A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến Thức
- Học sinh biết được quy luật sắp xếp của các e trong nguyên tử của các nguyên tố
hóa học.
- Hiểu được cấu hình electron của nguyên tử là gì ?Hiểu được đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng của các nguyên tử
- Biết viết cấu hình của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng HTTH
II. Kĩ Năng
- Biết các viết cấu hình electron
III. Tình cảm – Thái độ
- Say mê học môn hóa học
- Thấy được ý nghĩa và vai trò to lớn của các ngànhkhoa học
B. Chuẩn bị
I. đồ dùng
1. Giáo viên
- Giáo án
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp (hình 1.10) và bảng cấu
hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu bảng HTTH
2. Học sinh
- Ôn lại khái niệm lớp và phân lớp
II. Phương pháp
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản (tiết 1 - 10), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên ñến thế kỉ XIX người ta cho rằng các chất ñều
ñược tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia ñược nữa gọi là nguyên
tử. Ngày nay, người ta biết rằng nguyên tử có cấu tạo phức tạp: gồm có hạt nhân (hạt
proton, hạt nơtron) và lớp vỏ electron.
Tiết 3
Soạn ngày: 04/09/2007
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 8/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 1
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
GV mô tả, hướng dẫn HS tìm hiểu cấu
tạo thiết bị phóng ñiện của thí nghiệm
trong hình 1.3 (SGK).
(?) GV thuyết trình về thí nghiệm tìm ra
tia âm cực. Từ hiện tượng xảy ra, ta rút
ra ñược ñiều gì ?
- GV kết luận
(?) Trên ñường ñi của tia âm cực nếu ta
ñặt một chong chóng nhẹ → thấy chong
chóng quay → chứng tỏ hiện tượng gì ?
- GV kết luận
(?) Hạt vật chất có trong tia âm cực có
mang ñiện hay không. Mang ñiện dương
hay âm ?
(?) Làm thế nào chứng minh ñược ñiều
này ?
- Minh họa thí nghiệm → Tia âm cực
lệch về phía bản cực dương.
GV kết luận:
+ Người ta gọi những hạt tạo thành tia
âm cực là electron.
+ Electron có mặt ở mọi chất, nó là một
trong những thành phần cấu tạo nên
nguyên tử của mọi nguyên tố hóa học
- HS nghe và ñọc SGK ñể tìm hiểu về thí
nghiệm của Tôm-xơn.
- Màn huỳnh quang trong ống phát sáng do
những tia phát ra từ cực âm và gọi là tia âm
cực
- Tia âm cực là một trong các chứng cứ
chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo phức tạp.
- Chong chóng nhẹ quay
- Tia âm cực là vật chất có thực, có khối
lượng và chuyển ñộng với vận tốc lớn.
- Tia âm cực là chùm hạt mang ñiện âm.
- Có thể ñặt ông phóng tia âm cực giữa hai
bản cực mang ñiện trái dấu.
→ Nếu tia âm cực mang ñiện thì nó phải
lệch về phía bản cực mang ñiện trái dấu.
HS: Tia âm cực là chùm hạt electron
→ Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của
mọi nguyên tố hóa học.
b) Khối lượng và ñiện tích của electron
(?) Yêu cầu HS ñọc và ghi khối lượng và
ñiện tích electron vào vở.
GV 191,602.10eq C
−= − , ñó là ñiện tích nhỏ
nhất nên ñược dùng làm ñtíñvị: oe
HS: khối lượng 319,1094.10 ( )em kg
−=
ðiện tích 191,602.10 1eq C
−= − = − (culông)
Hoạt ñộng 2
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
GV ñặt vấn ñề: Nguyên tử chứa các hạt e
mang ñiện tích âm mà nguyên tử thì
trung hòa về ñiện. Vậy chắc chắn phải
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 9/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
chứa những phần tử mang ñiện tích
dương. Phần mang ñiện tích dương này
phân tán trong cả nguyên tử hay tập
trung ở một vùng nào ñó của nguyên tử?
Làm thế nào ñể chứng minh ?
GV mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
(?) Giải thích kết quả thí nghiệm ñó nói
nên ñiều gì ?.
GV nhấn mạnh: Nguyên tử phải chứa
phần mang ñiện dương, có khối lượng
lớn, nhưng lại có kích thước rất nhỏ so
với kích thước của nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Xung quanh
hạt nhân có các e tạo nên nguyên tử. Số
ñơn vị ñiện tích dương của hạt nhân
ñúng bằng số e quay quanh hạt nhân.
