Tiết 7.Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS biết nguyên tử khối: khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử khối này với khối lượng nguyên tử khối khác.
2. Kỹ năng:
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3, Thái độ : yêu thích môn học, muốn khám phá bộ môn.
4, Năng lực: Năng lực nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng 1.3/SGK/29.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, bút dạ, bảng nhóm, nam châm.
- Tranh 1.22,1.23.1.24/SGK/27, 28.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1 làm BT 4/SGK/30.
- HS2 làm BT5/SGK/30.
2. Bài mới:
Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
26 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến 10 - Trường THCS Minh Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xenlulo,chất dẻo,sắt.
Sông suối
Nước,
Quần áo
Sợi , chất dẻo,phẩm màu
-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất.
-GVThuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi,
+Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ,
-Ngày nay, khoa học đã biết hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
-Hãy quan sát hình trang 10 TLDH điền vào chỗ trống.
-GV giới thiệu hóa chất của mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc đựng nước, lưu huỳnh và các dụng cụ có sẵn trong khay .
gcác nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của các chất trên.
-GV vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ?
-GV yêu cầu hs hoàn thành vào chỗ trống trong hoạt động 5 sách TLDH.
-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-HS trả lời vào TLDH.1 nhóm lên trình bày trên bảng.
-HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm để tìm cách xác định tính chất của chất.
-Người ta thường dùng các cách sau:
+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
1.Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a. Tính chất vật lý:
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được,
*Cách xác định tính chất của chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
3. Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
-GV:Tại sao chúng ta phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì?
gĐể trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên?
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
-Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất.
-GV kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 ,
-HS kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm.
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt.
gPhần chất lỏng cháy được là cồn, còn phần không cháy được là nước.
-HS chúng ta phải biết tính chất của chất để phân biệt được chất này với chất khác.
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
-Biết sử dụng các chất.
-Biết ứng dụng chất thích hợp.
IV. DẶN DÒ
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 TLDH / 13.
-Làm bài tập 1,2, TLDH/ 14.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.
Tiết 3.Bài 2: CHẤT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: :
- Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định.
- Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
2. Kĩ năng:
- Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, )
- Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
- Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản
3 . Thái độ: đam mê, yêu thích môn học, thích khám phá và tìm hiểu môn học
4 . Năng lực: năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn từ môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Hóa chất
Dụng cụ
-Nước cất.
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.
-Đèn cồn, kẹp gỗ
-Cốc
-Nhiệt kế
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc STLDH/13
- Làm bài tập: 1,2 STLDH/14
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất?
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
Trả lời:
1. Cách xác định tính chất của chất: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích :
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
- Biết sử dụng các chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp.
-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khóang, mẫu nước cất .
gnhận xét điểm giống nhau gữa nước cất và nước khoáng về trạng thái, màu sắc,thành phần?
-Thông báo:
+Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khóang, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp.
-Theo em hỗn hợp là gì?
-Nước sông, nước biển, là chất tinh khiết hay hỗn hợp?
-GV làm thế nào thu được nước cất?
-GV giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.
-Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết?
-Vậy chất tinh khiết là gì?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp?
-GV nhận xét.
-Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp)
-HS quan sát: nước khóang, nước cất.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời
-HS theo dõi .
- HS trả lời.
-HS làm việc theo nhóm.
III. CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP.
1. Hỗn hợp.
-Hỗn hợp: gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau .
2.Chất tinh khiết.
-Chất tinh khiết: là chất không bị trộn lẫn với bất kì chất nào khác.
2. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp .
-Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?
-GV như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm.?
-GV nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
-Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào?
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
-HS trả lời.
-HS thảo luận theo nhóm g Tiến hành thí nghiệm:
b1:Cho hỗn hợp vào nước g Khuấy đều gĐường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan gCòn lại hỗn hợp nước đường.
b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi g Thu được đường tinh khiết.
-HS để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
IV. DẶN DÒ.
-Học bài.
-Làm bài tập 3,4,5 STLDH/14,15.
-Đọc bài 3 STLDH / 16,17.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
...
Tiết 4
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
HS làm quen với phòng thí nghiệm và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
HS biết một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hóa chất.
Hướng dẫn HS một số thao tác cơ bản phòng thí nghiệm.
HS biết tách riêng chất từ hỗn hợp.
