Giáo án Hóa học 8 - Tiết 22 Bài 16: Phương trình hóa học

- Yêu cầu HS viết phương trình chữ: Khí hiđro phản ứng với khí oxi sinh ra nước.

- Yêu cầu HS viết PT trên theo CTHH của các chất.

- Treo tranh H2.5sgk

+ Số phân tử oxi bên trái nhiều hơn bên phải, vậy phải làm thế nào?

- Hướng dẫn HS cân bằng số nguyên tử 2 vế.

- Phản ứng trên được gọi là Phương trình hóa học.

- Tương tự, gọi HS lên bảng viết PTPƯ: Magie tác dụng với Khí oxi sinh ra Magieoxit

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 22 Bài 16: Phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:ngày 25 tháng 10 năm 2010 Ngày dạy:31/10 ;5/11 năm 2009 Lớp dạy:8a3,8a4. Tiết 22 – Tuần 11 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học và phương trình hóa học 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi viết CTHH và lập PTHH. II. CHẨN BỊ : - GVCB: Tranh vẽ phóng to H2.5 (sgk trang 48), bảng phụ - HSCB: Ôn tập những kiến thức có liên quan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng. Làm bài tập 3sgk. Mở bài: (1’) Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với CTHH ta sẽ lập phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: I. Lập phương trình hóa học: 1. Phương trình hóa học:(15’) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG - Yêu cầu HS viết phương trình chữ: Khí hiđro phản ứng với khí oxi sinh ra nước. - Yêu cầu HS viết PT trên theo CTHH của các chất. - Treo tranh H2.5sgk + Số phân tử oxi bên trái nhiều hơn bên phải, vậy phải làm thế nào? - Hướng dẫn HS cân bằng số nguyên tử 2 vế. - Phản ứng trên được gọi là Phương trình hóa học. - Tương tự, gọi HS lên bảng viết PTPƯ: Magie tác dụng với Khí oxi sinh ra Magieoxit - Rút ra kết luận. - Viết PT chữ: Khí hiđro + Khí oxi → Nước PT: H2 + O2 → H2O → Thêm hệ số 2 vào bên phải H2 + O2 → 2H2O 2H2 + O2 → 2H2O → Mg + O2 → MgO Mg + O2 → 2MgO 2Mg + O2 → 2MgO - Trong PTHH: Số phân tử 2 vế bằng nhau. Khí hiđro + Khí oxi→Nước H2 + O2 → H2O H2 + O2 → 2H2O 2H2 + O2 → 2H2O được gọi là phương trình hóa học. ò Tương tự ta có: Mg + O2 → MgO Mg + O2 → 2MgO 2Mg + O2 → 2MgO b. Hoạt động 2: 2. Các bước lập PTHH:(10’) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG - Đặt câu hỏi: + Qua 2 ví dụ trên, em hãy nêu các bước lập PTHH? - Hướng dẫn HS lấy ví dụ đối với phản ứng: Nhôm tác dụng với oxi sinh ra nhôm oxit. (Ä Chú ý: Cách viết chỉ số và hệ số cho HS) - Đưa ra bài tập cho HS làm: + Bài tập 1: Lập PTHH khi cho Photpho tác dụng với oxi tạo ra điphotpho pentaoxit (P2O5). + Bài tập 2: Cho các sơ đồ phản ứng: a) Fe + Cl2 → FeCl3 b) SO2 + O2 → SO3 c) Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4+ NaCl d) CaO + H2O → Ca(OH)2 - Trả lời: → Có 3 bước: + B1: Viết sơ đồ phản ứng + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố + B3: Viết PTHH Vd: Al + O2 → Al2O3 Al + O2 → 2Al2O3 4Al + O2 → 2Al2O3 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Suy nghĩ làm bài: P + O2 → P2O5 P + O2 → 2P2O5 4P + O2 → 2P2O5 4P + 5O2 → 2P2O5 → 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 → 2SO2 + O2 → 2SO3 → Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4+ 2NaCl → CaO + H2O → Ca(OH)2 Có 3 bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ phản ứng Vd: Al + O2 → Al2O3 + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Vd:Al + O2 → 2Al2O3 4Al + O2 → 2Al2O3 4Al + 3O2 → 2Al2O3 + B3: Viết PTHH 4Al + 3O2 → 2Al2O3 IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:(10’) Đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Thế nào là phương trình hóa học? - Nêu các bước lập PTHH. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2/57sgk: a) Na + O2 → Na2O Na + O2 → 2Na2O 4Na + O2 → 2Na2O P2O5 + H2O → H3PO4 P2O5 + H2O → H3PO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Bài tập 3/57sgk: a) 2HgO → 2Hg + O2 b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Bài tập 4/58sgk: a) PTHH: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2 NaCl V. DẶN DÒ: (1’) - Học bài - Làm các bài tập 1, 2, 3 trang 57 sgk vào vở bài tập. - Xem trước phần II và các bài tập 4,5,6,7 sgk tr.57 [ RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 22_Bai 16_Phuong trinh hoa hoc.doc
Tài liệu liên quan