Khối lượng của nguyên tử hầu như tập
trung ở hạt nhân.
HS nghe GV mô ta và xem trong SGK ñể
hiểu về thí nghiệm.
HS: chứng tỏ nguyên tử không phải là
những hạt ñặc khít mà có cấu tạo rỗng.
- chúng ñến gần các phần tử tích ñiện
dương nên bị ñẩy.
- Vì chỉ có một phần rất nhỏ các hạt α bị
lệch hướng → các hạt tích ñiện dương
trong nguyên tử gây nên va chạm chỉ chiếm
một thể tích rất nhỏ trong nguyên tử.
Hoạt ñộng 3
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
GV ñặt vấn ñề: Hạt nhân nguyên tử là
phần tử không còn phân chia ñược nữa
hay hạt nhân hạt nhân ñược cấu tạo từ
những hạt nhỏ hơn. Làm thế nào ñể
chứng minh?
GV mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
14 4 1 17
7 2 1 8N He H O+ → +
GV kết luận: hạt p là thành phần cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử.
(?) khối lượng và ñiện tích hạt nhân của
proton là bao nhiêu ?
HS lắng nghe
HS ghi kết luận và nhận xét.
- Hạt nhân p là một thành phần cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử
-
19
27
1,602.10 1
1,6726.10 1
e
p
q C
m kg u
−
−
= = +
= ≈
b) Sự tìm ra nơtron
GV mô tả thí nghiệm của Chat-uých
năm 1932: 9 4 1 124 2 0 6Be He n C+ → +
HS nghe và ghi thông tin
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
(?) Từ các thí nghiệm trên, hãy kết luận
về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
HS nêu kết luận (SGK – Tr.7)
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 10/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 4
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử
1. Kích thước
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK ñể
tìm hiểu về kích thước của nguyên tử.
GV lưu ý các em HS: Với tỉ lệ và kích
thước như trên của nguyên tử và hạt
nhân thì các e rất nhỏ bé chuyển ñộng
xung quanh hạt nhân trong không gian
rỗng của nguyên tử.
HS cần nhớ:
- Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau
thì có kích thước khác nhau.
- ðơn vị nanomet (nm), angsstrom (
0
A ) ñể
ño kích thước của nguyên tử.
0 0
9 10 81 10 ;1 10 ;1 10 10nm m nm A A m cm− − −= = = =
- ðường kính của nguyên tử khoảng
10-10nm, ñường kính của hạt nhân còn nhỏ
hơn nó khoảng 10-5nm và ñường kính của
e, p còn nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-8nm
Hoạt ñộng 5
2. Khối lượng
ðể biểu thị khối lượng của nguyên tử,
phân tử và các hạt p, n và e người ta
dùng ñơn vị khối lượng nguyên tử kí
hiệu là u còn gọi là ñvC.
(?) Vậy u là gì ? và nó bằng bao nhiêu ?
(?) Tính khối lượng nguyên tử tương ñối
của một nguyên tử H biết
271,67.10Hm g
−=
- 1u = 1
12 C
m
27
2719,9206.101 1,6605.10
12
kg
u kg
−
−= = (1)
- HS:
24
24
1,67.10
( ) 1
1,66.10
KLNT H u
−
= ≈
IV. Củng cố kiến thức
(?) Nguyên tử ñược cấu tạo nên bởi những hạt nào ? Và những thí nghiệm nào chứng
minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cấu tạo rỗng ?
(?) Nguyên tử Mg có khối lượng là bao nhiêu kg ?
(?) 1 nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng bằng bao nhiêu kg ?
V. Bài tập về nhà - hướng dẫn học bài mới
- HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK)
- Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6 – SBT – Tr.3 + 4
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 11/70
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ðỒNG VỊ
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
Học sinh biết và hiểu ñược những ñiểm sau:
- Khái niệm về số ñơn vị ñiện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số ñơn vị ñiện
tích hạt nhân (Z) với khái niệm ñiện tích hạt nhân (Z+).
- Kí hiệu nguyên tử
- Số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? và nó ñược tính như thế nào ?
- Quan hệ giữa số ñơn vị ñiện tích hạt nhân với số proton và số electron trong
nguyên tử
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
II. Kĩ năng
- HS rèn luyện kĩ năng ñể giải ñược một số bài tập có liên quan ñến các kiến thức
sau: ñiện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử.
