Giáo án Hóa học 8 Chủ đề: Oxít – axit – bazơ – muối (4 tiết)

Chủ đề: OXÍT – AXIT – BAZƠ – MUỐI (4Tiết)

 Tiết 3: Bài 37: AXIT - BAZƠ - MuốI(tt)

A/.Mục tiêu: như mục tiêu chung của chủ đề.

B/Đồ dùng dạy học:

- Gv: Bảng phụ

- Hs: Ôn lại công thức, tên gọi của oxit .

C/.Các bước lên lớp:

 I/. Kiểm tra bài cũ:

H: Axit là gì? Gọi tên các axit sau:H2S, HClO, HCl, H2CrO4, H2SiO3

Trả lời : Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

H2S: axit sunfuhidric, HClO: axit clorơ, HCl: axit clohidric, H2CrO4: axit cromic, H2SiO3: axit silicic.

 II/. Bài mới:

 Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại chất khác: axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao? Đựơc phân loại thế nào?Đó là nội dung bài học này.

 

doc12 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1980 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 Chủ đề: Oxít – axit – bazơ – muối (4 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n :11/3/2017 Tuaàn 28 Ngµy d¹y:12/3/2017 Tieát 55 Chủ đề: OXÍT – AXIT – BAZƠ – MUỐI (4Tiết) A/.Muïc tieâu: 1.KiÕn thøc -BiÕt ®­îc + §Þnh nghÜa oxit + C¸ch gäi tªn oxit nãi chung, oxit cña kim lo¹i cã nhiÒu hãa trÞ ,oxit cña phi kim nhiÒu hãa trÞ + C¸ch lËp CTHH cña oxit + Kh¸i niÖm oxit axit ,oxit baz¬ +§Þnh nghÜa axit, baz¬, muèi theo thµnh phÇn ph©n tö + C¸ch gäi tªn axit ,baz¬, muèi + Ph©n lo¹i axit, baz¬, muèi 2.KÜ n¨ng + LËp ®­îc CTHH cña oxit dùa vµo hãa trÞ, dùa vµo % c¸c nguyªn tè + §äc tªn oxit + LËp ®­îc CTHH cña oxit + NhËn ra ®­îc oxit axit, oxit baz¬ khi nh×n CTHH + Ph©n lo¹i ®­îc axit, baz¬, muèi theo c«ng thøc hãa häc cô thÓ + ViÕt ®­îc CTHH cña mét sè axit, baz¬, muèi khi biÕt hãa trÞ cña kim lo¹i vµ gèc axit + §äc ®­îc tªn mét sè axit, baz¬, muèi theo CTHH cô thÓ vµ ng­îc l¹i + Ph©n biÖt ®­îc mét sè dung dÞch axit, baz¬ cô thÓ b»ng giÊy quú tÝm + TÝnh ®­îc khèi l­îng mét sè axit ,baz¬, muèi t¹o thµnh trong ph¶n øng 3.Thaùi ñoä: giáo dục hs tính hứng thú trong học tập. 4. Trọng tâm: - Biết §Þnh nghÜa oxit ,C¸ch gäi tªn oxit, C¸ch lËp CTHH cña oxit, Kh¸i niÖm oxit axit ,oxit baz¬ - §Þnh nghÜa axit, baz¬, muèi theo thµnh phÇn ph©n tö , C¸ch gäi tªn axit ,baz¬, muèi , Ph©n lo¹i axit, baz¬, muèi 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào trong cuộc sống. B/CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Mô tả yêu cầu cần đạt ở mỗi mức độ (MĐ) trong bảng sau Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1. Oxit Biết được oxit là gì và phân loại oxit Phân loại gọi tên được một số oxit Lập được CTHH của oxit Chỉ ra những CTHH viết sai. Lập được CTHH của oxit 2. Axit – Bazơ - Muối Biết được định nghĩa axit,Bazơ - Muối, phân loại axit-Bazơ - Muối Phân loại gọi tên được một số hợp chất axit - Bazơ - Muối. Viết được CTHH của các oxit axit, oxit bazơ có CTHH axit , bazơ tương ưng Viết được CTHH của các hợp chất có tên gọi cụ thể. 2.Hệ thống câu hỏi và bài tập. MỨC ĐỘ BIẾT: Câu 1: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Câu 2:Cho các hợp chất sau: CO2, BaO, CuSO4, FeO, NaCl. Chỉ ra hợp chất nào là hợp chất oxit, hợp chất nào không phải oxit. Vì sao? Câu 3: Axit là gì? Có mấy loại axit.? Câu 4: Bazơ là gì? Có mấy loại bazơ.? Câu 5: Muối là gì? Có mấy loại Muối?. MỨC ĐỘ HIỂU: Câu 1: Phân loại gọi tên được một số oxit sau: SO2, Al2O3, P2O5, ZnO, CO2, MgO. Câu 2: Gọi tên các chất có CTHH sau: HF, H2SO3, H2S, H3PO4. KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3, NaOH. Mg(HCO3)2, MgS, KH2PO4, CuSO4, Zn(NO3)2. Câu 