Hoạt động 2: Bài tập
- Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là : RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở đktc là 16 gam. Hãy xác định công thức hóa học của B.
-Hướng dẫn Hs xác định MB
? Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng CT nào để xác định được nB
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 28 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..............
Ngày dạy : ..............
Tuần:14- Tiết: 28
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT (TT)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Biết vận dụng công thức chuyển đổi giữa giữa khối lượng, thể tích chất khí và lượng chất để làm bài tập.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết công thức, kỹ năng tính toán và biến đổi công thức.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Bảng phụ
- HSCB: Ôn tập những kiến thức về mol, đọc trước bài.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:(1’)
b. Kiểm tra bài cũ:(7’)
- HS1: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí (ở đktc) và lượng chất?
- HS2: Tính khối lượng của: a) 0,35 mol K2SO4 ;
b) 0,015 mol AgNO3
- GV: a) m = 0,35 x 174 = 60,9 (g)
b) m = 0,015 x 170 =2,55 (g)
- HS3: Bài tập 3b:
- GV:
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Vận dụng: Xác định CTHH của 1 chất: (10’)
- Đưa ra đề bài tập, yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn thành BT và lên bảng giải:
Bt1: Hợp chất A có công thức là: R2O Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng 15,5g. Hãy xác định công thức của A?
-GV HD: Muốn xác định được CT của A ta phải xác định được tên và KHHH của ngtố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m
- GV nhận xét sửa chữa.
- Đọc đề và trao đổi nhóm làm bài tập.
-Đọc kĩ đề bài tập 2
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
(g)
Mà: MR2O = 2MR + MO
= 2MR +16 = 62(g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy CT của A là Na2O
- HS tự chữa bài
I. Xác định CTHH của 1 chất
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?
Giải
(g)
Mà:
MR2O = 2MR + MO
= 2MR + 16 = 62(g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
Hoạt động 2: Bài tập
- Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là : RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở đktc là 16 gam. Hãy xác định công thức hóa học của B.
-Hướng dẫn Hs xác định MB
? Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng CT nào để xác định được nB
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 5-SGK:
- gọi HS lên bảng làm
- GV chú ý HS tính thể tích có 2 cách
→0,25 mol
64 gam
Mà MB = MR + 2.MO
→ MR = MB – 2MO
= 64 – 2.16= 32 gam
→ Vậy R là nguyên tố S
→ CTHH của B là: SO2
- HS tự chữa bài
- HS lên bảng làm
+ Trước hết phải đổi khối lượng các khí ra số mol khí:
;
+ Thể tích của hỗn hợp khí ở 20oC và 1 atm là:
Vhh =(3,125 + 2,273) x 22,4
= 120,9152 (l)
II. Bài tập
Bài tập2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là : RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở đktc là 16 gam. Hãy xác định công thức hóa học của B.
Giải:
Theo đề ra ta có:
= 0,25 mol
= 64 gam
Mà: MB = MR + 2.MO
→ MR = MB – 2MO
= 64 – 2.16= 32 g
→ Vậy R là ng.tố: S
→ CTHH của B: SO2
Bài tập 5-SGK:
- Trước hết phải đổi khối lượng các khí ra số mol khí:
;
- Thể tích của hỗn hợp khí ở 20oC và 1 atm là:
Vhh =(3,125 + 2,273) x 22,4
= 120,9152 (l)
Hoặc:VO2=3,125x22,4=70(l)
VCO2=2,273x22,4=50,9152(l)
Vhh=70+50,915=120,9152(l)
d. CỦNG CỐ :(10’)
- Gọi Hs1: Viết biểu thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- GV:
e. DẶN DÒ:(2’)
- Học bài
- Làm các bài tập 3c, 6 sgk vào vở bài tập.
- Xem tiếp Bài 20: “Tỉ khối của chất khí”
f. RÚT KINH NGHIỆM :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 28_Bai 19_Chuyen doi giua m, V va luong chat(tt)moi.doc