Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất:10’
- Yêu cầu HS
+ Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
→ Vậy theo em nghĩ trong CTHH của đơn chất có bao nhiêu KHHH?
+ Em hãy kể 1 đơn chất?
- GV ghi: Cu, H, O.
- Yêu cầu HS quan sát lại mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi (H1.10, H1.11). Cho biết: Số nguyên tử trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên?
- GV giảng và viết lên bảng:
+ Mẫu đồng hạt hợp thành là nguyên tử đồng nên CTHH là Cu
+ Mẫu hiđro và oxi: hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau nên CTHH là: H2, O2
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 12 Bài 9: Công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy : ................
Tuần:06 - Tiết: 12
Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS biết được công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 KHHH (đơn chất) hay 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.
- Biết cách viết CTHH khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số thứ tự của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất
- Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm các bài tập.
b. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng và viết KHHH của nguyên tố và tính phân tử khối của chất.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học.
2. CHUẨN BỊ:
- GVCB: Tranh vẽ mô hình tượng trưng mẫu: kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, nước, muối ăn.
- HSCB: Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp:1’
KTBC
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất:10’
- Yêu cầu HS
+ Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
→ Vậy theo em nghĩ trong CTHH của đơn chất có bao nhiêu KHHH?
+ Em hãy kể 1 đơn chất?
- GV ghi: Cu, H, O...
- Yêu cầu HS quan sát lại mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi (H1.10, H1.11). Cho biết: Số nguyên tử trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên?
- GV giảng và viết lên bảng:
+ Mẫu đồng hạt hợp thành là nguyên tử đồng nên CTHH là Cu
+ Mẫu hiđro và oxi: hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau nên CTHH là: H2, O2
- Hướng dẫn HS đưa ra CTHH chung của đơn chất là: Ax
- Thông báo:
+ Đối với KL và 1 số PK (C, S, P, Si) hạt hợp thành là là nguyên tử nên x=1 (CTHH chung : A)
+ Đối với PK, thường là 2 nguyên tử liên kết với nhau nên x=2 (CTHH chung: A2)
- Gọi HS viết CTHH của: Nhôm, bạc, nitơ, clo, sắt, kẽm, lưu huỳnh, photpho.
→ Đơn chất là những chất được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học.
→ Đơn chất được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học nên CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH.
→ Vd: đồng, hiđro, oxi...
→ Mẫu đồng: hạt hợp thành là nguyên tử đồng
+ Mẫu hiđro và oxi: hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau.
- Ghi nhớ CTHH chung của đơn chất là Ax
- Giải thích ý nghĩa của A, x
I. Công thức hóa học của đơn chất
Công thức hóa học chung của đơn chất là: Ax
Trong đó:
+ A: KHHH của nguyên tố
+ x: chỉ số (hay số nguyên tử có trong phân tử)
Vd: Cu, Zn, Fe, H2, O2, C, S, P....
Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất :10’
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa của hợp chất.
- Vậy: theo em nghĩ CTHH của hợp chất có mấy KHHH?
- Vậy giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là A, B, C... và số nguyên tử mỗi nguyên tố lần lượt là x, y, z ...
→ Em có thể đưa ra CTHH chung của hợp chất như thế nào?
- Em hãy nêu 1 vài hợp chất?
- Em hãy quan sát lại hình mẫu nước, muối ăn (H1.12, H1.13), cho biết: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất nước và muối ăn.
→ Vậy CTHH chúng được viết như thế nào?
- Treo bảng phụ Bài tập: Viết CTHH của:
a) Khí Metan, biết trong phân tử có: 1C và 4H
b) Sắt (II) oxit, biết trong phân tử có 1Fe và 1O
c) Khí nitơ, biết trong phân tử có 2 nguyên tử nitơ
d) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử oxi
Trong những chất trên chất trên chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
→ Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
→ Có từ 2 KHHH trở lên
→ Có thể viết CTHH chung của hợp chất là AxBy
hoặc AxByCz
→ Vd: nước, muối ăn...
→ Mẫu nước gồm: 2H và 1O
→ Mẫu muối ăn gồm: 1Na, 1Cl
→ CTHH: nước: H2O
muối ăn: NaCl
→ CH4
→FeO
→ N2
→ O3
→ Đơn chất: N2, O3
Hợp chất: CH4, FeO
II. Công thức hóa học của hợp chất :
CTHH chung của hợp chất là AxBy
hoặc AxByCz
Trong đó:
+ A, B, C...: KHHH của các nguyên tố
+ x, y, z...: Chỉ số (số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất)
Vd: NaCl, H2O, CuSO4, HCl, CO2
. Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hóa học 15’
- Yêu cầu HS tự đọc thông tin sgk và cho biết: Các CTHH trên cho chúng ta biết điều gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của CTHH qua 2 ví dụ sgk.
- Cho ví dụ khác: Nêu ý nghĩa của CTHH: H2SO4 (axit sunfuric)
- Nhắc nhỡ HS 1 số lưu ý khi viết CTHH (sgk tr.33)
- Nghiên cứu sgk trả lời
- Làm được ví dụ
→ CT H2SO4 cho biết:
+ Axit sunfuric do 3 nguyên tố: H, S, O tạo nên
+ Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử
+ Phân tử khối của H2SO4 =
2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 (đ.v.C)
III. Ý nghĩa của công thức hóa học :
CTHH của một chất cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Phân tử khối của chất.
vd: (sgk)
d. Củng cố: 7’
- Gọi 1HS đọc ghi nhớ sgk
- Gọi HS làm bài tập 1/33:
ĐA: 1. Nguyên tố hóa học 2. Kí hiệu hóa học 3. Hợp chất
4. Nguyên tố hóa học 5. Kí hiệu hóa học 6. Nguyên tử của nguyên tố đó 7. Phân tử
b) 3 phân tử oxi: viết là: 3O2
6 phân tử canxi oxit: 6CaO
5 phân tử đồng sunfat: 5CuSO4
- Gọi HS làm bài tập 4/34:
ĐA: a) 5Cu: nghĩa là 5 nguyên tử đồng
2NaCl: nghĩa là 2 phân tử natri clorua
3CaCO3: nghĩa là 3 phân tử canxicacbonat
e. Dặn dò:1’
- Học bài
- Làm các bài tập 1→ 5 tr.33,34 sgk vào vở bài tập.
- Đọc mục “đọc thêm” sgk.
- Xem trước bài 10 : “Hóa trị”
f. Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 12_Bai 9_Cong thuc hoa hoc.doc