Hoạt động 1: Ý nghĩa của phương trình hóa học :(15’)
- Đặt vấn đề: ở tiết trước chúng ta đã biết được cách lập PTHH, vậy nhìn vào 1 PTHH bất kỳ nào, chúng ta có thể biết được những điều gì?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk cho biết: Ý nghĩa của PTHH.
- Vd: có PTHH:
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23 Bài 16: Phương trình hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Tuần 12– Tiết 23
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp theo)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học
- Biết vận dụng giải thích ý nghĩa của PTHH cụ thể.
b. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học và phương trình hóa học
Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể
c. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi viết CTHH và lập PTHH.
2 CHẨN BỊ :
- GVCB: Bảng phụ
- HSCB: Ôn tập những kiến thức phần I.
3 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra bài cũ: (7’)
to
Nêu các bước lập PTHH.
Hãy lập PTHH sau: H2 + O2 → H2O
Làm bài tập 2, 3sgk.
Mở bài: (1’)
Ta đã biết được thế nào là PTHH. Vậy PTHH có ý nghĩa như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu tiếp trong nội dung của phần II.
Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ý nghĩa của phương trình hóa học :(15’)
- Đặt vấn đề: ở tiết trước chúng ta đã biết được cách lập PTHH, vậy nhìn vào 1 PTHH bất kỳ nào, chúng ta có thể biết được những điều gì?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk cho biết: Ý nghĩa của PTHH.
- Vd: có PTHH:
to
2H2 + O2 → 2H2O
+ ? Cho biết: Tỷ lệ số phân tử các chất trong phản ứng.
- Suy nghĩ, thảo luận tìm ra được ý nghĩa của PTHH.
→ PTHH cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
→ Số phân tử H2: Số phân tử O2: Số phân tử H2O = 2:1:2
- Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O.
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học
PTHH cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Vd:
to
2H2 + O2 → 2H2O
- Số phân tử H2: Số phân tử O2: Số phân tử H2O = 2:1:2
- Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O.
Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập: (10’)
- Cho HS làm bài tập 2 sgk
- GV nhận xét, sửa chữa
- Cho HS làm bài tập 3 sgk
- Gv nhận xét, sửa chữa
- Treo bảng phụ: Bài tập: Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa 2 cắp chất (tùy chọn) trong mỗi phản ứng sau:
a) Đốt bột nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.
b) Cho sắt tác dụng với clo thu được hợp chất sắt (III) clorua (FeCl3).
c) Đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí, thu được khí cacbonic và nước.
- GV nhận xét và sửa chữa
- Làm bài tập 2 sgk.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
- Số nguyên tử Na : Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4:1:2
- Nghĩa là: Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Số phân tử P2O5: Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1:3:2
- Nghĩa là cứ 1 phân tử P2O5 phản ứng với 3 phân tử H2O thì tạo ra 2 phân tử H3PO4.
- Tự chữa vào vở
- Làm bài tập 3sgk
a) 2HgO → 2Hg + O2
- Số ptử HgO: Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2:2:1
- Nghĩa là cứ 2 phân tử HgO bị phân hủy thì sinh ra 2 phân tử Hg và 1 phân tử O2.
b)2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
- Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O =2:1:3
- Nghĩa là: Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phân hủy tạo ra 1 ptử Fe2O3 và 3 phân tử H2O
- Tự chữa vào vỡ.
- Ghi đề bài tập vào vở và làm bài
to
→ 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỷ lệ : Al : O2 : Al2O3 = 4:3:2
to
→ 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Tỷ lệ: Fe : Cl2 : FeCl3 = 2:3:2
to
→ CH4+2O2→ CO2 + 2H2O
Tỷ lệ:
CH4:O2:CO2: H2O = 1:2:1:2
- Tự chữa vào vỡ
Bài tập 2 sgk:
a)4Na + O2 → 2Na2O
- Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4:1:2
- Nghĩa là: Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O
b) P2O5+3H2O→2H3PO4
- Số phân tử P2O5: Số phân tử H2O:Số phân tử H3PO4= 1:3:2
- Nghĩa là cứ 1 phân tử P2O5 phản ứng với 3 phân tử H2O thì tạo ra 2 phân tử H3PO4.
d. củng cố (10’)
Đặt câu hỏi, gọi HS trả lời:
- Nêu các bước lập PTHH.
- Nêu ý nghĩa của PTHH.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 5/58sgk: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Tỷ lệ: Mg : H2SO4 : MgSO4 : H2 = 1 : 1 : 1 : 1
Bài tập 6/57sgk:
4P + 5O2 → 2P2O5
Tỷ lệ: P : O2 : P2O5 = 4 : 5 : 2
e. dặn dò: (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 58 sgk vào vở bài tập.
- Làm các bài tập ở bài luyện tập 3.
- Ôn lại những kiến thức về:
+ Sự biến đổi chất
+ Phản ứng hóa học
+ Định luật bảo tòan khối lượng
+ Phương trình hóa học.
f. rút kinh nghiệm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 23_Bai 16_Phuong trinh hoa hoc(tt).doc