trả lời ?3.
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước( 11phút )
?2 Chứng minh M a và M’ a’.
Ta có AH // MK, AH = MK và AH ^ MK nên AHKM là hcn AM // b hay M a
Chứng minh tương tự ị M’ a’.
Tính chất : (Sgk-101).
?3 Điểm A nằm trên 2 đường thẳng // BC và cách đều BC một khoảng bằng 2 cm.
Nhận xét: (Sgk-101)
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
- Mục tiêu: Hs được rèn luyện kĩ năng chứng minh, dựng hình
- Đồ dùng: Thước kẻ, thước đo góc.
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài
- GV và HS cùng dựng hình theo yêu cầu đề bài.
O
F
G
E
H
B
D
A
C
- Yêu cầu hs nêu giả thiết và kết luận của bài toán.
(?) Em nào có thể cho biết tứ giác EFGH là hình gì ? vì sao
Gợi ý: em có nhận xét gì về vị trí đoạn EF và AC. Tương tự với HG và AC
- Có kết luận gì về EF và HG
(?) tương tự với EH và FG
- GV yêu cầu HS làm miệng
- GV chốt lại đây là cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành và hình bình hành là hình chữ nhật.
Bài 111 (Sbt/tr72)
HS đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của GV
GT
Tứ giác ABCD; AB vuông góc với CD;EA = EB; GD = GC; BF = FC; AF = AF
KL
EFGH là hình gì? Vì sao?
- HS: tứ giác AEGH là hình bình hành, là hình chữ nhật:
HS1:
Xét tam giác ABC có AE = EB, BF = FC nên EF//AC
Tương tự: HG//AC => EF//HG (1)
Chứng minh tương tự, ta có EH //FG (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành.
EF//AC, BD vuông góc AC =>EF vuông góc BD;
EH//BD => EF vuông góc EH
Hình bình hành có góc E bằng 900 nên là hình chữ nhật.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
* Tổng kết:
- ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
* Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững các kt về đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. Vận dụng vào làm bài tập 68;69( Sgk/tr 99).
HD bài 68 SGK tr 102 : C/m được C cách d khoảng bằng 2 cm nên....
- Tiết 19: "Luyện tập "
Ngày soạn: 12/10/2011
Ngày giảng: 15/10/2011
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, êke
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ Mở bài (5’)
GV: Cho CC’//DD’//EB và
AC = CD = DE.
CMR: AC’ = CD’ = D’B?
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: Chứng minh
Do AC = CD = DE (gt)
CC’//DD’//EB (gt)
Þ CC’, DD’, EB là các đường thẳng song song cách đều
Þ AC’ = CD’ = D’B
Hoạt động 1: Luyện tập (35’)
- Mục tiêu: HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc.
- Đồ dùng: bảng phụ, thước kẻ, compa, êke
GV: nghiên cứu bài tập 68
Vẽ hình cho bài tập 68 ?
(?) Khi B di chuyển trên đường thẳng d thì điểm C di chuyển trên đường thẳng nào?(GV vẽ vị trí giả định điểm B di chuyển tới B' khi đó điểm C di chuyển tới C').
Chữa và chốt phương pháp cho BT 68
GV treo bảng phụ có ghi đề bài bài 70
– Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi gt,kl
- Gv gợi ý HS vẽ thêm CH ^ OB.
(?) Em có nhận xét gì về cạnh CH trong D BOA (đường trung bình).
(?) Tính độ dài cạnh CH.
Ý
CH = OA
(?) Có CH =1 cm , vậy B chạy trên Ox thì C chạy trên đường thẳng nào.
- Gv gợi ý cách chứng minh Þ Gọi HS lên bảng trình bày lại bài giải.
(?) Ngoài cách trên còn có cách nào ≠ .
(?) Có nhận xét gì về đoạn OC. Từ đó nhận xét về vị trí của điểm C
- Gv hướng dẫn HS làm theo cách 2
GV Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 71 (Sgk/tr103) (Bảng phụ)
GT
vuông ABC(= 900), M BC,
MD AB, ME AC, OD = OE
KL
a) O, A, M thẳng hàng.
b) Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
c) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?
Gv nhận xét hình vẽ của HS .
a/ Để chứng minh A, O, M thẳng hàng ta làm như thế nào ?
Ý
? C/m: O là trung điểm của AM
Ý
Cm : O là trung điểm của ED
Ý
? C/m: EMDA là hcn.
b/ ? Để biết O chạy trên đường nào khi M chạy trên BC ta làm nh thế nào.
- Gv gợi ý: Kẻ AH ^ BC (H Î BC)
? So sánh OH với OA , từ đó rút ra kết luận gì về điểm C.
? Khi H C hoặc B thì O ở vị trí nào.
Þ HS lên bảng trình bày.
GV hướng dẫn cách khác: Kẻ OP , c/m: suy ra được kết luận…
- Ngoài cách trên còn có cách nào khác?