- Rèn luyện khả năng tự học, và hoạt ñộng cộng tác theo nhóm.
III. Tình cảm – thái ñộ
- Hứng thú học tập môn hóa học.
- Có những ñức tính cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực trong công việc.
- Có tinh thần trách nhiệm với bản thân, gia ñình, xã hội.
B. Chuẩn bị
I. ðồ dùng học tập
1. Giáo viên
- Giáo án, hệ thống câu hỏi hướng dẫn học sinh học bài
2. Học sinh
- Nắm vững ñặc ñiểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
II. Phương pháp
C. Tiến trình giảng dạy
I. Ổn ñịnh tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Yêu cầu học sinh trình bày tóm tắt thành phần cấu tạo của nguyên tử và cho
biết ñiện tích, khối lượng của các hạt cơ bản e, p, n.
Bài 2: Yêu cầu HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3 – SGK – Tr.9
III. Vào bài
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 1
I. Hạt nhân nguyên tử
1. ðiện tích hạt nhân
- Hạt nhân nguyên tử gồm p và n nhưng
chỉ có p mang ñiện. Mỗi hạt p mang ñiện
tích 1+. Vậy số ñơn vị ñiện tích của hạt
HS: Số ñơn vị ñiện tích của hạt nhân
bằng số hạt p
Tiết 4 Soạn ngày: 04/09/2007
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 12/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
nhân phải bằng số hạt nào trong hạt
nhân?
- Có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử ?
(?) Cho ñiện tích hạt nhân nguyên tử nitơ
là 7+. Nguyên tử nitơ có bao nhiêu hạt p
và e ?
GV khái quát hóa:
- Số hạt p bằng số hạt e
- Số proton = số electron = 7
- Hạt nhân có Z proton thì ñiện tích của
hạt nhân bằng Z+ và số ñơn vị ñiện tích
hạt nhân bằng Z.
- Số ñơn vị ñiện tích hạt nhân Z = số
proton = số electron.
Hoạt ñộng 2
2. Số khối
GV nêu ñịnh nghĩa:
(?) Nhận xét về số khối A ?
(?) Hạt nhân Liti có 3 p và 4 n, vậy số
khối của liti là bao nhiêu ?
GV nhấn mạnh: Số ñơn vị ñiện tích hạt
nhân Z và số khối A là những ñặc trưng
của hạt nhân, cũng chính là ñặc trưng của
nguyên tử, vì khi ta biết Z và A của một
nguyên tử ta biết ñược số p, số e và cả số
n trong nguyên tử ñó: N = A – Z
(?) Na: A = 23 và Z = 11. số hạt p, e, n ?
- HS ghi ñịnh nghĩa và công thức:
A = Z + N
- Số khối A là một số nguyên.
- A = 3 + 4 = 7
- HS ghi kết luận.
- HS trả lời Na có 11p, 11e, 12n
Hoạt ñộng 3
II. Nguyên tố hóa học
1. ðịnh nghĩa
GV ñặt vấn ñề: Tính chất hóa học của
một nguyên tố phụ thuộc vào số e và do
ñó phụ thuộc vào số ñơn vị ñiện tích hạt
nhân nguyên tử Z của nguyên tử → hạt
nhân nguyên tử có cùng số ñơn vị ñiện
tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa
học.
(?) Nguyên tố hóa học ñược ñịnh nghĩa
như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tự ñọc VD trong SGK
- GV nhấn mạnh: Tính chất riêng biệt của
nguyên tử chỉ ñược giữ nguyên khi ñiện
tích hạt nhân nguyên tử ñó ñược bảo
toàn. Nếu ñiện tích hạt nhân nguyên tử bị
thay ñổi thì tính chất của nguyên tử cũng
- Tính chất hóa học của một nguyên tố
phụ thuộc vào số electron
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng ñiện tích hạt nhân Z.
- Tất cả các nguyên tử có cùng số ñơn vị
ñiện tích hạt nhân là 11 ñều thuộc nguyên
tố Na. Chúng ñều có 11 p và 11 e.
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 13/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
bị thay ñổi theo.
- GV giúp HS phân biệt rõ khái niệm
nguyên tử và nguyên tố.
- Nguyên tử là nói ñến một loại hạt vi mô
trung hòa về ñiện gồm có hạt nhân và lớp
vỏ e, còn nói ñến nguyên tố là nói ñến
tập hợp các nguyên tử có cùng ñiện tích
hạt nhân Z.