3: Phân loại gọi tên các hợp chất sau: SO2, H2S, Al2O3, Fe(OH)3, Mg(NO3)2, H2SO4, Cu(OH)2, NaH2PO4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP: Câu 1: Lập được CTHH của oxit của P(V), Al(III). Câu 2: Viết CTHH của những oxit axit tương ứng với các axit sau: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3. Câu 3: Viết CTHH của oxit bazơ tương ứng với các bazơ sau: KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3, NaOH. Câu 4: Viết CTHH của bazơ tương ứng với các oxit bazơ sau: Al2O3, ZnO, MgO, FeO. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO : Câu 1: Chỉ ra những CTHH viết sai của các oxit sau: Mn2O4, FeO, MgO2, BaO, P2O5, Al3O2 Câu 2 : cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là: 160 g, tp về khối lượng của kim loại trong oxit là: 70%. Lập CTHH của oxit và gọi tên. Câu 3: Viết được CTHH của các hợp chất có tên gọi sau: axit sunfuhidric, axit nitric, axit photphorơ, axit bromhidric. Nhôm hidroxit, đồng(II) hidroxit, magie hidroxit, sắt(III) hidroxit. kaliclorua, natrhidrocacbonat, đồng sunphat, canxi photphat. C/.Caùc hoạt động dạy học: Tiết 1: OXIT A/.Muïc tieâu: như mục tiêu chung của chủ đề. B/Ñoà duøng daïy hoïc: Giáo viên: bảng phụ có nội dung một số bài tập Học Sinh: tìm hiểu bài trước ở nhà. C/.Caùc böôùc leân lôùp: I/. KiÓm tra bµi cò: Nêu tính chất hóa học của nước? Mỗi tính chất viết PTHH minh họa? Đáp án: a /.Tác dụng với kim loại: PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) ’ 2NaOH(l) + H2(k)“ b/. Tác dụng với oxit bazơ: PTHH: CaO + H2O ’ Ca(OH)2 (Canxi hiđroxit) * Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. c/. Tác dụng với một số oxit axit PTHH : P2O5 + 3H2O ’ 2H3PO4 * Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với oxit axit loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. II/. Bµi míi: Mở bài: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào? Gọi tên các oxit như thế nào? Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. III/. C¸c ho¹t ®éng daïy häc : Hoaït ñoäng cuûa Giaùo vieân vaø Hoïc Sinh Noäi dung Hoaït ñoäng 1: Oxit Mục tiêu: HS nắm được khái niệm o xit và cho ví dụ. - Gv có thể sử dụng các ví dụ kiểm tra bài cũ và yêu cầu hs trả lời: ? Các phương trình phản ứng trên có điểm gì giống nhau về sản phẩn tạo thành. - Hs quan sát các ví du và tìm điểm giống nhau của các sản phẩm. - Hs rút ra định nghĩa - Gv nhấn mạnh: Trong hoá học, những hợp chất đủ hai điều kiện: hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi ’ gọi là oxit. ? Vậy oxit là gì. Gv nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức. Hs dựa vào khái niệm để nhận biết oxit trong bài tập vận dụng. Ä Bài tập vận dụng:Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: a) HNO3 b) MgO c) SO3 d) H2S - Gv nhận xét các câu trả lời. Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: năng lực nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tự học, năng lực tư duy Năng lực tự học, năng lực tư duy Hoaït ñoäng 2:Tìm hieåu coâng thöùc oxit Mục tiêu: HS viết được CTTQ của o xit ? Nhắc lại QTHT áp dụng đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học. - Hs nhắc lại quy tắc hoá trị - Hs nhận xét về thành phần trong CT của oxit. ? Từ CTHH oxit có trên bảng ’ Nhận xét thành phần trong công thức của oxit. - Gv: gọi M là kí hiệu của 1 nguyên tồ khác, n là hoá trị của M ’ Hãy viết CTHH chung của oxit và biểu thức của quy tắc hoa trị. Ä Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 2 trang 91 sgk. - Gv gọi một số hs báo cáo. - Gv nhận xét. Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: năng lực nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tự học, năng lực tư duy Năng lực tự học, năng lực tư duy Hoaït ñoäng 3:Phân loại Mục tiêu:HS phân 2 loại o xit và cho ví dụ đọc tên các loại o xit đó - Dựa vào tính chất hoá học của các nguyên tố, người ta chia thành 4 loại oxit (oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trơ) - Gv: Khi hoá hợp với nước, 1 oxit có thể tạo ra axit hay bazơ và giới thiệu 2 loại oxit chính. - Gv lưu ý hs: + Một số oxit của phi kim như CO, NO, N2 không có axit tương ứng ’ không được gọi là oxit axit. + SiO2 (Cát) không tác dụng với nước nhưng vẫn tạo ra axit silixic H2SiO3 ’ vẫn gọi là oxit axit. + MgO, NiO, CuO, FeO, Fe2O3không tan trong nước ’ vẫn được gọi là oxit bazơ. Ä Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 4 trang 91 sgk. - Gv gọi đại diện một số nhóm báo cáo. - Gv nhận xét. - Gv: Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc chung: - Gv giới thiệu một số tiếp đầu ngữ. ? Yêu cầu hs đọc tên: SO2, SO3,P2O5 Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: năng lực nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tự học, năng lực tư duy Năng lực tự học, năng lực tư duy I /. Định nghĩa Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. II/. Công thức - CTHH chung của oxit: a n.x = y.II Trong đó: + M là KHHH của nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim) + x, y là chỉ số . - Đáp án đúng: a) P2O5 b) Cr2O3 III/. Phân loại a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim (hoặc kim loại có hoá trị cao như Mn, Cr..) và tương ứng với một axit. Ví dụ: SO2 tương ứng với axit sunfurơ (H2SO3) N2O5 tương ứng với axit nitric (HNO3) SO3 tương ứng với axit sunfuric (H2SO4) P2O5 tương ứng với axit photphoric (H3PO4) b) Oxit bazơ: Là oxit kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2 CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 . - Đáp án đúng: + Oxit axit: a, b, c + Oxit bazơ: d, e, g IV Cách gọi tên - Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit VD: CaO: Canxi oxit CO: Cacbon oxit Nếu: + Kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. VD: Fe2O3 Sắt (III) oxit Mn2O7 Mangan (VII) oxit + Phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit (Kèm tiếp đầu ngữ (Kèm tiếp đầu ngữ chỉ chỉ số nguyên tử số nguyên tử oxi) Dùng các tiếp đầu ngữ để chỉ số nguyên tử: + Mono nghĩa là 1 + Đi là 2 + tri là 3 + Tetra là 4 + penta là 5 IV/.Kieåm tra ñaùnh giaù: trích từ bộ câu hỏi ở trên. V/.H­íng dÉn häc ë nhµ : - Học bài và xem bài mới: axit – bazơ – muối. - Lµm bµi tËp 1, 2, 3, 4, 5/sgk. VI. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy: 1. Nhân xét nội dung, phương pháp và phân bố thời gian giảng dạy. ........................................................................................................................................................................................ 