Giáo án Hóa học 8 - Tiết 24 Bài 17: Bài luyện tập 3

- Nhớ lại các kiến thức đã học

→ + HT vật lý: không có sự biến đổi chất.

 + HT hóa học: có sự biến đổi tạo ra chất mới.

→ Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.

→ Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên.

→ Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 24 Bài 17: Bài luyện tập 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:... Tuần 11– Tiết 24 Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về: - Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết). - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học. b. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân biệt các hiện tượng hóa học, lập PTHH khi biết các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác học tập và tính cẩn thận khi viết CTHH và PTHH. 2. CHẨN BỊ : - GVCB: Bảng phụ; hệ thống những kiến thức cơ bản của chương Cách giải bài tập sgk 1 số bài tập nâng cao - HSCB: Ôn lại các kiến thức trong toàn chương. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) to Cho sơ đồ sau: Fe + O2 → Fe2O3 . Hãy lập PTHH theo 3 bước và cho biết ý nghĩa của PTHH đó. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(10’) - Đặt ra hệ thống câu hỏi và gọi HS trả lời: + Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. + Thế nào là PƯHH? + Nêu diễn biến của PƯHH. + Phát biểu nội dung của Định luật bảo tòan khối lượng. + Để lập PTHH cần có những bước nào? - Yêu cầu HS lập PTHH của phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2 - Nhận xét, sửa chữa. - Nhớ lại các kiến thức đã học → + HT vật lý: không có sự biến đổi chất. + HT hóa học: có sự biến đổi tạo ra chất mới. → Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. → Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên. → Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. → Gồm 3 bước: + B1: Viết sơ đồ PƯHH + B2: Cân bằng số nguyên tử ở trước và sau phản ứng. + B3: Viết PTHH. - Lập PTHH: Al + HCl → AlCl3 + H2 Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 I. Kiến thức cần nhớ: Hoạt động 2: Bài tập:(25’) - Treo sơ đồ bài tập 1 sgk tr.60 - Yêu cầu HS lần lượt hoàn thành các câu hỏi ở bài tập1. ? Lâp PTHH của phản ứng trên? - Nhận xét, cho điểm. - Chia bảng làm 3 cột, gọi 3 HS lên bảng làm BT 3, 4, 5 sgk tr.61 - Hướng dẫn HS phía dưới lớp làm bài tập. - Nhận xét, sửa chữa và cho điểm HS làm tốt. - Lên bảng làm bài tập 1. a) Chất phản ứng: N2 và H2 Sản phẩm: NH3 b) Liên kết giữa các ngtử thay đổi: - Trước PƯ: + 2 ng.tử H lk với nhau→ H2 + 2 ng.tử N lk với nhau → N2 - Sau PƯ: + 1 ng.tử N lk với 3ng.tử H → NH3 - Phân tử biến đổi: N2 , H2 - Phân tử tạo ra: NH3 c) Số nguyên tử H trước và sau phản ứng là 6. to, xt Số nguyên tử trước và sau phản ứng là 2. N2 + H2 → NH3 to, xt N2 + 3H2 → 2NH3 - Lên bảng làm bài tập - Làm bài vào vở Bài tập 3: to CaCO3 → CaO + CO2 (280kg) (140kg) (110kg) a)CT về khối lượng: b) Khối lượng của CaCO3 đã tham gia phản ứng: = 140 + 110= 250 (kg) Vậy : Bài tập 4/61: a) C2H4 + O2 → CO2 + H2O C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O b) Tỷ lệ: C2H4 : O2 : CO2 : H2O = 1:3:2:1 Bài tập 5/61: a) III II Alx(SO4)y → CTHH: Al2(SO4)3 b) Lập PTHH: 2Al + CuSO4→Al2(SO4)3 + 3Cu II. Bài tập Bài tập 1 sgk tr.60 (Tự chữa vào vở) Bài tập 3/61: to CaCO3→CaO+CO2 (280kg) (140kg) (110kg) a)CT về khối lượng: b) Khối lượng của CaCO3 đã tham gia phản ứng: = 140+110= 250 (kg) = 89,3% Bài tập 4/61: a) C2H4+O2→CO2 + H2O C2H4+3O2→2CO2 +2H2O b) Tỷ lệ: C2H4:O2: CO2 : H2O = 1:3:2:1 Bài tập 5/61: a) III II Alx(SO4)y →CTHH:Al2(SO4)3 b) Lập PTHH: 2Al + CuSO4→ Al2(SO4)3 + 3Cu d. củng cố e. dặn dò: ( 2’) - Hoàn thành những bài tập ở bài luyện tập vào vở. - Ôn tập lại những kiến thức trong toàn bộ chương 3. - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết. ò Kiến thức trọng tâm: + Phân biệt HTVL và HTHH + Viết PTPƯ chữ + Lập PTHH + Tính khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng ba chất còn lại + Tính tỷ lệ % về khối lượng của 1 chất. f. Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 24_Bai 17_Bai luyen tap 3.doc