Hoạt ñộng 4
2. Số hiệu nguyên tử
(?) HS nghiên cứu SGK và cho biết số
hiệu nguyên tử là gì ?
(?) Nếu biết A và số hiệu nguyên tử, ta có
thể biết ñược số lượng các loại hạt cơ bản
cấu tạo nên nguyên tử ñó không ?
- Số hiệu nguyên tử là số ñơn vị ñiện tích
hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.
số hiệu nguyên tử ñược kí hiệu là: Z
- Nếu biết số khối A và số hiệu nguyên tử
Z, ta có thể biết ñược số p, n và số e
Hoạt ñộng 5
3. Kí hiệu hóa học
GV giới thiệu: Số ñơn vị ñiện tích hạt
nhân Z và số khối A ñược coi là những
ñặt trưng cơ bản của nguyên tử
(?) Kí hiệu của nguyên tử clo 3517Cl , hãy
cho biết nguyên tử clo có bao nhiêu p, n,e
(?)Yêu cầu HS làm bài tập 4–SGK.Tr.14
- HS nghe và ghi bài
- Nguyên tử clo có 8p, 8n và 8e
- HS làm bài tập
Kí hiệu nguyên tử Số ñơn vị ñiện
tích hạt nhân
Số proton Số nơtron Số electron
IV. Củng cố kiến thức
Nhấn mạnh lại các kiến thức quan trọng cần nhớ
Chú ý về ñiều kiện của hạt nhân bền: N1 1,5244
P
≤ ≤
207
82
( Pb) (bài 1.19 – SBT-NC – Tr.6)
Bài 1: Làm bài 1, 2 – SGK-Tr.13
23
11R Bài 2: Tổng số hạt mang ñiện trong R
+ nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 9.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử R là 34. Tính số hạt mỗi loại trong R và R+.
V. Bài tập về nhà - hướng dẫn học bài
- Làm các bài tập: 1.7 và 1.15 (SBT – CB-Tr 4 – 5) ; 1.18 ñến 1.24 (SBT – NC-Tr.6)
- Xem trước phần ñồng vị - nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 14/70
Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - ðồng vị (tiếp)
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
- Học sinh nắm ñược ñịnh nghĩa ñồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
- Mối quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối.
II. Kĩ năng
- HS rèn luyện kĩ năng giải ñược các bài tập có liên quan ñến các kiến thức: ðồng vị,
nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
III. Tình cảm - thái ñộ
- Hứng thú học tập môn hóa học.
- Có những ñức tính cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực trong công việc.
- Có tinh thần trách nhiệm với bản thân, gia ñình, xã hội.
B. Chuẩn bị
I. ðồ dùng học tập
1. Giáo viên
- Giáo án, hệ thống câu hỏi dành cho bài học
2. Học sinh
II. Phương pháp
Phương pháp ñàm thoại
C. Tiến trình giảng dạy
I. Ổn ñịnh tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
Hãy cho biết số hạt p, n và e của các nguyên tử sau: 1 2 3 35 371 1 1 17 17; ; ; ;H H H Cl Cl
STT Kí hiệu nguyên tử Số hạt proton Số hạt nơtron Số hạt electron
III. Vào bài
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 1
III. ðồng vị
(?) Quan sát bảng mà HS ñã làm. Hãy
cho biết ñặc ñiểm chung của các nguyên
tử trên ?
(?) Các nguyên tử trên có khối lượng như
thế nào? tại sao ?
Gv hướng dẫn HS rút ra khái niệm ñồng vị
?
Gv giới thiệu: Các nguyên tử ñồng vị của
cùng một nguyên tố có tính chất hóa học
giống nhau. Tuy nhiên do có số n khác
nhau nên chúng có một số tính chất vật lí
khác nhau
HS quan sát bài làm của bạn ñể nhận xét
- ðều có cùng số hạt p trong nguyên tử (
có cùng ñiện tích hạt nhân)
- Chúng có khối lượng khác nhau vì
trong hạt nhân có số hạt n khác nhau.
- ðồng vị là những nguyên tử của cùng
một nguyên tố hóa học có cùng số hạt p
nhưng khác nhau về số hạt n, nên số
khối A khác nhau.
- HS nghe và ghi bài
Tiết 5
Soạn ngày: 08/09/2007
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 15/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
(?) Cho các: 12 13 27 63 656 6 13 29 29; ; ; ;A B C D E .