2. Nhận xét về thái độ học tập khả năng tiếp thu của học sinh các lớp. Ngµy so¹n :12/3/2017 Tuaàn 28 Ngµy d¹y:14/3/2017 Tieát 56 Chủ đề: OXÍT – AXIT – BAZƠ – MUỐI (4Tiết) Tiết2: Baøi 37: AXIT - BAZ¥ - MUèI A/.Muïc tieâu: như mục tiêu chung của chủ đề. B/Ñoà duøng daïy hoïc: - Gv: Bảng phụ - Hs: Ôn lại công thức, tên gọi của oxit. C/.Caùc böôùc leân lôùp: I/. KiÓm tra bµi cò: H : Oxit là gì. Công thức chung của oxit ? ( 10 điểm ) Trả lời : Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. ( 5 điểm ) Vd: P2O5, FeO, Na2O. Công thức dạng chung của oxit: ( 5 điểm ) MxOy gồm có kí hiệu của oxi kèm theo chỉ số y và ký hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng quy tắc về hoá trị. II. x = n. y =>=>CTTQ: M2On H : Phân loại oxit à cho ví dụ. ( 10 điểm ) Trả lời : - Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. ( 5 điểm ) Vd: CO2, P2O5, SO3 - Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ ( 5 điểm ) Vd: K2O, CaO, MgO II/. Bµi míi: Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại chất khác: axit, bazơ, muối. Chúng là những chất nhưu thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao? Đựơc phân loại thế nào?Đó là nội dung bài học này. III/. C¸c ho¹t ®éng daïy häc : Hoaït ñoäng cuûa Giaùo vieân vaø Hoïc Sinh Noäi dung Hoạt động1:Axit Mục tiêu: Hs nắm được các khai niệm ,CTHH,tên gọi, phân loại của a xit. GV: Các em đã biết những axit nào: CTHH, tên gọi? GV: Sử dụng bảng 1( GV treo lên bảng): Hãy ghi số nguyên tử hiđro, gốc axit và hóa trị gốc axit và bảng. Bảng 1 A xit Số ngtử H Gốc axit Hóa trị gốc a xit Gọi tên Oxit tương ứng H2SO4 H2SO3 H3PO4 H3PO3 H2CO3 HNO3 HNO2 HCl H2S H. Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các axit đó? H. Nhận xét gì về mối liên quan giữa số nguyên tử hiđro với hóa trị của gốc axit? H. Nêu định nghĩa của axit theo nhận xét trên? HS đọc SGK phần I.1c GV: Hai CTHH axit H2S và H2SO4 có điều gì khác nhau về thành phần phân tử: axit có oxi và axit khong có oxi. GV: Thông báo cách gọi tên của 2 loại axit. H. Hãy gọi tên các a xit trong bảng 1.( Cho 2 HS lên bảng làm). GV cho HS làm bài tập: Hãy phân biệt các chất sau đây là oxit, axit, bazơ, CO2, H2S, Na2S, HClO, HAlO2, HCl, H2CrO4, H2SiO3, SiO2, Cl2O7, N2O5, Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: năng lực nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tự học, năng lực tư duy Năng lực tự học, năng lực tư duy I. Axit 1. Địng nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. 2. Công thức hóa học (SGK) - HnA Trong đó: n là hoá trị cua gốc axit. A gốc axit (-Cl, - NO3, = SO4) 3. Phân loại: (SGK) 4. Tên gọi a. Axit không có oxi Phi kim + hiđric Ví dụ :HCl axit clohiđric. b. Axit có oxit - axít có nhiều oxi: axit = axit+tên phi kim+ ic Ví dụ: H2SO4 axit sunfuric - axít có ít oxi: axit = axit+tên phi kim+ơ Ví dụ: H2SO3 axit sunfurơ Đáp án: Oxit: CO2, SiO2, Cl2O7, N2O5. Axit: H2S, HCl, H2CrO4, HClO, HAlO2, H2SiO3 IV/.Kieåm tra ñaùnh giaù: trích từ bộ câu hỏi ở trên. V/.H­íng dÉn häc ë nhµ : - Viết các oxit tương ứng với a xit,tương ứng trong bảng 1,2. - Làm bài tập 1, 2,3 trang 130 SGK - Làm bài tập 6 b trang 130 SGK. - Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài vào vở, xem tiếp kiến thức mới (phần II). VI. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy: 1. Nhân xét nội dung, phương pháp và phân bố thời gian giảng dạy. ........................................................................................................................................................................................ 