Hoạt động 1 :
GV chia 4 nhóm yêu cầu hoạt động nhóm trong 7 phút :
Cho PTHH :
4P + 5 O2 2 P2O5
Hãy cho biết :
a/ Tên các chất tham gia ? Tên các chất sản phẩm ?
b/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ? Ý nghĩa tỉ lệ đó ?
c/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên?
d/ Nhận xét tỉ lệ các chất và tỉ lệ hệ số các chất ?
HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả :
a/ Chất tham gia : P và O2 ; Chất sản phẩm : P2O5
b/ Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Ý nghĩa : Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
c/ Số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4 : 2 = 2:1
(Hoặc Số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4 : 5
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 Tiết 23 Phương trình hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 8B : 6/11/2018
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiếp)
A/ Mục tiêu cần đạt :
1/ Kiến thức :
- HS biết được ý nghĩa của phương trình hóa học.
- HS biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng hóa học.
2/ Kĩ năng :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết chất tham gia và sản phẩm, viết công thức hóa học, hệ số, chỉ số.
- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, phân tích, tổng hợp.
3/ Thái độ :
- Say mê khoa học, kiên trì học tập, yêu thích bộ môn.
B/ Trọng tâm :
- Biết cách lập phương trình hóa học.
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình đã học.
C/ Chuẩn bị :
1/ Giáo viên :
a/ Phương pháp : dạy học nhóm, vấn đáp.
b/ Phương tiện : giáo án, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
2/ Học sinh :
Chuẩn bị trước bài ở nhà
D/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ : (3p)
Nêu các bước lập PTHH ?
Lập PTHH của phản ứng hóa học sau : photpho đỏ (P) cháy trong khí oxi (O2 ) tạo ra hợp chất điphotpho penta oxit (P2O5).
Đáp án :
Ba bước lập PTHH :
+ Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
+ Viết PTHH.
4 P + 5 O2 à 2 P2O5
2/ Giới thiệu bài : (3p)
GV : Cách ghi 4P, 5O2 , 2P2O5 chỉ ý gì ?
HS : 4 nguyên tử P, 5 phân tử O2 , 2 phân tử P2O5
GV : Bao nhiêu nguyên tử P tác dụng với bao nhiêu phân tử O2 tạo thành bao nhiêu phân tử P2O5 ?
HS : trả lời.
GV : Vậy theo em PTHH trên cho ta biết điều gì ?
HS : dự đoán : + biết số nguyên tử, số phân tử mỗi chất
+ biết chất tham gia, chất sảm phẩm
+ biết tỉ lệ các chất.
GV : Vậy để làm rõ được vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3/ Bài mới : (30p)
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1 :
GV chia 4 nhóm yêu cầu hoạt động nhóm trong 7 phút :
Cho PTHH :
4P + 5 O2 à 2 P2O5
Hãy cho biết :
a/ Tên các chất tham gia ? Tên các chất sản phẩm ?
b/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ? Ý nghĩa tỉ lệ đó ?
c/ Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên?
d/ Nhận xét tỉ lệ các chất và tỉ lệ hệ số các chất ?
HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả :
a/ Chất tham gia : P và O2 ; Chất sản phẩm : P2O5
b/ Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Ý nghĩa : Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
c/ Số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4 : 2 = 2:1
(Hoặc Số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4 : 5
Hoặc Số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 5 : 2)
d/ Tỉ lệ các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PTHH.
GV yêu cầu các nhóm cho điểm bài nhóm bạn theo thang điểm 10.
HS chấm chéo nhóm.
GV : vậy qua hoạt động vừa rồi, em hãy trả lời câu hỏi : Phương trình hóa học cho biết điều gì ?
HS trả lời
(GV gợi ý : dựa vào 4 câu hỏi trong hoạt động vừa rồi ).
GV ghi kết luận trên bảng.
Hoạt động 2 :
GV : để xem các em đã nắm được bài chưa, sau đây thầy mời các em chơi một trò chơi nhỏ : “ Ai thông minh hơn ? Ai nhanh hơn ?” nhé.
