Giáo án Hóa học 8 - Tiết 13, 14 Bài 10: Hóa trị

Tuần:07 - Tiết: 14

Bài 10: HÓA TRỊ ( tiếp theo)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS biết lập CTHH của hợp chất (dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử).

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học.

2. CHUẨN BỊ:

- GVCB: Hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS nghiên cứu, bài tập.

 Bảng phụ

- HSCB: Ôn lại bài hóa trị tiết trước và đọc trước bài ở nhà

Trọng tâm:Cách lập công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 13, 14 Bài 10: Hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............... Ngày dạy : ............... Tuần:07 - Tiết: 13 Bài 10: HÓA TRỊ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là hóa trị và biết cách xác định hóa trị của một nguyên tố - Làm quen với hóa trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp - Biết và vận dụng được nguyên tắc về hóa trị trong hợp chất hai nguyên tố b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết CTHH và tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học. 2. CHUẨN BỊ - GVCB: Hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS nghiên cứu Bảng phụ - HSCB: Đọc trước bài ở nhà 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. Làm bài tập 2/33 (câu a, b) Làm bài tập 3/34 Giải BT2/33: Nêu ý nghĩa của CTHH: a) khí clo (Cl2 ): - Khí clo do nguyên tố clo cấu tạo nên - Có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử - PTK (Cl2) = 35,5 x 2 = 71 (đ.v.C) b) kẽm clorua (ZnCl2): - Kẽm clorua do 2 nguyên tố kẽm và clo cấu tạo nên - Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử clo trong phân tử - PTK (ZnCl2) = 65 + 35,5 x 2 = 136 (đ.v.C) Giải BT3/34: CTHH và PTK của những hợp chất: Tên hợp chất CTHH PTK (đ.v.C) Canxioxit CaO 40 + 16 = 56 Amoniac NH3 14 + 31 = 37 Đồng sunfat CuSO4 64 + 32 + 4x16 = 160 *Mở bài: Như đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trĩ là con số biểu thị khả năng đó, biết được hóa trị ta sẽ hiểu được và viết đúng được, cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.(1’) Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Hóa trị của nguyên tố được xác định bằng cách nào: - Cho HS đọc thông tin sgk - Thuyết trình: Người ta quy ước gán cho H hóa trị I. Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. (ÄChú ý: Hóa trị được biểu diễn bằng chữ số La mã) Vd: Ta có: HCl, H2O, NH3 - Yêu cầu HS xác định hóa trị của clo, oxi, nitơ trong hợp chất và giải thích. - Hỏi: Ngòai cách xác định hóa trị bằng cách dựa vào nguyên tử H. Người ta còn có thể xác định bằng cách nào nữa không? - Thông báo: Hóa trị của oxi được xác định bằng 2 đơn vị (nghĩa là oxi có hóa trị II). - Đưa ra các ví dụ như sgk: Na2O, CaO, CO2. - Yêu cầu HS xác định hóa trị của Na, Ca, C. - Treo bảng phụ bài tập 1 và gọi HS lên bảng làm: Hãy xác định hóa trị của lưu huỳnh, kẽm, bạc trong các hợp chất: SO2, ZnO, Ag2O. - Treo bảng phụ bài tập 2 và gọi HS lên làm: Cho các công thức hóa học: H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4,. Hãy xác định hóa trị của các nhóm: SO4, NO3, PO4. - Ta có: CTHH của nước là H2O hay có thể viết HOH. Vậy nhóm (OH) có hóa trị là bao nhiêu? - Hướng dẫn HS xem bảng 2,1 sgk tr.43 và yêu cầu HS học thuộc. _ Vậy hóa trị là gì? - Đọc thông tin sgk - Lắng nghe và ghi nhớ: H được gán cho hóa trị I + Trong HCl: Clo co hóa trị I. Vì chỉ có 1 nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hiđro. + Trong NH3: Nitơ có hóa trị III. Vì nguyên tử nitơ liên kết với 3H. + Trong H2O: Oxi có hóa trị II Vì 1O liên kết với 2H. → Còn có thể xác định bằng cách dựa vào khả năng liên kết của oxi. → Na: I Ca: II C: IV →+ Trong SO2: S có hóa trị IV. Vì 1S liên kết với 2O. + Trong ZnO: Zn có hóa trị II. Vì 1Zn liên kết với 1O + Trong Ag2O: Ag có hóa trị I. Vì 2Ag liên kết với 1O. → (SO4): hóa trị II (CO3): hóa trị II (NO3): hóa trị I (PO4): hóa trị III → (OH): hóa trị I I. Hóa trị của nguyên tố được xác định bằng cách nào 1. Cách xác định: ? Qui ước: H có hóa trị I O có hóa trị II Vd: + Trong HCl: Clo có hóa trị I + Trong CaO: Canxi có hóa trị II + Trong CH4: C có hóa trị IV ôHóa trị của các nhóm: + (SO4): hóa trị II + (CO3): hóa trị II + (NO3): hóa trị I + (PO4): hóa trị I + (OH): hóa trị I 2) Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị 1. Quy tắc: - Yêu cầu HS nhắc lại CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố. - Giả sử ngtố A có hóa trị a ngtố B có hóa trị b a b ghi: AxBy - Treo bảng phụ bài tập, yêu cầu HS hoàn thành. a b AxBy a . x b . y II II FeO I II H2O III II Al2O3 II I Mg(OH)2 IV I CH4 - Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về 2 tích: a.x và b.y? - Đó cũng chính là biểu thức của quy tắc hóa trị. → Vậy nhìn vào biểu thức đó, em hãy phát biểu quy tắc hóa trị? ( Ä Lưu ý: chỉ số của nguyên tố này là hóa trị của ngtố kia. a b AxBy Nghĩa là: x = b y = a ) 2. Vận dụng: a. Tính hóa trị của nguyên tố: - Đưa ra bài tập, hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm: + Bài tập 1: Tính hóa trị của Si trong hợp chất SiO2, biết Oxi có hóa trị II. + Bài tập 2: Tính hóa trị của Cl trong hợp chất CuCl2 biết Cu có hóa trị II. + Bài tập 3: Hãy tính nhẫm xem hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau là bao nhiêu: FeCl3, Na2O, N2O5, Zn(OH)2 - GV sữa chữa và cho HS ghi vào vở. → AxBy - Trao đổi, thảo luận hòan thành bảng a b AxBy a . x b . y II II FeO II . 1 II . 1 I II H2O I . 2 II . 1 III II Al2O3 III . 2 II . 3 II I Mg(OH)2 II . 1 I . 2 IV I CH4 IV . 1 I . 4 → a . x = b . y → Trong CTHH, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. → Gọi hóa trị của Si là a Ta có CTC: a II SiO2 Áp dụng quy tắc hóa trị: x . a = y . b → 1 . a = 2 . II → a = IV Vậy hóa trị của Si trong hợp chất SiO2 là IV → Gọi hóa trị của Cl là b Ta có CTC: II b CuCl2 Áp dụng quy tắc hóa trị: x . a = y . b → 1 . II = 2 . b → b = 2/II = I Vậy hóa trị của Cl trong hợp chất CuCl2 là I. III I I II IV II àFeCl3, Na2O, N2O5, II I Zn(OH)2 II. Quy tắc hóa trị 1. Quy tắc - Công thức chung: a b AxBy x . a = y . b - Quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Biểu thức: - Vd1: III II Al2O3 Ta có: 2 . III = 3 . II - Vd2: II I Ca(OH)2 Ta có: 1. II = 2 . I 2. Vận dụng: a. Tính hóa trị của nguyên tố: + Bài tập 1: Tính hóa trị của Si trong hợp chất SiO2, biết Oxi có htrị II. Giải: → Gọi hóa trị của Si là a Ta có CTC: a II SiO2 Áp dụng quy tắc hóa trị: x . a = y . b → 1 . a = 2 . II → a = IV Vậy hóa trị của Si trong hợp chất SiO2 là IV. + Bài tập 2: Hãy tính nhẩm xem htrị của các nguyên tố trong các hợp chất sau là bao nhiêu: FeCl3, Na2O, N2O5, Zn(OH)2 + Bài tập 3: Giải: III I I II FeCl3, Na2O IV II II I N2O5, Zn(OH)2 d. Củng cố: 7’ - Đặt câu hỏi: + Hóa trị là gì? + Nêu quy tắc hóa trị? Viết biểu thức quy tắc hóa trị.3 - Gọi 2 HS làm bài tập 2/37: Xác định hóa trị của các nguyên tố: a) KH: K có hóa trị I H2S: S có hóa trị II CH4: C có hóa trị IV (Vì H có hóa trị I) b) FeO: Fe có hóa trị II Ag2O: Ag có hóa trị I SiO2: Si có hóa trị IV(Vì O có hóa trị II) - Gọi 1 HS làm bài tập 3b/37: I II b) CTHH: K2SO4: Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II e.Dặn dò:1’ - Học bài - Học bảng 1-2 trang 42-43 sgk - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 tr.37 sgk vào vở bài tập. - Đọc trước phần 2b. f. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: ................ Ngày dạy : ................ Tuần:07 - Tiết: 14 Bài 10: HÓA TRỊ ( tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS biết lập CTHH của hợp chất (dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử). b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học. 2. CHUẨN BỊ: - GVCB: Hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS nghiên cứu, bài tập. Bảng phụ - HSCB: Ôn lại bài hóa trị tiết trước và đọc trước bài ở nhà Trọng tâm:Cách lập công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) Hóa trị là gì? Nêu quy tắc hóa trị? Viết biểu thức. Tính hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3, biết Cl có hóa trị I. ĐA:- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác - Quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Biểu thức: x . a = y . b Mở bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách tính hóa trị của một nguyên tố. Hôm nay ch1ng ta sẽ tìm hiểu về cách lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.(1’) Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 : Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị :(10’) - Treo bảng phụ có viết thí dụ 1 sgk tr.36 - Hướng dẫn HS về thí dụ 1. TD1: Lập CTHH của hợp chất được cấu tạo bởi Na (I) và SO4 (II) Viết CTHH chung AD quy tắc hóa trị Chuyển thành tỷ lệ Viết CTHH của hợp chất → Vậy để lập CTHH của hợp chất, ta cần phải có mấy bước? - Nhận xét và cho HS ghi bài. I II → CTC: Nax(SO4)y → Theo quy tắc hóa trị: . a = . b . I = . II → Chuyển thành tỉ lệ: Chọn: = 2; = 1 → CTHH : Na2SO4 → Cần có 4 bước: Viết CTHH chung, AD quy tac hóa trị, chuyển thành tỷ lệ, viết CTHH của hợp chất. b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: Các bước để lập CTHH: 1) Viết công thức chung dạng: a b AxBy 2) Viết biểu thức quy tắc hóa trị: . a = . b 3) Chuyển thành tỷ lệ Chọn: x = b = b’ y = a = a’ 4) Viết CTHH của hợp chất. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng - Đưa ra cac bài tập và gọi HS lên bảng làm - Gv hướng dẫn để HS nắm vững các bước lập CTHH + Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất được cấu tạo bởi photpho có hóa trị V và oxi hóa trị II. + Bài tập 2: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nhôm (III) và SO4 (II). - Hướng dẫn HS kỹ năng lập CTHH nhanh và chính xác : hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (chỉ số của các nguyên tố phải là con số được tối giản) + Bài tập 3: Lập CTHH của các hợp chất gồm: a) Na (I) và S (II) b) Fe (III) và OH (I) c) Ca (II) và O (II) d) S (VI) và O (II) - GV sữa chữa và uốn nắn cho HS - Làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV V II →1) CTHH chung: PxOy 2) Theo quy tắc hóa trị: x. V = y . II 3) Chuyển thành tỉ lệ: Chọn : x = 5 y = 2 4)CTHH của hợp chất: P2O5 →1)CTHH chung: III II Alx(SO4)y 2) Theo quy tắc hóa trị: x. III = y . II 3) Chuyển thành tỉ lệ: Chọn : x = 3, y = 2 4) CTHH: Al2(SO4)3 - Chú ý và ghi nhớ - Giải: → Na2S → Fe(OH)3 → CaO → SO3 II. Bài tập áp dụng Vd: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nhôm (III) và SO4 (II). Giải: III II 1) CTC: Alx(SO4)y 2) Theo quy tắc hóa trị: x. III = y . II 3) Chuyển thành tỉ lệ: Chọn : x = 3 y = 2 4)CTHH: Al2(SO4)3 Ä Lưu ý: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (chỉ số của các nguyên tố phải là con số được tối giản) + x = b = b’ + y = a = a’ d. Củng cố: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 5/38: P(III) và H C(IV) và S(II) Fe(III) và O(II) III I PxHy IV II CxSy III II FexOy x . II = y . I x . IV = y . II x . III = y . II PH3 CS2 Fe2O3 a) Lập CTHH: B1: CTHH dạng chung: B2: Theo quy tắc hóa trị B3: Chuyển thành tỉ lệ B4: CTHH của hợp chất Na(I) ; (OH) Cu(II);SO4(II) Ca(II); NO3(I) I I NaxOHy II II Cux(SO4)y II I Cax(NO3)y x . I = y . I x . II = y . II x . II = y . I NaOH CuSO4 Ca(NO3)2 b) Lập CTHH B1: CTHH dạng chung: B2: Theo quy tắc hóa trị B3: Chuyển thành tỉ lệ B4: CTHH của hợp chất Bài 7/38: CTHH phù hợp với hóa trị IV của Nitơ là: NO2 Bài 8/38: a) Hóa trị của Ba là (II), PO4 là (III) b) CTHH đúng là: Ba3(PO4)2 vì theo quy tắc hóa trị: 3 x II = 2 x III e. Dặn dò:1’ - Học bài - Học bảng 1-2 trang 42-43 sgk - Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 tr.38 sgk vào vở bài tập. - Đọc bài đọc thêm - Ôn lại toàn bộ bài 10 và làm các bài tập ở bài luyện tập. f. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 13,14_Bai 10_Hoa tri.doc