Kỹ năng:
Làm việc nhóm.
Thao tác thí nghiệm đúng.
Thực hành thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Trình bày kết quả thí nghiệm.Viết tường trình thí nghiệm.
Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
Năng lực: thực hành, vận dụng thực tiễn.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Cốc, muỗng, đũa khuấy, phễu, ống nghiệm, đèn cồn, giấy lọc, giá sắt.
Muối, cát, nước.
Học sinh:
Phiếu tường trình thực hành, TLDH hóa 8.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, vì vậy ngoài học lý thuyết các em còn được làm quen với thí nghiệm thực hành, để đảm bảo thí nghiệm thành công, an toàn , tiết kiệm thời gian,chúng ta cần tuân thủ một số các quy tắc sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I-/ Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm:
Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-GV: Khi làm TN cần đảm bảo an toànà Cho HS đọc phần phụ lục, TLDH Hóa 8/trang 103.
-HS đọc phụ lục trang103.
1/ Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Phụ lục TLDH/trang 103
Hoạt động 2: Một số thao tác trong phòng thí nghiệm.
-Thao tác lấy hóa chất.
-Thao tác đun.
-Giữ khoảng cách an toàn.
à GV thao tác TN minh họa cho HS quan sát.
-HS đọc TLDH trang 16
2/ Một số thao tác trong phòng thí nghiệm.
-TLDH /trang 16
II-/ Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động 3: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
-Cho HS đọc trình tự làm TN.
-GV thao tác mẫu cho HS quan sát.
-Lưu ý HS khi đun miệng ON quay về phía không có người, tắt đèn cồn dùng nắp đèn đậy nhẹ nhàng.
-HS làm TN theo nhóm, quan sát, trả lời câu hỏi:
- Chất rắn ở đáy ON sau khi đun là gì?
-So sánh chất rắn ở đáy ON với hỗn hợp muối và cát ban đầu.
-Trong đời sống, người ta làm sạch muối ăn cũng bằng cách này, nhưng với quy trình lớn và số lượng nhiều hơn.
-HS đọc trình tự làm TN:
+Trộn hỗn hợp muối ăn và cát.
+Hòa tan hỗn hợp trong nước. Dùng đũa khuấy đều.
+Gấp giấy lọc làm phễu, lót vào phễu thủy tinh, làm ướt phễu giấy.
+ Đặt phễu lên giá, phía dưới có ON, rót từ từ hỗn hợp (nước, muối, cát) theo đũa thủy tinh vào phễu.
+ Lấy phần chất lỏng thu được đun cho bay hết hơi nước.
-Làm TN theo nhóm.
+Chất rắn ở đáy ON là muối ăn.
+Muối ăn ở đáy ON trắng, sạch so với hỗn hợp muối và cát ban đầu.
3/ Học sinh làm TN tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát, ghi phiếu tường trình.
IV. DẶN DÒ
- Hoàn tất phiếu tường trình thí nghiệm.
- Về nhà mỗi em tự nghiên cứu bài nguyên tử, ôn lại các kiến thức có liên quan mà môn vật lý đã học ( hạt electron, proton, nơtron)
-Nhóm 1 trình bày phần I.
-Nhóm 2 trình bày bài tập 1 và 2.
-Nhóm 3 trình bày phần II.
-Nhóm 4 trình bày bài tập 3 và 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
PHIẾU TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM-BÀI THỰC HÀNH 1
Mục đính thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
-Hỗn hợp trước khi lọc bẩn, muối tan, cát không tan.
-Hỗn hợp sau khi lọc trong suốt, không màu.
-Cát được giữ lại trên giấy lọc.
-Khi đun, nước bay hơi hết, trong ống nghiệm còn lại muối ăn sạch.
-Tách riêng được muối ăn và cát.
-Sơ đồ thí nghiệm quá trình tách muối ăn khỏi cát: (*)
Hơi nước
Cát trên giấy lọc
(*)
Lọcc
Đun
Nước muối
( Muối ăn + cát + nước)
Muối ăn
Tiết 5:Bài 4: NGUYÊN TỬ
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
. - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
Kỹ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ: đam mê, yêu thích môn học, thích tìm tòi, khám phá cái mới.
4. Năng lực: năng lực nghiên cứu cái mới, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
. - Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
Học sinh:
- TLDH hóa 8.