Hãy cho biết số lượng các loại hạt cơ bản
của các nguyên tử trên và cho biết những
nguyên tử nào là ñồng vị của một nguyên
tố hóa học ?
- Hướng dẫn HS làm bài theo bảng
STT
Kí hiệu
nguyên tử
Số hạt p
Số hạt
n
Số hạt
e
HS làm theo bảng :
Kí hiệu
nguyên tử
Số p Số n Số e
- ðồng vị của một nguyên tố hóa học
+ Nguyên tố Cacbon: 12 136 6;A B
+ Nguyên tố ñồng: 63 6529 29;D E
Hoạt ñộng 2
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
1. Nguyên tử khối
Gv nêu ñịnh nghĩa:
(?) Biết Mg có 12p, 12n và 12e.
a. Tính nguyên tử khối của Mg theo kg và
u
b. Tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử
so với khối lượng toàn nguyên tử ?
GV kết luận:
- Nguyên tử khối là khối lượng tương ñối.
- me quá bé, nên có thể bỏ qua => khối
lượng của nguyên tử có thể coi bằng tổng
khối lượng của hạt nhân = p nm m+ . Tại sao
?
- Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bẳng số
khối của hạt nhân. Tại sao ?
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho
biết khối lượng của nguyên tử ñó nặng
gấp bao nhiêu lần ñơn vị khối lượng
nguyên tử (u).
- HS làm bài: Khối lượng nguyên tử:
ngtu p n em m p m n m e= + +∑ ∑ ∑
27
12 1,6726.10 .12;pm
−= ; 2712 1,6748.10 .12nm
−=
31
12 9,1095.10 .12em
−=
2740,1797.10ngtum kg
−=
27
27
40,1797.10
24,197( )
1,6605.10Mg
kg
m u
kg
−
−
= ≈
Tỉ số 0,0003
e
ngtu
m
m
∑ ≈
HS ghi kết luận:
- HS trả lời câu hỏi: em quá nhỏ bé
- vì khối lượng của mỗi hạt p, n ñều ≈
1u.
Hoạt ñộng 3
2. Nguyên tử khối trung bình
- Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn
hợp của nhiều ñồng vị nên nguyên tử khối
của một nguyên tố là là nguyên tử khối
trung bình của hỗn hợp các ñồng vị tính
theo phần trăm số nguyên tử của mỗi ñồng
vị.
- Giới thiệu công thức tính ñồng vị
HS nghe và ghi bài
HS ghi bài . .
100
a X bY
A
+
=
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 16/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
- Chú ý: Trong những tính toán không cần
ñộ chính xác cao người ta số khối thay cho
nguyên tử khối.
(?) Trong tự nhiên, ñồng có hai ñồng vị:
63 65
29 29;Cu Cu . Tính nguyên tử khối trung bình
của ñồng, biết rằng tỉ lệ phần trăm số
nguyên tử của 6329Cu là 73%.
- GV hướng dẫn HS làm bài
(?) Trong tự nhiên co có hai ñồng vị bền
là: 35 3717 17;Cl Cl , biết nguyên tử khối trung
bình của clo là 35,48. Hãy tính tỉ lệ % số
nguyên tử của mỗi ñồng vị ?
Gv hướng dẫn HS làm bài
- Nguyên tử khối trung bình của ñồng
là:
63.73 65.(100 73)
63,54
100
CuA
+ −
= ≈
- Gọi a là tỉ lệ % của ñồng vị 3517Cl
vậy % của ñồng vị 3717Cl là (100 – a)%
.35 (100 ).37
63,54 75,77%
100
Cl
a a
A a
+ −
= ≈ => ≈
35 37
17 17(75,77%); (24,23%)Cl Cl
IV. Củng cố kiến thức
Nhắc lại các nội dung chính của bài
Bài tập: Cho một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 thu ñược 20,09 g kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
b. X có hai ñồng vị, giả sử số nguyên tử của ñồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số
nguyên tử của ñồng vị thứ 2. Hạt nhân ñồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân ñồng vị
thứ hai 2n. Tính số khối của mỗi ñồng vị.
V. Bài tập về nhà - hướng dẫn học bài.
- Làm bài 3, 5, 6, 7 và 8 – SGK-Tr.14
- Làm thêm từ bài 1.14, 1.15 và 1.16 trong SBT
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 17/70
Luyện tập: Thành phần nguyên tử
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
- Củng cố về thành phần cấu tạo của nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối
lượng và ñiện tích của các hạt
- Củng cố về ñịnh nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học, ñồng vị, nguyên tử khối
và nguyên tử khối trung bình.