2. Nhận xét về thái độ học tập khả năng tiếp thu của học sinh các lớp. Ngµy so¹n :18/3/2017 Tuaàn 29 Ngµy d¹y:19/3/2017 Tieát 57 Chủ đề: OXÍT – AXIT – BAZƠ – MUỐI (4Tiết) Tiết 3: Baøi 37: AXIT - BAZ¥ - MuèI(tt) A/.Muïc tieâu: như mục tiêu chung của chủ đề. B/Ñoà duøng daïy hoïc: - Gv: Bảng phụ - Hs: Ôn lại công thức, tên gọi của oxit. C/.Caùc böôùc leân lôùp: I/. KiÓm tra bµi cò: H: Axit là gì? Gọi tên các axit sau:H2S, HClO, HCl, H2CrO4, H2SiO3 Trả lời : Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. H2S: axit sunfuhidric, HClO: axit clorơ, HCl: axit clohidric, H2CrO4: axit cromic, H2SiO3: axit silicic. II/. Bµi míi: Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại chất khác: axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao? Đựơc phân loại thế nào?Đó là nội dung bài học này. III/. C¸c ho¹t ®éng daïy häc : Hoaït ñoäng cuûa Giaùo vieân vaø Hoïc Sinh Noäi dung Hoạt động 2:Bazơ Mục tiêu: Hs nắm được các khai niệm ,CTHH,tên gọi, phân loại của bazơ. GV: Hãy kể tên,viêt CTHH một số hợp chất bazơ mà các em biết? GV: Sử dụng bảng 2( GV treo lên bảng): Hãy nghi nguyên tử kim loại và số nhóm hiđroxit vào bảng. Bảng 2 Bazơ Số ngtử kim loại Gốc hiđroxit (- OH) Hóa trị gốc hiđroxit Gọi tên Oxit tương ứng NaOH KOH Ca(OH)2 Al(OH)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Cu(OH)2 Ba(OH)2 H. Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các bazơ? H. Nhận xét gì về hóa trị kim loại và số nhóm hiđroxit? H. Nêu định nghĩa của bazơ? GV: Hãy nêu nguyên tắc gọi tên hợp chât bazơ? Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì gọi thế nào để phân biệt? Ví dụ: CuOH, Cu(OH)2. H. Hãy gọi tên các bazơ trong bảng trên. GV: Dựa và yếu tố nào để phân loại hợp chất bazơ? GV: Hợp chất muối sẽ học sau. Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: năng lực nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tự học, năng lực tư duy Năng lực tự học, năng lực tư duy II. Bazơ 1. Định nghĩa: Ba zơ là hợp chất mà phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) 2. Công thức hóa học (SGK) M(OH)n n: là hoá trị của kim loại 3. Phân loại (SGK) -Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2.... -Bazơ không tan, không tan được trong nước. Ví dụ:Fe(OH)3; Cu(OH)2.. 4. Tên gọi Tên bazơ = Tên kim loại + (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit Ví dụ: - Fe(OH)2 : sắt (II) hiđroxit - Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit IV/.Kieåm tra ñaùnh giaù: trích từ bộ câu hỏi ở trên. V/.H­íng dÉn häc ë nhµ : - Làm bài tập 4,5 trang 130 SGK - Làm bài tập 6 b trang 130 SGK. - Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài vào vở, xem tiếp kiến thức mới (phần III). VI. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy: 1. Nhân xét nội dung, phương pháp và phân bố thời gian giảng dạy. ........................................................................................................................................................................................ 2. Nhận xét về thái độ học tập khả năng tiếp thu của học sinh các lớp. Ngµy so¹n :19/3/2017 Tuaàn 29 Ngµy d¹y:21/3/2017 Tieát 58 Chủ đề: OXÍT – AXIT – BAZƠ – MUỐI (4Tiết) Tiết 4: Baøi 37: AXIT - BAZ¥ - MuèI(tt) A/.Muïc tieâu: như mục tiêu chung của chủ đề. B/Ñoà duøng daïy hoïc: - Gv: Bảng phụ - Hs: Ôn lại công thức, tên gọi của oxit. C/.Caùc böôùc leân lôùp: I/. KiÓm tra bµi cò: - Chữa bài tập 4 trang 130 SGK. - Gọi tên các bazơ tương ứng với các oxit đó? - Hãy viết CTHH của các axit có gốc axit sau và gọi tên axit? =SiO2, -NO3, - Br II/. Bµi míi: Đặt vấn đề: Chúng ta đã tms hiểu hợp chất axit, bazơ. Trong các chất vô cơ còn có muối. muối có thành phần phân tử như thế nào? Gọi tên ra sao? Chúng ta tiếp tục nghiên cứu trong