- Nhóm 1 trình bày phần I.
- Nhóm 2 trình bày bài tập 1 và 2.
- Nhóm 3 trình bày phần II.
- Nhóm 4 trình bày bài tập 3 và 4.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử. Năm 1808, nhà hóa học, nhà vật lý học người Anh John Dalton đưa ra thuyết cấu tạo nguyên tử, cho rằng nguyên tử là những hạt rất nhỏ và không thể phân chia nhỏ hơn. Tuy nhiên, cuối thế kì XIX, các nhà khoa học đã chứng minh các nguyên tử có chứa các hạt nhỏ bên trong. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về nguyên tử và cấu tạo nguyên tử.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
- GV: Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử.
- GV: Vậy nguyên tử là gì ?
- GV Yêu cầu nhóm 1 trình bày phần I.
- GV: Treo tranh mô hình một nguyên tử. Yêu cầu HS nêu cấu tạo của nguyên tử đó, từ đó rút ra kết luận nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết đặc điểm của hạt electron?
- GV: Nhận xét và bổ sung
- GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày bài tập 1, 2/ 21( SGK).
GV: Nhận xét và cho điểm.
- HS : Nhóm 1 lên trình bày phần I
-HS trả lời:
Hạt electron mang điện tích âm (-1), kí hiệu: e
- HS: Nghe và ghi vở.
HS: Nhóm 2 trình bày bài tập 1, 2/ 21( SGK)
HS: nghe và làm bài tập vào vở
I.Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Electron
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích ; -1
Hoạt động 2: cấu tạo nguyên tử.
- GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron.
- GV: Yêu cầu nhóm 3 lên trình bày cấu tạo nguyên tử.
GV: Nhận xét và cho điểm.
- GV: Nguyên tử có cùng số proton trong hat nhân đựơc gọi là nguyên tử cùng loại.
- GV: Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử?
- GV: Em hãy so sánh khối lượng của hạt electron vơi hạt proton, hạt notron?
- GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
- GV: Yêu cầu nhóm 4 trình bày bài tập 3, 4/21 (SGK).
- GV: Nhận xét và cho điểm.
- HS: nhóm 3 trình bày cấu tạo nguyên tử
-HS: Số p = Số e
- -HS: Nghe, ghi vở.
HS: Nhóm 4 trình bày bài tập 3, 4/21 (SGK)
HS: Nghe và làm bài tập vào vở
II. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơ tron
- Hạt proton
+ Kí hiệu: p
+ Điện tích : +
-. Hạt nơtron
+ Kí hiệu: n
+ Điện tịch: không mang điện
- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại
- Nguyên tử trung hoà về điện nên:
Số p = Số e
mnguyên tử = mhạt nhân = mp + mn
DẶN DÒ
Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”.
.- Nhóm 1, 2 trình bày phần I.
Nhóm 3,4 trình bày phần II.
RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
Tiết 6.Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
HS biết những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
HS biết kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.
Kỹ năng:
Đọc tên nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
Thảo luận , làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
Thái độ: đam mê, yêu thích bộ môn
Năng lực: Nghiên cứu, sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề cảu môn học thông qua thực tiễn.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Hình 1.20,1.21,1.22,1.23/SGK/24,25,27.
Bảng phụ.
Học sinh :
- TLDH8.
Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, bút dạ, bảng nhóm, nam châm.
Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào?
- HS2: Làm bài tập 4/ SGK 21.
2. Bài mới :
Aristotle và các triết gia Hi Lạp từ cách đây 2400 năm đã cho rằng vật chất được tạo nên từ 4 nguyên tố là đá, lửa, nước và không khí.
(Cho HS xem hình 1.20/SGK/24)
Các nhà chiêm tinh học cổ Trung Quốc thì cho rằng có 5 nguyên tố chính: đất, lửa, nước, gỗ và kim loại. Đồng thời họ cũng nghĩ rằng vật chất được tạo thành từ sự kết hợp bởi các nguyên tố này. Khoa học ngày nay có quan niệm về nguyên tố hoàn toàn khác và chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học sau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?
? Cho biết chất được tạo nên từ đâu?
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân gọi là gì?
- Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày.
- GV:Qua phần trình bày của nhóm 1 các em hãy cho biết thế nào là những nguyên tử cùng loại?
-GV: Nhờ vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất giống nhau.