II. Kĩ năng
- Xác ñịnh số hạt e, số hạt p, hạt n và nguyên tử khối trong nguyên tử khi biết kí hiệu
hóa học
- Tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các ñồng vị và ngược lại.
III. Tình cảm – thái ñộ
B. Chuẩn bị
I. ðồ dùng học tập
1. Giáo viên
- Giáo án, một số bài tập ñể ôn tập
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức có liên quan
II. Phương pháp
- Phương pháp dạy học ñàm thoại – nêu vấn ñề
C. Tiến trình giảng dạy
I. Ổn ñịnh tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
III. Vào bài
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 1
A. Lí thuyết
Gv kiểm tra 3 học sinh
1. Hãy ñiền vào các ô trống các thành
phần cấu tạo nên nguyên tử. Ghi rõ kí
hiệu, ñặc tính của các hạt.
Nguyên tử
2. Trình bày mối quan hệ giữa các hạt
trong nguyên tử với số ñơn vị ñiện tích
hạt nhân.
3. Nhắc lại khái niệm về nguyên tố hóa
học, ñồng vị và công thức tính nguyên tử
khối trung bình của các ñồng vị ?
- HS hoàn thành sơ ñồ
- HS ôn lại các công thức
Số proton = số electron = Z
A = Z + N
- HS nhắc lại các khái niệm.
Tiết 5
Soạn ngày: 08/09/2007
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 18/70
IV. Củng cố kiến thức
Nhấn mạnh lịa các kiến thức quan trọng cần nhớ.
V. Bài tập về nhà - Hướng dẫn học bài
- Làm bài tập trong SBT – Tr.7
- Xem trước bài cấu tạo vỏ nguyên tử.
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 2
Bài tập áp dụng
GV yêu cầu học sinh làm một số BT
Bài 1. (SGK – Tr.18)
Và em có nhận xét gì về tỉ số khối lượng
của e trong nguyên tử N so với Nm của
toàn nguyên tử
Bài 2: Tổng số hạt p, n và e trong nguyên
tử X là 52, trong ñó số hạt mang ñiện
nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 16.
a. Tính số lượng các hạt cơ bản của
nguyên tử X.
b. Tính số khối và xác ñịnh số hiệu
nguyên tử X
Bài 3. (SGK – Tr.18)
Cho biết KA gần giá trị số khối nào nhất
? Tại sao?
Bài 4. (Bài 5 SGK – Tr.18)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 5. (Bài 6 – SGK – Tr.18)
- HS chuẩn bị 2 phút.
1a.
27
7
27 27
7
27
7
11,7082.10
11,7236.10 23, 4382.10
0,0064.10
p
n N
e
m
m m kg
m
−
− −
−
=
= → =
=
1b. 0,00027 0,03%e
p
m
m
= ≈
Nhận xét: Khối lượng của các e quá nhỏ
bé → Khối lượng nguyên tử coi bằng
khối lượng của hạt nhân.
- HS.
a.
52
16 17; 18
P E N
P E N P E N
P E
+ + =
+ − = → = = =
=
b. Số khối A = Z + N = 35
Số hiệu Z = 17
- HS chuẩn bị 2 phút
39.93, 258 40.0,012 41.6,730
100
39,13484 39
K
K
A
A
+ +
=
= ≈
HS:
V1mol nguyên tử Ca = 25,87.0,74=19,15 cm
3
V1 nguyên tử = 23 323
19,15
3.10 ( )
6,022.10
cm−≈
=>
23
83 3
3 3.3.10
1,93.10
4 4.3,14
V
r cm
π
−
−= = ≈
HS: Có 6 công thức
65 16 65 17 65 18
63 16 63 17 63 18
; ;
; ;
Cu O Cu O Cu O
Cu O Cu O Cu O
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 19/70
Cấu tạo vỏ nguyên tử
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
Học sinh hiểu ñược rằng trong nguyên tử, electron chuyển ñộng xung quanh hạt nhân
tạo nên vỏ nguyên tử
Hiểu ñược cấu tạo ñơn giản về lớp vỏ electron của nguyên tử: Khái niệm lớp, phân
lớp electron
II. Kĩ năng
HS ñược rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có liên quan ñến các kiến thức:
+ Phân biệt lớp eleectron và phân lớp eletron.
