Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Trình bày được điều kiện phát sinh sự cháy và các cách dập tắt sự cháy.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
31 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình đặc biệt.
* Sự đốt nhiên liệu.
- Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Trong công nghiệp sản xuất gang thép.
- Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Yêu cầu hs đọc và làm bài tập 3-SGK-T87.
- Hướng dẫn hs phân tích đầu bài và làm bài:
+ Tính thể tích thực của CH4.
+ Tính số mol CH4
+ Viết PTTH đốt cháy CH4.
+ Tính theo PTHH
- Đọc và làm bài tập 3 - T87.
- Làm theo hướng dẫn:
+ Tính thể tích thực của CH4.
+ Tính số mol CH4
+ Viết PTTH đốt cháy CH4.
+ Tính theo PTHH
Bài 3 (SGK-T87)
Thể tích khí CH4 có trong 1m3 không khí là:
V = 1.(100% - 2%) = 0,98m3 = 980(l)
Số mol khí CH4 là:
n = = 43,75 (mol)
- PPHH đốt cháy CH4
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1mol 2mol
43,75mol x? mol
x = = 87,5 (mol)
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
V = n.22,4 = 87,5. 22,4 = 1960 (l)
= 1,96 m3
- Hướng dẫn hs làm bài tập 4 - T87.
- Hướng dẫn hs dựa vào kiến thức bài học để giải thích.
- Làm bài tập 4.
Bài 4 (SGK-T87)
a) Khi cho cây nến đang cháy vào lọ thủy tinh rồi đậy kín lại thì cây nến sẽ tắt.
Giải thích: Do cây nến cháy làm cho oxi trong lọ thủy tinh hết. Hết oxi trong lọ thủy tinh nên cây nến không cháy được nữa.
b) Khi tắt đèn cồn người ta phải dậy nắp lại để ngăn không cho bấc đèn tiếp xúc với oxi, nên bấc đèn không cháy được nữa.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 5 - T87.
- Hướng dẫn hs dựa vào kiến thức bài học để giải thích.
- Làm bài tập 5.
Bài 5 (T87-SGK)
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm vì khí oxi nặng hơn không khí.
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí vì ở trong khí oxi bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần trong không khí, ngoài ra một phần nhiệt còn bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ. Các phản ứng cháy xảy ra nhiều, nhanh hơn.
c) Bệnh nhân khó thở và thợ lặn sâu dưới nước cần phải thở bằng bình khí oxi nén để cung cấp đủ khí oxi cho sự hô hấp.
4. Củng cố
- GV củng cố lại nội dung toàn bài.
- HS đọc ghi nhớ SGK-T86.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài oxit.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Ngày soạn:
7/1/2018
Tuần
21
Ngày giảng:
8D, A(10/1/2018); 8C, B(12/1/2018)
Tiết
39
Điều chỉnh:
..
Bài 26. OXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sản phẩm là oxit.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Học sinh ôn lại:
+ Cách lập CTHH của hợp chất.
+ Quy tắc hóa trị.
+ Đọc trước bài 26: Oxit.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm diện học sinh
Lớp
Học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
?Hãy giải thích vì sao càng lên cao khí oxi càng giảm?
?Hãy giải thích vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí?
3. Giảng bài mới
GV đặt câu hỏi để vào bài mới:
Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxit như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit
- Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì?
- Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên?
Þ Trong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit. Vậy oxit là gì?
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
- Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 (hay FeO.Fe2O3)
- Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
- Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1:
Đáp án: a, e, f.
I. Định nghĩa
Oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit
- Yêu cầu HS: Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại quy tắc hóa trị?
→ Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/91.
- CT chung:
- Quy tắc hóa trị: a.x = b.y
→ CTHH của oxit:
- Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5
II. Công thức
Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại oxit
- Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết Fe, S, P là kim loại hay phi kim?
→ Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính:
- HS quan sát các CTHH, biết được:
+ S, P là phi kim.
+ Fe là kim loại.
III. Phân loại
+ Oxit của các phi kim thường là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại thường là oxit bazơ.
- GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91
- Nhận xét và chấm điểm.
- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/91
+ Oxit axit: SO3, N2O5, CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO
- Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
Chú ý: NO, CO là oxit trung tính không phải là oxit axit.
- Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO
Chú ý: Mn2O7, Cr2O7, ...
không phải là oxit bazơ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit
- Hướng dẫn hs nghiên cứu SGK-T90 tìm hiểu cách gọi tên oxit bazơ (oxit kim loại); oxit phi kim.
- Hướng dẫn hs cách gọi tên oxit kim loại có hóa trị duy nhất?
- Hướng dẫn hs lấy ví dụ.
- Nghiên cứu SGK, trả lời.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
IV. Cách gọi tên
1. Tên gọi oxit bazơ
a) Oxit kim loại có hóa trị duy nhất
- Tên gọi:
Tên kim loại + Oxit
Ví dụ: ZnO: Kẽm oxit; MgO: Mage oxit
+ Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị → đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại.
? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO → sắt có hoá trị là bao nhiêu?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên
- Nghiên cứu SGK T90 và tiếp nhận thông tin
- HS lấy VD
- Fe2O3: sắt hóa trị (III)
Và FeO: sắt hóa trị (II)
b) Oxit của kim loại có nhiều hóa trị
- Tên gọi:
Tên kim loại (Hóa trị) + Oxit
VD: FeO: Sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit; CuO: Đồng (II) oxit
- Đối với các oxit axit → đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi.
Chỉ số Tên tiền tố
1 Mono (không cần ghi)
2 Đi
3 Tri
4 Tetra
5 Penta
- Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
- Nhận xét, kết luận.
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit phi kim.
- Lấy ví dụ theo hướng dẫn của GV.
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit.
+ N2O5: Đinitơ pentaoxit.
+ CO2: Cacbon đioxit.
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit.
2. Tên gọi oxit phi kim
- Tên gọi:
Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit
Ví dụ:
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit.
+ N2O5: Đinitơ pentaoxit.
+ CO2: Cacbon đioxit.
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit.
4. Củng cố
Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs.
? Định nghĩa oxit
? Oxit được chia thành mấy loại? Nêu tên và cho ví dụ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 1, 2b, 3, 5 SGK/T91
- Đọc bài 27 SGK / 92, 93
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Ngày soạn:
9/1/2018
Tuần
21
Ngày giảng:
8A(11/1/2018); 8D(13/1/2018); 8B, C(15/1/2018)
Tiết
40
Điều chỉnh:
..
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nêu được:
- Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm.
- Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
- Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh kĩ năng:
- Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
- Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
- Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
- Viết PTHH và tính toán.
3. Thái độ
- Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hóa chất
Dụng cụ
- KMnO4
- Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,
- KClO3
- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
- MnO2
- Diêm, que đóm, bông.
2. Học sinh
- Làm bài tập 1, 2b, 3, 5 SGK/ T91
- Đọc bài 27 SGK / T92, 93
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: - Kiểm diện học sinh
Lớp
Học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
- Oxit chia làm mấy loại?
Đọc tên các oxit sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO.
- Cách gọi tên oxit?
3. Giảng bài mới
Đặt vấn đề: Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? Một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
- Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi?
- Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi?
- Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao?
- Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 → được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ T92.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng.
+ Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng?
+ Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ T92.
- Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm.
+ MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn → vậy MnO2 có vai trò gì?
+ Viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi.
→ Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm → Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi.
- Theo em tại sao khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm?
- Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm?
- Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát
đáy bình? Phải chú ý điều gì?
- Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình?
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý điều gì?
=> Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì?
- Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi.
- SO2, P2O5, Fe3O4, CaO, KClO3, KMnO4,
- Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5, Fe3O4, KClO3, KMnO4, → hợp chất giàu oxi.
- Trong các giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4
-1, 2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/T92 → làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.
+ Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy.
+ Phương trình hóa học:
KMnO4 Chất rắn + O2
(K2MnO4 và MnO2)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- Đọc thí nghiệm 1b SGK/ T92 → Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3 phân hủy tạo ra O2
+ MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác.
+ Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
- Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để trả lời các câu hỏi:
- Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều → không bị vỡ.
- Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
- Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.
Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
- Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng phân hủy
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/ T93.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét.
? Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau?
→ Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào?
- Hãy cho ví dụ và giải thích?
- Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy → Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên?
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK/ T93
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và bổ sung.
- Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất tham gia phản ứng.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
PƯHHợp
PƯPHủy
Chất t.gia
1
1
Sản phẩm
Nhiều
Nhiều
→ Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
III. Phản ứng phân hủy
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
- VD:
2KNO3 2KNO2 + O2
4. Củng cố
- Yêu cầu HS giải bài tập 1, 5 SGK/ T94
Đáp án: - Bài tập 1 SGK/ T94
Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Bài tập 5 SGK/ T94:
a. CaCO3 CaO + CO2
b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập: 2, 3, 4, 6 SGK/T94.
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: “Không khí – sự cháy”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Ngày soạn:
11/1/2018
Tuần
22
Ngày giảng:
8A, D(17/1/2018); 8C, B(19/1/2018)
Tiết
41
Điều chỉnh:
..
Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Trình bày được điều kiện phát sinh sự cháy và các cách dập tắt sự cháy.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh
- Làm bài tập: 2,3,4,6 SGK/94
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: không khí – sự cháy.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm diện học sinh
Lớp
Học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
Gv đặt câu hỏi khiểm tra bài cũ cho HS
? Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi? Người ta thu khí oxi bằng mấy cách?
?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới
*Đặt vấn đề: Không khí có rất nhiều ở xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí
- Trong không khí có những chất khí nào? → Theo em khí nào chiếm nhiều nhất? Các khí này có thành phần như thế nào?
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong → theo em ống đong có bao nhiêu vạch?
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín → không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần?
- Biểu diễn thí nghiệm.
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào?
+ Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5)?
→ Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không?
- Bằng thực nghiệm người ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần?
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong → Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí.
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào?
- Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/T96.
→ Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.
→ Em có kết luận gì về thành phần của không khí?