- Hoàn thành BT2/SGK/30
- HS trả lời: Chất được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nhóm 1 trình bày (hoạt động 1).
- Nhóm khác trả lời.
- Dựa vào bảng 1.3 ( cuối bài) hãy hoàn thành bảng sau:
Số p
Nguyên tố hóa học
1
2
Liti
5
Oxi
9
- Các nhóm khác cùng tương tác với nhóm 1.
- HS: nghe giảng, trả lời.
- Lần lượt từng HS lên hoàn thành.
I/Nguyên tố hóa học là gì?
1/Định nghĩa
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
+ Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
+ Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
Hoạt động 2: Kí hiệu hóa học
- GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố hóa học, cần phải có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng có thể hiểu được người ta dùng kí hiệu hóa học.Vậy kí hiệu hóa học của các nguyên tố được viết như thế nào? Mời sự trình bày của nhóm 2.
- GV: Qua phần trình bày của nhóm 2 hãy cho biết nguyên tố hóa học được biểu diễn như thế nào?
- Hoàn thành BT5/SGK/30
- Nhóm 2 trình bày (hoạt động 3 và BT2/SGK/30).
- Các nhóm hoàn thành trong bảng phụ.
2/ Kí hiệu hóa học
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu in hoa.
DẶN DÒ:
Học bài. Làm Bt 1,4,5/SGK/30.
Chuẩn bị bài 5, phần II và III. Tất cả các em dùng bút chì điền vào TLDH và nghiên cứu các BT có liên quan.
Nhóm 3: chuẩn bị và bài tập liên quan.
Nhóm 4: chuẩn bị III và các BT liên quan.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 7.Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
HS biết nguyên tử khối: khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử khối này với khối lượng nguyên tử khối khác.
Kỹ năng:
Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3, Thái độ : yêu thích môn học, muốn khám phá bộ môn.
4, Năng lực: Năng lực nghiên cứu.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Bảng 1.3/SGK/29.
Bảng phụ.
Học sinh:
Bài soạn của nhóm trên giấy khổ lớn, bút dạ, bảng nhóm, nam châm..
Tranh 1.22,1.23.1.24/SGK/27, 28.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS1 làm BT 4/SGK/30.
HS2 làm BT5/SGK/30.
Bài mới:
Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Đến nay, các nhà khoa học đã tìm ra nguyên tố hóa học thứ 117. Trong đó có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, số còn lại là nguyên tố nhân tạo.
- Dựa vào hình 1.22,1.23/SGK/27 em hãy nhận xét về thành phần các nguyên tố có trong vỏ trái đất và trong cơ thể con người.
? Nguyên tố hóa học nào chiếm thành phần khối lượng nhiều nhất trong vỏ trái đất?
? Nguyên tố hóa học nào chiếm thành phần khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người?
- Hoàn thành BT7/SGK/30.
- HS nhận xét và trả lời.
- 1 HS lên hoàn thành.
III/Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất và chiếm hơn nửa khối lượng trong cơ thể con người.
Hoạt động 2: Nguyên tử khối
- Làm thế nào để biết được khối lượng nguyên tử ? Chúng ta sẽ cùng lắng nghe phần trình bày của nhóm 3 và nhóm 4.
-Thường có thể bỏ bớt chữ đvC sau các số trị nguyên tử.
- Mỗi nguyên tử có nguyên tử khối riêng biệt.Vì vậy dựa vào nguyên tử khối của nguyên tố chưa biết ta có thể xác địng được đó là nguyên tố nào.( Bảng 1.3/SGK/29).
- Thảo luận nhóm hoàn thành BT6/SGK/30.
- Các nhóm hoàn thành trong bảng phụ.
IV/ Nguyên tử khối:
- Một đơn vị Cacbon bằng khối lượng nguyên tử cacbon.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.Mỗi nguyên tử có nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ: H = 1 đvC
C = 12 đvC
O= 16 đvC
DẶN DÒ:
Học bài. Làm lại BT6/SGK/30 vào vở.Đọc mục nguồn gốc tên gọi các nguyên tố hóa học.
Chuẩn bị bài 6, phần I và II. Tất cả các em dùng bút chì điền vào TLDH và nghiên cứu các BT có liên quan.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 8 .Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2. Kĩ năng:
Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
Khái niệm đơn chất, hợp chất.
Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Tranh vẽ và bảng phụ.
b. HS: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Vấn đáp – Trực quan – Làm việc với SGK – Làm việc nhóm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Giữa muối ăn và khí oxi đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
w HĐ 1: điền vào chỗ trống
- GV: hầu như tất cả các em đều đã được tiếp xúc với kim loại đồng, khí oxi, cacbon (than), kim loại vàng. Em hãy chon những chất này để điền vào chỗ trống trong các câu ở SGK
- GV hỏi: đồng, khí oxi, cacbon (than), kim loại vàng là đơn chất, đơn chất là gì?
- GV: yêu cầu hs lấy thêm ví dụ về đơn chất. Sau đó gv nhận xét về ví dụ của hs.
w HĐ 2: Tìm hiểu đơn chất
- Sau đây là mô hình tượng trưng các mẫu đơn chất ở hoạt động 1.
Các em hãy quan sát hình vẽ và hoàn thành các nội dung trong bảng.
- GV: gồm 2 loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
+ Đồng, nhôm, sắt... là đơn chất kim loại.
+ khí oxi, than chì... là đơn chất phi kim.
Em hãy nêu đặc điểm chung của từng loại đơn chất này
- GV: tổng hợp lại các đặc điểm để phân biệt đơn chất và hợp chất, yêu cầu hs lấy thêm ví dụ.
w HĐ 1: điền vào chỗ trống
- HS: điền vào chỗ trống.
1: cacbon
2: kim loại vàng
3: kim loại đồng
4: khí oxi
- HS: đơn chất là những chất chỉ do 1 nguyên tố hóa học tạo nên.
- HS: lấy một vài ví dụ
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
w HĐ 2: Tìm hiểu đơn chất
- HS: hoàn thành các nội dung trong bảng (SGK-32)
HS: kim loại có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
HS: Phi kim không có tính dẫn nhiệt và dẫn điện kém hơn kim loại.
- HS: điền thông tin vào chỗ trống trong SGK và lấy thêm một số ví dụ về đơn chất kim loại, đơn chất phi kim.
I. ĐƠN CHẤT
* Hoạt động 1
1: cacbon
2: kim loại vàng
3: kim loại đồng
4: khí oxi
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
* Hoạt động 2
VD:+ Đơn chất Cu.
+ Đơn chất cacbon C.
+ Đơn chất H2,O2.
- Đơn chất gồm 2 loại
+ Kim loại:Cu, Fe,Al
+ Phi kim: S,P,H2
Lưu ý:
+ kim loại có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
+ Phi kim không có tính dẫn nhiệt và dẫn điện kém hơn kim loại
+ Trong các đơn chất khí thường có 2 nguyên tử đi kèm với nhau: vd H2, O2
w Hoạt động 3: Hợp chất
- GV:trong tất cả các chất quanh ta có hàng trăm hợp chất. Vậy hợp chất là gì?
- GV: Giới thiệu mô hình của nước và muối ăn, yêu cầu hs điền vào bảng.
- GV: Nước, muối ăn do mấy nguyên tố tạo nên và đó là những nguyên tố nào?
- GV: Đó là các hợp chất. Vậy hợp chất là gì?
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về hợp chất.
- GV: Giới thiệu hợp chất phân làm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- GV: Lấy ví dụ một số chất: NaCl, H2O, CH4, C2H4, C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu cầu HS phân loại các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất.
- GV: Giơi thiệu về đặc điểm cấu tạo của hợp chất.
- GV: Vậy đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần?
w Hoạt động 3: Hợp chất
- HS: Xem mô hình và nghe giảng.
- HS điền vào bảng và trả lời câu hỏi.
- HS: Nước do 2 nguyên tố O và H tạo nên. Muối ăn do 2 nguyên tố Cl và Na tạo nên.
- HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
- HS: Lấy ví dụ.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Làm việc nhóm trong 3’ và xếp các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất.
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
- HS: Đơn chất chỉ gồm 1 nguyên tố hoá học.
Hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học trở lên kết hợp với nhau.
II. Hợp chất
* Hoạt động 3
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
VD: Hợp chất nước ( H2O) do 2 nguyên tố H va O tạo nên .
- Hợp chất hưu cơ; đường, mêtan
- Hợp ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 1 10_12395609.doc