A
B
C
B'
C'
Bài 68 (Sgk/tr102)
HS nghiên cứu đề bài
d
HS : Cdi chuyển trên đường thẳng song song với d
Bài 70 (Sgk/tr103)
HS đọc đầu bài, vẽ hình, ghi gt, kl vào vở
GT
Góc xOy= 900 , AOy ,
OA = 2cm, B Ox, OA = OB
KL
B di chyển trên Ox thì C di chuyển trên đường nào ?
y
x
m
K
H
C
O
A
B
Chứng minh:
C1 : Ta có C là trung
điểm của AB …
Þ CO = AB hay
CO = AC. Vậy C thuộc
đường trung trực của
đoạn OA…
C2 : Hạ CH ^ OB
(H Î OB) …Þ CH là đường trung bình của DBOA , nên CH = OA = 1cm.Vậy B chạy trên Ox thì C chạy trên tia Km // Ox và cách Ox một khoảng 1cm
Bài 71: (Sgk/tr103)
Học sinh đọc đề và vẽ hình, ghi gt,kl
A
C
M
D
B
E
O
H
I
K
a/ Theo gt ta có :
EMDA là hcn nên O là
trung điểm của ED
Þ O là trung điểm
của AM
Þ A, O, M thẳng hàng.
b/ Kẻ AH ^ BC
(H Î BC) Þ
DAHM vuông tại H
có : OH = Þ O nằm trên đường trung trực của AH.
- chỉ ra O chạy trên đoạn thẳng KI là đường trung bình của tam giác ABC.
c) Nếu M H thì AM AH, khi đó Am có độ dài nhỏ nhất (Vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
* Tổng kết:
? Nêu các dạng bt đã luyện giải trong tiết hôm nay? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
- GV chốt lại kiến thức của bài
* Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững các kt về đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. xem lại các bài tập đã chữa
- làm bài 127; 129; 130 (SBT/tr74)
Ngày soạn: 18/10/2011
Ngày giảng: 22/10/2011
Tiết 18: §11. HÌNH THOI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết định nghĩa và tính chất của hình thoi
2. Kĩ năng
- Hs biết cách vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài tập về tính toán chứng minh đơn giản.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, mô hình, bảng phụ vẽ hình 102
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, êke
III. Tổ chức giờ học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ Mở bài (5’)
GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ giác đó là hình bình hành?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: Chứng minh
Ta có AB = CD (gt), BC = DA(gt)
Þ ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
Hoạt động 1: Định nghĩa (8’)
- Mục tiêu: HS biết định nghĩa của hình thoi
- Đồ dùng: thước kẻ, compa, êke
GV: hình vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình thoi là hình như thế nào?
GV:
Û Hình thoi ABCD
Tứ giác ABCD
AB = BC = CD = DA
GV yêu cầu HS làm ?1
(?) Vậy hình thoi có phải là trường hợp đặc biệt của hình bình hành không?
1. Định nghĩa
HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
HS vẽ hình và ghi định nghĩa vào vở:
Û Hình thoi ABCD
Tứ giác ABCD
AB = BC = CD = DA
?1 :
Do AB = CD, BC = AD nên ABCD là hbh.
* Hình thoi cũng là một hình bình hành.
Hoạt động 2: Tính chất (8’)
- Mục tiêu: HS biết tính chất của hình thoi
- Đồ dùng: thước kẻ, êke
GV y/c HS làm ?2
- Hình thoi có những tính chất gì? Hãy nêu những tính chất đó.
- Hãy phát hiện thêm tính chất khác của hình thoi về hai đường chéo?
- GV thông báo cho HS định lí, yêu cầu 1 HS đọc
(?) Cho biết GT, KL của định lí.
- GV cho HS đọc nghiên cứu chứng minh trong sgk
2. Tính chất
- Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
?2
*Định lý: Sgk/104
GT
ABCD là hình thoi
KL
AC BD
Chứng minh : (Sgk/tr105)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10’)
- Mục tiêu: HS biết được dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết
(?) Một tứ giác muốn là hình thoi theo định nghĩa phải thoả mãn điều kiện gì?
- Theo định nghĩa hình thoi là trường hợp đặc biệt của hình bình hành.Vậy :
(?) Khi nào hình bình hành trở thành hình thoi? (về cạnh, đường chéo)
- GV chốt lại và giới thiệu 4 dấu hiệu nhận biết thông qua bảng phụ.
(?) Yêu cầu HS thảo luận làm ?3.
(?) Để chứng minh ABCD là hình thoi
(?) C/m: AB = AD = BC = CD
(?) Với ABCD là hình bình hành có
AC ^ BD ta c/m: AB = AD = CD = BC.
3. Dấu hiệu nhận biết
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi.
?3: c/m dấu hiệu 3.
Do ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC, BD OD = OB.
Có DABO = DADO (c.g.c) vì:
, OD = OB, OA chung
nên AB = AD. Do đó AB = AD = BC = CD nên ABCD là hình thoi ( đ.n)
Hoạt động 4: Luyện tập (12’)
- Mục tiêu: Hs biết cách vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài tập về tính toán chứng minh đơn giản.
- Đồ dùng: bảng phụ vẽ hình 102 sgk/tr105
- GV cho học sinh làm bài tập 73 (Sgk/tr 105) Đề bài và hình vẽ ghi trên bảng phụ.
- Gv yêu cầu cá nhân HS làm và giải thích.
-
- Hướng dẫn hs vẽ hình, đặt tên cho các đỉnh, các điểm
- Hướng dẫn hs chứng minh các tam giác bằng nhau để suy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hinh 2011 - 2012.doc