+ Số electron tối ña trong một phân lớp, trong một lớp
III. Tình cảm – Thái ñộ
B. Chuẩn bị
I. ðồ dùng
1. Giáo viên
- Giáo án
2. Học sinh
II. Phương pháp
C. Tiến trình giảng dạy
I. Ổn ñịnh tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
1. Oxi có 3 ñồng vị 16 17 188 8 8, ,O O O với thành phần phần trăm số lượng các ñồng vị
tương ứng là x1, x2, x3 thỏa mãn x1 = 15x2; x1 – x2 = 21x3. Tính nguyên tử khối trung
bình của oxi. ( 16,14OA = )
2. Magie có 2 ñồng vị là 24 25,Mg Mg . Số nguyên tử của X và Y tỉ lệ 3:2. Tính
nguyên tử khối TB của Magie ( 24,4MgA = )
III. Vào bài
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
Hoạt ñộng 1
Sự chuyển ñộng của các electron trong nguyên tử
- Giới thiệu mô hình mẫu hành tinh
nguyên tử. Hướng dẫn HS ñọc SGK ñể
rút ra kết luận:
+ Có tác dụng ñến sự phát triển lí thuyết
cấu tạo nguyên tử, nhưng không ñầy ñủ
ñể giải thích mọi tính chất của nguyên tử.
+ Các e chuyển ñộng rất nhanh xung
quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ ñạo xác ñịnh tạo nên vỏ e của
nguyên tử.
+ Số e ở vỏ nguyên tử của một nguyên tố
HS ghi kết luận
Tiết 7
Soạn ngày: 11/09/2007
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 20/70
Hoạt ñộng của giáo viên Hoạt ñộng của học sinh
ñúng bằng số hạt p và cũng bằng số thức
tự Z của nguyên tử của nguyên tố ñó.
+ Khu vự không gian xung quanh hạt
nhân mà tại ñó xác suất có mặt e là lớn
nhất ( khoảng 90%) gọi là Obitan nguyên
tử( AO). Mỗi AO chứa tối ña 2 e.
Hoạt ñộng 2
II. Lớp electron và phân lớp electron
Trong vỏ nguyên tử, các e chụi lực hút
của hạt nhân. Do ñó các e chuyển ñộng
xung quanh hạt nhân có thể ở gần hay xa.
Những e ở gần hạt nhân nhất liên kết chặt
chẽ với hạt nhân, ñộ bền cao ( năng
lượng thấp) và ngược lại ( năng lượng
cao). Bây giờ ta sẽ tìm hiểu xem các e
trong nguyên tử ñược sắp xếp như thế
nào ?
1. Lớp electrom
Tùy theo mức năng lượng cao hay thấp
mà các e trong nguyên tử ñược phân bố
theo từng lớp e.
+ Lớp e gồm những e có năng lượng gần
bằng nhau.
+ Có tối ña 7 lớp e:
Lớp e
(n)
1 2 3 4 5 6 7
Tên
lớp
K L M N O P Q
Ghi khái niệm: lớp và kí hiệu lớp e
+ Các lớp e ñược sắp xếp theo thứ tự
năng lượng tăng dần từ thấp ñến cao
tương ứng với n =1, 2, 3, …
+ Trong mỗi lớp các e có năng lượng
bằng nhau
2. Phân lớp electron
Hướng dẫn HS ñọc SGK ñể rút ra nhận
xét.
Hãy cho biết số phân lớp và kí hiệu phân
lớp của các lớp n = 1 → 3 ?
Ghi các nhận xét:
+ Mỗi lớp e lại phân chi thành các phân
lớp
+ Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
+ E của phân lớp nào có tên của phân lớp
ấy. Các phân lớp ñược kí hiệu bằng chữ:
s, p, d, f, …
+ Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ
tự của nó
HS:
+ Lớp thứ 1 (Lớp K, n = 1) có 1 phân lớp
→ kí hiệu là 1s.
+ Lớp thứ 2 (Lớp L, n = 2) có 2 phân lớp
→ kí hiệu là 2s và 2p.
+ Lớp thứ 3 (Lớp M, n = 3) có 3 phân lớp
Giáo án hóa học 10 – Ban cơ bản …&... Trường THPT BC Nam Sách
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh hoahoc.org@gmail.com Page 21/70
Hoạt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaoanhoahoc10_2253.pdf