Giáo án Hóa học 8 kì 1- Trường THCS Phương Trung

Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2

SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT

I. Mục tiêu tiết học

1. Kiến thức

- Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa chất trong không khí, nước )

- Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng quỳ tím)

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm

II. Chuẩn bị

GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hóa chất sau:

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm có nút, 1 kẹp gỗ, 2 cốc thủy tinh, 1 đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm

- Hóa chất: dd NH3 đặc, thuốc tím, quỳ tím, itot, giấy tầm tinh bột

HS: Mỗi tổ chuẩn bị

- Một chậu nước

- Một ít bông

 

doc62 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 kì 1- Trường THCS Phương Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỳnh chưa nóng chảy. → lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 100oC GV: Hỏi: Qua thí nghiệm em hãy rút ra kết luận về nhiệt độ nóng chảy của các chất? HS: Trả lời Thí nghiệm 2 GV: Hướng dẫn: Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3 gam hỗn hợp cát và muối ăn. Rót vào cốc khoảng 5 ml nước sạch . Khuấy đều để muối ăn tan hết. Gấp giấy lọc đặt vào phễu Đặt phễu vào ống nghiệm rồi rót từ từ nước muỗi vào phễu theo đũa thủy tinh. → Quan sát HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đưa ra nhận xét. GV: Hướng dẫn: Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống nghiệm (từ miệng ống). Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. Lưu ý: Ban đầu hơ nóng đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn đề ống nghiệm nóng đều, sau đó đun nóng ở đáy ống nghiệm, vừa đun vừa lắc nhẹ. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. HS: Tiếp tục làm thí nghiệm theo hướng dẫn. GV: Yêu cầu: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu. HS: So sánh và đưa ra nhận xét. II.Tường trình Hoạt động 3: Tường trình (13 phút) GV: Hướn dẫn học sinh làm tường trình theo mẫu sau: Tên TN Các bước tiến hành Hiện tượng Giải thích GV: Yêu cầu học sinh dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút) GV: Dặn học sinh đọc trước bài nguyên tử. Tiết 5 Ngày soạn: 21/08/2018 Bài 4: NGUYÊN TỬ Mục tiêu tiết học Kiến thức Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, và từ đó tạo ra các chất. Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử. Biết đặc điểm của hạt electron. Biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của hai loại hạt trên. Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton. Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau. Kĩ năng Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh. Thái độ Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn. Chuẩn bị Sơ đồ nguyên tử: neon, hidro, oxi, natri Tiến trình tiết học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: không Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò 1.Nguyên tử là gì? Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. Nguyên tử gồm: -Hạt nhân mang điện tích dương -Lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron. Hạt electron : Kí hiêu: e Điện tích: - 1 Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095.10-28 gam Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? GV:Thuyết trình: Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì? HS: trả lời GV: thuyết trình: Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. GV: Giới thiệu Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. HS: Nghe và ghi Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương. Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. GV: Thông báo đặc điểm của hạt electron HS: Nghe và ghi Electron : Kí hiêu: e Điện tích: - 1 Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095.10-28 gam GV: Chúng ta sẽ xét xem hạt hân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào. 2.Hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và notron. Hạt proton: Kí hiệu: p Điện tích: +1 Khối lượng: 1,6726.10-24 gam Hạt notron: Kí hiệu: n Điện tích: không mang điện Khối lượng: 1,6748.10-24 gam Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Số p = số e Trong nguyên tử: mnguyên tử ≈ mhạt nhân Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử GV: Giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và notron. GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. HS: Nghe và ghi Hạt proton: Kí hiệu: p Điện tích: +1 Khối lượng: 1,6726.10-24 gam Hạt notron: Kí hiệu: n Điện tích: không mang điện Khối lượng: 1,6748.10-24 gam GV: Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại. HS: Nghe và ghi Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. GV: hỏi Em có nhận xét gì về số proton và electron trong nguyên tử? HS: trả lời GV: Hỏi Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng 1 hạt proton và 1 hạt notron? HS: Trả lời GV: Thuyết trình: Vì vậy khối lượng của nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân. Củng cố GV: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức chính của bài Nguyên tử là gì? Nguyên tử đc cấu tạo bởi những hạt nào? Nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao các nguyên tử đó có khả năng liên kết được với nhau. Dặn dò Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK tr.15,16 Tiết 6 Ngày soạn: 22/08/2018 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Mục tiêu tiết học Kiến thức HS nắm được: nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp. Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. HS biết đến một số nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất như: silic, oxi Kĩ năng HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học. Thái độ Tạo hứng thú học tập môn học Chuẩn bị Tranh: tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. Tiến trình tiết học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ (15 phút) Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Quan sát sơ đồ nguyên tử magie cho biết: số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magie. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Vì sao các nguyên tử có thể liên kết được với nhau? Chữa bài tập 1 Chữa bài tập 2 Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò I.Nguyên tố hóa học là gì? 1.Định nghĩa Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số prton trong hạt nhân. Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. 2.Kí hiệu hóa học Kí hiệu hóa học biểu biểu diễn nguyên tố và biểu diễn 1 nguyên tử của nguyên tố Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? Định nghĩa GV: Đặt vấn đề Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “nguyên tố hóa học” thay cho cum từ: “loại nguyên tử” Vậy nguyên tố hóa học là gì? HS: Trả lời GV: Thông báo: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1: Bài tập 1: Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 20 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 Trong 5 nguyê tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Tra bảng SGK tr42 để biết tên nguyên tố HS: Làm bài tập 1 theo nhóm. GV: Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên làm, nhóm khác nhận xét. Kí hiệu hóa học GV: Giới thiệu Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng in hoa), gọi là kí hiệu hóa học. GV: Đưa ra vài VD GV: Yêu cầu học sinh tập viết kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp: oxi, sắt, bạc, kẽm, magie, natri, bari HS: Viết các kí hiệu GV: Giới thiệu: Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. VD: H: chỉ 1 nguyên tử hidro O: chỉ 1 nguyên tử oxi Nếu viết 2O: chỉ 2 nguyên tử oxi GV:Thông báo: K Kí hiệu hóa học được thống nhất trên toàn thế giới. II.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? GV: Phần này các em về nhà tự đọc và nghiên cứu. 4.Củng cố GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2: Bài tập 2: Hãy cho biết các câu sau câu nào đúng, câu nào sai. a.Tất cả các nguyên tử có số notron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hóa học b.Tất cả các nguyên tử có số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hóa học (những nguyên tử cùng loại) c.Trong hạt nhân nguyên tử sô prton luôn bằng số notron d.Trong nguyên tử số proton luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hòa về điện. HS: Làm bài tập 2 5.Dặn dò Bài tập về nhà: 1,2,3,SGK tr.20 Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp. Tiết 7 Ngày soạn:30/08/2018 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt) Mục tiêu tiết học Kiến thức HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối, sẽ xác định được đó là nguyên tố nào. Kĩ năng Biết sử dụng bảng 1 (SGK tr.42) Tìm kí hiêu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố. Thái độ Yêu thích môn học. Chuẩn bị Bảng 1 SGK tr42 Tiến trình tiết học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ (15 phút) Nêu định nghĩa nguyên tố hóa học? Viết KHHH của các nguyên tố sau: nhôm, canxi, kẽm, magie, bạc, sắt, đồng, photpho, clo, lưu huỳnh Chữa bài tập 1 SGK tr 20 Chữa bài tập 3 SGK tr 20 Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò II.Nguyên tử khối Người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, viết tắc là đvc Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvC. Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy có thể dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tử nào. Hoạt động 1: Nguyên tử khối GV: Thuyết trình Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng nhỏ, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, viết tắc là đvc GV: Đưa ra VD Khối lượng của một nguyên tử hidro bằng 1 đvC (quy ước viết là H = 1 đvC) Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 12 đvC (quy ước viết là: C = 12 đvC)\ Khối lượng của một nguyên tử oxi là: O = 16 đvC HS: Ghi vào vở GV: Thông báo Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? Nguyên tử cacbo,nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro? HS: Nghe và trả lời GV: Thuyết trình Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyê tử khối. GV: Hỏi Vậy nguyên tử khối là gì? HS: Trả lời Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvC. GV: Hướng dẫn Tra bảng 1 SGK tr42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. GV: Thuyết trình Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy có thể dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tử nào. HS: Lắng nghe GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1 SGK tr 42 và cho biết R là nguyên tố nào? Số p và số e trong nguyên tử HS: Suy nghĩ và làm bài tập ra nháp (khoảng 2 phút) GV: Hướng dẫn bài tập 1 Muốn xác định được R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R? Với dữ kiện đề bài trên, ta có thể xác định được số p trong nguyên tố R không? HS: Trả lời GV: Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của nguyên tố R. Em hãy tra bảng 1 SGK tr 42 cho biết tên, KHHH, số p, số e của nguyên tố R. HS: Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, sau đó tra bảng 1. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân. Em hãy xem bảng 1 SGK tr 42 và trả lời các câu hỏi sau: Tên và KHHH của X? Số e trong nguyên tử của nguyên tố X? Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro, nguyên tử oxi? HS: Suy nghĩ làm vào nháp (khoảng 2 phút) GV: Hướng dẫn làm bài tập 2 Em hãy tra bảng 1 và cho biết X là nguyên tố nào Số e trong nguyên tử X So sánh nguyên tử khối của X với hidro và oxi. HS: Làm bài tập 2 vào vở. Củng cố GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm HS: Đọc phần đọc thêm. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập 3 Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau TT Tên N tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt NTK 1 Flo 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 GV: Yêu cầu các nhóm chấm chéo nhau và đưa ra bảng đúng. Dặn dò BTVN:4,5,6,7,8 SGK tr 20 Tiết 8 Ngày soạn: 30/08/2018 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Mục tiêu tiết học Kiến thức HS hiểu được khái niệm đơn chất, hơp chất. Phân biệt được kim loại và phi kim Biết được: trong 1 mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tác rời mà đều có liên kết với nhau. Kĩ năng Rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố. Thái độ Yêu thích môn học Chuẩn bị Tranh vẽ hình 1-10, 1-11 1-12,1-13. Tiến trình tiết học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ (15 phút) Nêu định nghĩa nguyên tử khối? Áp dụng: Cho biết nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nito, hãy tra bảng 1 cho biết R là nguyên tố nào. Chữa bài tập 5 Chữa bài tập 6 Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò I.Đơn chất và hợp chất Đơn chất Hợp chất 1.ĐN -Phân loại 2.Đặc điểm cấu tạo 1.ĐN -Phân loại 2.Đặc điểm cấu tạo Hoạt động 1: Đơn chất và hợp chất GV: Hướng dẫn học sinh ghi bài theo cách kẻ đôi vở để tiện so sánh hai khái niệm đơn chất và hợp chất GV: Treo tranh 1-10, 1-11 Giới thiệu đây là hai mô hình tượng trưng của một số đơn chất GV: Đồng thời treo tranh 1-12, 1-13 Giới thiệu đó là mô hình tượng trưng của một số hợp chất. GV:Yêu cầu học sinh quan sát, sau đó đặt câu hỏi Các đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần? HS: Quan sát tranh và trả lời GV: Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì? HS: Trả lời: Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. GV: Giới thiệu về phần phân loại đơn chất gồm: kim loại và phi kim. Giới thiệu trên bang 1 SGK tr42 một số kim loại và phi kim thường gặp. Yêu cầu học sinh học thuộc. Giới thiệu phần phân loại hợp chất: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SGK tr26 HS: Làm vào vở GV: yêu cầu một HS lên bảng chữa bài. GV:thuyết trình vê đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất. Củng cố GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 1 theo nhóm Bài tập 1: Điền vào chỗ trống Khí hidro, khí oxi và khí clo đều là những..đều tạo nên tử một .. Nước, muối ăn(natri clorua), axit clohidric là những .đều tạo nên từ hai. Trong thành phần hóa học của nước và axit clohdric đều có chung một GV: gọi đại diện học sinh lên làm. HS: Làm bài luyện tập 1 Dặn dò Bài tập về nhà: 1,2 SGK tr25 Tiết 9 Ngày soạn: 06/09/2018 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Mục tiêu tiết học Kiến thức HS biết được phân tử là gì? So sánh được các khái niệm phân tử và nguyên tử. Biết được trạng thái của chất. Kĩ năng Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần. Thái độ Hiểu kĩ hơn về các khái niệm hóa học đã học. Chuẩn bị Tranh vẽ hình: 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14 Tiến trình tiết học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ Chữa bài tập 1 (SGK tr.25) Chữa bài tập 2 (SGK tr.25) Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò III.Phân tử 1.Định nghĩa Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Đối với đơn chất kim loại: Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Hoạt động 1: Phân tử Định nghĩa GV: treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 1.11, 1.12, 1.13 GV: Giới thiệu: Các phân tử hidro (trong một mẫu khí hidro) Các phân tử oxi (trong một mẫu khí oxi). Các phân tử nước (trong một mẫu nước) GV: Em hãy nhận xét về: Thành phần Hình dạng Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu trên. HS: Trả lời Các hạt hợp thành mỗi mẫu trên giống nhau về số nguyên tử, hình dạng, kích thước GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử Vậy phân tử là gì? HS: Trả lời Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 1.10 và rút ra nhận xét HS: Đưa ra nhận xét Đối với đơn chất kim loại: Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. 2.Phân tử khối Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính theo đvC. Hoạt động 2: Phân tử khối GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối HS: Nhắc lại đinh nghĩa nguyên tử khối. GV: Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa phân tử khối. HS: Nêu định nghĩa phân tử khối. GV: Hướng dẫn học sinh tính phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ: Tính phân tử khối của Clo Oxi Nước HS: Làm ví đụ vào vở. GV: Đưa ra ví dụ 2 Ví dụ 2:Quan sát hình 1.15 và tính phân tử khối của khí cacbonic Phân tử khí cacbonic gồm mấy nguyên tử ? Thuộc những nguyên tố nào? HS: Trả lời và làm ví dụ 2 GV: Đưa ra ví dụ 3 Ví dụ 3: Tính phân tử khối của Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N, 3H Canxi cacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C, 3O. GV: Gọi 3 HS lên bảng làm VD3 Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của tiết học theo các câu hỏi: Phân tử là gì? Phân tử khối là gì? Dặn dò GV: Dặc dò học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành Làm các bài tập 4,5,6,7 SGK tr.26 Tiết 10 Ngày soạn:06/09/2018 Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Mục tiêu tiết học Kiến thức Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa chất trong không khí, nước) Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng quỳ tím) Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. Thái độ Nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hóa chất sau: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm có nút, 1 kẹp gỗ, 2 cốc thủy tinh, 1 đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm Hóa chất: dd NH3 đặc, thuốc tím, quỳ tím, itot, giấy tầm tinh bột HS: Mỗi tổ chuẩn bị Một chậu nước Một ít bông Tiến trình tiết thực hành Ổn định lớp Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cà phòng thực hành GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và các thiết bị trong phòng thí nghiệm GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK 1.Thí nghiệm 1 Sự lan tỏa của amoniac Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo các bước sau: Nhỏ một giọt dung dịch ammoniac vào mẩu giấy quỳ tím để thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Đặt một mẩu giấy quỷ tím tẩm nước vào đáy ống nghiệm Đặt một miếng bông tẩm dd NH3 đặc ở miệng ống nghiệm. Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quỳ tím. Rút ra kết luận và giải thích. HS: Tiến hành thí nghiệm và đưa ra nhận xét và giải thích 2.Thí nghiệm 2 Sự lan tỏa của kalipemanganat Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Sư lan tỏa của kalipemanganat GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: Lấy 1 cốc nước Bỏ 1 – 2 thuốc tím vào cốc nước Để cốc nước lặng im Quan sát HS: tiến hành thí nghiệm, quan sát và nhận xét. Hoạt động 4 GV: Hướng dẫn học sinh làm bản tường trình Yêu cầu học sin rửa dụng cụ và vệ sinh phòng thí nghiệm Tiết 11 Ngày soạn: 11/09/1018 BÀI LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức:Biết được: Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất. Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận trong khi làm các bài tập. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học. Học sinh: Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ Vào bài mới: Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên. Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu. ? Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nàogđặc điểm của các loại hạt ? Nguyên tố hóa học là gì . ? Phân tử là gì . -Nghe và ghi chép -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron. -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p. -Phân tử là hạt đại diện cho chất Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 SGK/30,31 g thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải phù hợp (10’) -Hướng dẫn: +Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và D. +Bài tập 3: ?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu ?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách nào ?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X ?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu ?Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập. -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng nguyên tử oxi . Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu của B. -Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm. -HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’) g thu vở 10 HS để chấm đểm. -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập. -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30 b1: Dùng nam châm hút Sắt. b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ gCho vào nước: gỗ nổi lên trên gVớt gỗ. Còn lại là nhôm. -HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31 a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C gPTK của hợp chất là: 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) gNTK của X là: (đ.v.C ) Vậy X là Natri ( Na ) -Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên: -NTK của oxi là: 16 đ.v.C -Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C -Mà: PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C gNTK của B là: 16-4=12 đ.v.C Vậy B là cacbon ( C ) - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31 Củng cố: Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sôi ở 100oC”. Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây: a.Ý 1 đúng, ý 2 sai. b. Ý 1 sai, ý 2 đúng. c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1. d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1. e.Cả 2 ý đều sai. Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31. Đọc bài 9 SGK / 32,33 Tiết 12 Ngày soạn:11/09/2018 CÔNG THỨC HÓA HỌC MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. Kĩ năng: Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 Học sinh: -Đọc SGK / 32,33 -Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ Vào bài mới: Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học. Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. gYêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? -Quan sát tranh vẽ và trả lời: -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử. -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ? -Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích. g CT chung của đơn chất: An . -Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n -Lưu ý HS: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. +Với n = 1: kim loại và phi kim n ≥ 2: phi kim ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 . nguyên tử. -Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. -Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố) - H2 , O2 , Cu -Với A là KHHH n là chỉ số nguyên tử - Nghe và ghi nhớ. ( n =1: không cần ghi ) -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT: -CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử -Ví dụ:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an tong hop_12429300.doc
Tài liệu liên quan