tiết học này. III/. C¸c ho¹t ®éng daïy häc : Hoaït ñoäng cuûa Giaùo vieân vaø Hoïc Sinh Noäi dung Hoạt động1:Muối Mục tiêu: Hs nắm được các khai niệm ,CTHH,tên gọi, phân loại của muối. - Hs kể tên một số muối. - Hs nhận xét về thành phần của muối và so sánh được: Muối giống bazơ: có nguyên tử kim loại Muối giống axit: có gốc axit. ? Kể tên và CTHH một số muối thường gặp. - Gv bổ sung thêm: CuSO4, NaNO3, Na2CO3, NaHCO3 III/. Muối: CTHH của axit CTHH của muối Thành phần Nguyên tử kim loại Gốc axit HCl NaCl, ZnCl2, AlCl3 H2SO4 NaHSO4,ZnSO4, Al2(SO4)3 HNO3 KNO3,Cu(NO3)2, Al(NO3)3 H2CO3 KHCO3, CaCO3 H3PO4 K2HPO4,Na2PO4 Ca(H2PO4)2 ’ Nhận xét thành phần phân tử của muối. ? So sánh với thành phần của bazơ và axit. ? Rút ra định nghĩa. ? Công thức hoá học chung của muối. - Gv giới thiệu một số axit và gốc axit tương ứng. Axit Gốc axit H3PO4 - H2PO4 đihiđrophotphat = HPO4 hiđrophotphat PO4 photphat H2CO3 - HCO3 hiđrocacbonat = CO3 cacbonat H2SO4 - HSO4 hiđrosunfat = SO4 sunfat. ? Để lập CTHH của muối chúng ta vận dụng quy tắc nào. ? Gọi hs đọc tên một số muối. - Gv giới thiệu phần phân loại. ? Hs lấy ví dụ minh hoạ cho muối trung hoà và muối axit. - Hs thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bài tập. - Đại diện một số nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác chú ý, nhận xét, bổ sung. Ä Bài tập vận dụng: Viết CTHH các muối có tên sau: a) Nhôm sunfat b) Magiê hiđrocacbonat c) Natrisunfit d) Canxi đihiđrophotphat e) Canxi photphat f) Magiê bromua. 1/. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. 2/. Công thức hoá học: MxAy Trong đó: M là kí hiệu nguyên tử kim loại. A là kí hiệu của gốc axit 3/. Tên gọi: Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Tên gốc axit. 4/. Phân loại: a) Muối trung hoà: là muối mà trong gốc axit không có hiđro. * axit có đuôi HIĐRIC ’ gốc axit có đuôi UA Ví dụ: MgCl2, AlCl3, NaCl. * AXit có oxi đuôi IC ’ Gốc axit có đuôi AT Ví dụ: K2SO4, Fe2(SO4)3 b) Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Tên muối: tên KL + tiếp đầu ngữ + hiđro + tên gốc axit. Ví dụ: NaHS Natri hiđrosunfua IV/.Kieåm tra ñaùnh giaù: Hãy phân biệt các chất sau đây là oxit, axit, bazơ, muối. CO2, H2S, Na2S, HClO, NaClO, KOH, Al(OH)3, HAlO2, HCl, H2CrO4, NaHCO3, H2SiO3, CaSiO3, SiO2, Cl2O7, N2O5, KNO3. Đáp án: Oxit: CO2, SiO2, Cl2O7, N2O5. Axit: H2S, HCl, H2CrO4, HClO, HAlO2, H2SiO3 Bazơ: KOH, Al(OH)3 Muối: Na2S, NaClO, NaHCO3, CaSiO3, KNO3. Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hóa học thích hợp. Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit a xit Axit tương ứng Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc axit K2O ..... .... HNO3 ............... ....... Ca(OH)2 SO2 ..... ......... Al2O3 ..... SO3 ..... ............ BaO .... .... H3PO4 .................. HS lên bảng điền, HS khác nhận xét bổ sung. V/.H­íng dÉn häc ë nhµ : - Học bài. - Làm bài tập 6c/sgk vào vở. - Xem trước bài 39 (ôn lại tính chất hóa học của nước) VI. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy: 1. Nhân xét nội dung, phương pháp và phân bố thời gian giảng dạy. ........................................................................................................................................................................................ 2. Nhận xét về thái độ học tập khả năng tiếp thu của học sinh các lớp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 37 Axit Bazo Muoi_12317185.doc
Tài liệu liên quan