GV cung cấp cho 4 nhóm 4 bảng phụ đã chuẩn bị. Yêu cầu hoạt động nhóm trong 5 phút.
(nội dung bảng phụ bên dưới)
HS tiến hành hoạt động nhóm.
HS treo đáp án và cho điểm chéo nhóm theo đáp án của GV.
GV nhận xét.
GV liên hệ hiện tượng nước máy có mùi clo. Đó là do trong nhà máy nước, người ta cho vào một lượng nhỏ khí clo vào để có tác dụng diệt khuẩn. Một phần khí clo gây mùi và một phần tác dụng với nước theo phản ứng thứ 3 ở bảng phụ. Axit hipocloro HClO sinh ra có tính oxi hóa mạnh nên có tác dụng khử trùng, sát khuẩn nước.
15p
15p
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá hoc
Phương trình hóa học cho biết:
- Các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
- Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất, từng cặp chất trong phản ứng.
- Tỉ lệ các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong PTHH
Bảng phụ
PTHH
Tỉ lệ các chất trong PTHH
P2O5 + H2O - - -> H3PO4
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 =.
Na + O2 - - -> Na2O
Số nguyên tử Na : Số phân tử O2: Số phân tử Na2O =..
H2O + Cl2 - - -> HCl + HClO
Số phân tử H2O : Số phân tử Cl2 : Số phân tử HCl : Số phân tử HClO = ..
Đáp án bảng phụ :
PTHH
Tỉ lệ các chất trong PTHH
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
(2 điểm)
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O: Số phân tử H3PO4 = 1:3:2 (1 điểm)
4Na + O2 à 2Na2O
(2 điểm)
Số nguyên tử Na : Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4:1:2 (1 điểm)
H2O + Cl2 à HCl + HClO
(2 điểm)
Số phân tử H2O : Số phân tử Cl2 : Số phân tử HCl : Số phân tử HClO = 1:1:1:1 (1đ)
4/ Củng cố - luyện tập : (8 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Sức mạnh đồng đội”.
+ GV phổ biến luật chơi : Lớp cử 2 bạn làm trọng tài. Mỗi học sinh là một thành viên trong đội chơi (10 học sinh) tham gia trả lời lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi trả lời mỗi câu hỏi, trong đội chơi có bao nhiêu bạn trả lời đúng thì đội đó sẽ được tính bấy nhiêu điểm cho câu hỏi đó. Khi kết thúc đội nào có tổng số điểm cao nhất thì đội đó là đội mạnh nhất.
+ Câu hỏi :
1/ Phương trình hóa học cho biết:
A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất.
C. Tỉ lệ số về số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Đáp án : A
2/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 - - -> Al2(SO4)3 + Cu
Chọn nhận định đúng sau khi lập phương trình hóa học.
A. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số phân tử CuSO4 = 3 : 2
B. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số nguyên tử Cu = 2 : 3
C. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
D. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 3 : 2
Đáp án C
3/ Biết rằng khí metan CH4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi, sinh ra cacbon đioxit CO2 và nước. Lập PTHH của phản ứng và cho biết nhận định nào sau đây sai :
A. Tỉ lệ số phân tử O2 : Số phân tử CH4 = 2 : 1
B. Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử CO2 = 1 : 1
C. Hệ số cân bằng của CH4, O2, CO2, H2O lần lượt là: 1, 2, 1, 2
D. Số phân tử O2 : Số phân tử H2O = 2 :1
Đáp án : D
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã hiểu được qua tiết học.
- GV tổng kết bẳng bản đồ tư duy.
5. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1 phút)
- Ôn tập :
+ Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí.
+ Định luật bảo toàn khối lượng.
+ Các bước lập phương trình hóa học.
+ Ý nghĩa của phương trình hóa học.
- Bài tập : 4/b; 5; 6;7 (trang 58- SGK)
- Chuẩn bị bài sau : “Bài luyện tập 3”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 16 Phuong trinh hoa hoc tiet 2 Thi GVG_12465288.docx