- Nhận xét, kết luận.
- Trong không khí có những chất khí: O2, N2,
- Ống đong có 6 vạch.
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín → không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) tan được trong nước.
→ Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay V = V
- Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần.
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần:
+ 21% khí O2.
+ 78% khí N2.
- Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa: hơi H2O, CO2, khí hiếm,
*Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2.
+ 78% khí N2.
+ 1% các khí khác.
I. Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của không khí là:
+ 21% khí O2.
+ 78% khí N2.
+ 1% các khí khác như CO2, Ne, Ar, khói bụi, hơi nước, ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
- Yêu cầu HS đọc SGK/ T96
- Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí → nêu tác hại?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải từ nhà máy, hoạt động sản xuất, sinh hoạt, của con người, khói, bụi.
- Đọc SGK/ T96 → nêu được 1 số biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải, khí thải của nhà máy,
+ Cắt giảm lượng khí thải, khói, bụi gây ô nhiễm.
+ Tìm kiếm, sử dụng nguồn năng lượng sạch, tăng hiệu suất sử dụng năng lượng.
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
- Xử lí rác thải, khí thải ở nhà máy, xí nghiệp, lò đốt,
- Trồng rừng, bảo vệ rừng.
- Luật pháp về môi trường,
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 7 SGK/ T99
- HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m3 kk.
Vậy 24 giờ - ?
- Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. Vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Xem trước phần II SGK/ T97
- Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Ngày soạn:
13/1/2018
Tuần
22
Ngày giảng:
8A(18/1/2018); 8D(20/1/2018); 8B, C(22/1/2018)
Tiết
42
Điều chỉnh
.
Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Nêu được điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt sự cháy.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
III. CHUẨN BỊ
- Xem trước phần II SGK/T97
- Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp
Học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ
Trong không khí, khí oxi chiếm bao nhiêu % về thể tích? Những biện pháp bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm?
3. Giảng bài mới
*Đặt vấn đề: Oxi có rất nhiều trong không khí. Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng gì?
- Những hiện tượng như vậy, người ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là gì
- Theo em khí ga, củi, cháy gọi là gì?
- Sự cháy trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau?
- Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng:
+ Toả nhiệt.
+ Phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
- Khí ga, củi, cháy gọi là sự cháy.
* So sánh sự cháy trong không khí và trong khí oxi:
- Giống nhau: Bản chất sự cháy trong không khí và trong khí oxi đều là sự oxi hóa, có tỏa nhiệt, phát sáng.
- Khác nhau:
II. Sự cháy và sự oxi hóa.
1. Sự cháy
Là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Đốt than, đốt ga, củi,
Sự cháy trong oxi không khí
Sự cháy trong khí oxi
- Diễn ra chậm hơn.
- Tạo ra nhiệt độ thấp hơn
- Diễn ra nhanh hơn.
- Tạo ra nhiệt độ cao hơn, ngọn lửa sáng chói.
- Tại sao các chất cháy trong oxi lại tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không khí?
- Các chất cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không khí vì trong không khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt lượng để đốt nóng các khí này đồng thời ngăn cản chất cháy tiếp xúc với oxi nên số phản ứng xảy ra cùng lúc là ít.
- Các đồ vật bằng gang, sắt, dùng lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì?
- Đồ vật bằng gang, sắt, khi dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật này đã hóa hợp từ từ với oxi trong không khí → gọi là sự oxi hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát sáng nhưng có tỏa nhiệt.
- Theo em quá trình hô hấp của con người có gọi là sự oxi hóa chậm không? Vì sao?
- Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm?
- Sự oxi hóa chậm khi có điều kiện nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự bốc cháy.
→ Vì vậy trong nhà máy, người ta thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bốc cháy.
- Các đồ vật bằng gang, sắt, dùng lâu ngày trong không khí thường bị gỉ.
- HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Quá trình hô hấp của con người gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp → máu → chất dinh dưỡng cho cơ thể.
- So sánh: Sự cháy và sự oxi hóa chậm
+ Giống nhau: bản chất là sự oxi hóa và có toả nhiệt.
+ Khác nhau: Sự oxi hóa chậm không phát sáng.
2. Sự oxi hóa chậm:
- Là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Ví dụ:
+ Thanh sắt để ngoài nắng, mưa, bị gỉ sét.
+ Quá trình hô hấp của người, động vật.
- Chú ý: Trong quá trình oxi hóa chậm, nếu tạo ra nhiệt độ cao có thể dẫn tới sự tự bốc cháy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy
- S, P, Fe muốn cháy được cần phải có điều kiện nào?
→ Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là gì?
- S, P, Fe muốn cháy được cần phải được đốt nóng và có đủ oxi.
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
III. Điều kiện để có sự cháy và dập tắt sự cháy
1. Các điều kiện phát sinh sự cháy
- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
- Theo em muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì?
- Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách nào?
- Em hãy tìm 1 số biện pháp để cách li chất cháy với oxi?
- Theo e
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoa hoc 8 hoc ki 2 soan 3 cot_12304619.doc