Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất? (10’)
- Treo bảng phụ có đề bài tập: Một loại phân bón hóa học có CTHH là KNO3, em hãy xáx định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.
- Hướng dẫn HS các tiến hành theo 3 bước:
+ Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
? 1mol KNO3 có bao nhiêu mol K, N, O ?
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 30 Bài 21: Tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..............
Ngày dạy : ...............
Tuần: 15- Tiết: 30
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Từ công thức hóa học, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
- HS biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng chất hoặc ngược lại.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí
- Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Bảng phụ
- HSCB: Ôn tập những kiến thức bài 20 và các kiến thức có liên quan.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B và công thức của tỷ khối A so với không khí
GV:
HS2: Tính tỷ khối của khí SO2 so với khí H2. (Đ/S: 32)
HS3: Tính tỷ khối của khí N2 so với không khí. (Đ/S: 0,96)
Mở bài: (1’): Từ CTHH của một chất ta có thể xác định thành phần % của các nguyên tố và ngược lại từ thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất, ta có thể xác định được CTHH của chất đó. → Bài 21.
Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất? (10’)
- Treo bảng phụ có đề bài tập: Một loại phân bón hóa học có CTHH là KNO3, em hãy xáx định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.
- Hướng dẫn HS các tiến hành theo 3 bước:
+ Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
? 1mol KNO3 có bao nhiêu mol K, N, O ?
+ Bước 3: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
? CT tính % K?
? CT tính % N?
? CT tính % O?
- Vậy để xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất cần phải có mấy bước? Đó những bước nào?
- Giới thiệu cách giải khác
- Đọc đề bài tập và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
=101(g)
→ 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
% K =
= 38,6 %
% N =
= 13,8 %
% O =
= 47,6 %
hoặc:%O=100%-(%K+%N)
=100%-(38,6%-13,8%)
= 47,6 %
- Qua bài tập trên biết được 3 bước để xác định thành phần % các nguyên tố và vận dụng giải bài tập.
1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
Có 3 bước để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất :
+ B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất ().
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 hợp chất.
+ B3: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
% A =
% B =
%C=100%-%A+%B)
* Cách khác:
+ Giaû söû, ta coù CTHH: AxByCz
Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập:(20)
- Ví dụ 1: Tìm thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CO2.
+ B1?
+ B2 ?
Trong 1mol CO2: có bao nhiêu mol C, O?
+ B3 ?
- Ví dụ 2: Tìm thành phần % các nguyên tố trong hợp chất Fe3O4.
- Ví dụ 3: Tính thành phần % khối lượng của các ngtố hóa học có trong hợp chất H2SO4.
- GV nhận xét, sữa chửa
- HS lên bảng làm:
+ B1: Tìm klượng mol CO2:
+ Trong 1 mol CO2 có:
1 mol nguyên tử C
2 mol nguyên tử O
+ Thành phần % về khối lượng của C và O trong CO2
% C =
= 27,3 %
% O =
= 72,7 %
- HS lên bảng làm:
+ = (56.3) + (16.4)
= 168 + 64 = 232 (g)
+ 1mol Fe3O4 có:
3 mol nguyên tử Fe
4 mol nguyên tử O
+ Thành phần % của Fe và O:
% Fe=72,4%
%O =100% -75,4% = 27,6%
- HS lên bảng làm
+ =2+32+(4x16)=98g
+ 1mol H2SO4 có: 2mol H, 1 mol S, 4 mol O
+ % H% = 2,04 %
% S= 32,65 %
% O=100% - 2,04%-32,65%
= 65,31 %
- Ghi vào vở.
2.Vận dụng
Ví dụ 1: Tìm thành phần phần trăm klượng của các ngtố trong hợp chất CO2.
Giải:
+ K.lượng mol CO2:
+ Trong 1mol CO2 có
1 mol nguyên tử C
2 mol nguyên tử O
+ Thành phần % về klượng của C và O trong CO2:
% C=27,3%
%O=72,7%
Ví dụ 2: Tìm thành phần % các nguyên tố trong hợp chất Fe3O4.
Giải
+ = (56.3)+(16.4)
= 168 + 64 = 232(g)
+ 1mol Fe3O4 có:3 mol Fe, 4 mol O
+ Thành phần % của Fe, O
%Fe=72,4%
%O=100%-75,4%= 27,6%
Ví dụ 3: Tính thành phần % klượng của các ngtố hóa học có trong H2SO4
Giải
+ = 98 g
+ 1mol H2SO4 có:2mol H, 1 mol S, 4 mol O.
+% H % = 2,04%
% S= 32,65 %
%O=100% -(2,04-32,65)%
= 65,31 %
d. CỦNG CỐ :(5’)
- HS1: Nêu các bước xác định % theo khối lượng mỗi nguyên tố.
- GV: + B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất ().
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 hợp chất.
+ B3: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk trang 11.
Bài tập 3:
a. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có : + 12 mol nguyên tử C
+ 22 mol nguyên tử H
+ 11 mol nguyên tử O
Vậy trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có: nC = 1,5 x 12 = 18 mol nguyên tử C
nH = 1,5 x 22 = 33 mol nguyên tử H
nO = 1,5 x 11 = 16,5 mol nguyên tử O
b. = (12 x 12) + ( (22 x 1) + (11 x 16) = 342 (g)
c. Số gam mỗi nguyên tố C, H, O trong 1mol đường là: mC = 12 x 12= 144 (g)
mH = 22 x 1 = 22 (g)
mO = 11 x 16 = 176 (g)
e. DẶN DÒ:(1’)
- Học bài, Làm các bài tập 1+ 3 sgk trang 71 vào vở bài tập.
- Xem trước phần 2 bài 21: “Tính theo công thức hóa học” (tiếp theo)
f. RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 30_Bai 21_Tính theo cong thuc hoa hoc 14-15.doc