2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất
- B.tập: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố: 47,06% O; 52,94% Al. Biết khối lượng mol của hợp chất là 102g. Hãy tìm CTHH của hợp chất.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 31 Bài 21: Tính theo công thức hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..............
Ngày dạy : ...............
Tuần: 16- Tiết: 31
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiếp theo)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS biết được từ thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, biết cách xác định CTHH của hợp chất.
- Luyện tập để làm thành thạo nội dung bài học.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán hóa học, viết CTHH.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
a. GVCB: Bảng phụ
b. HSCB: Ôn tập những kiến thức có liên quan.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra bài cũ(7’)
- HS1: Tìm thaønh phaàn phaàn traêm (theo khoái löôïng) caùc nguyeân toá hoùa hoïc coù trong hôïp chaát CO2.
- GV: - Khoái löôïng mol cuûa hôïp chaát:
- Soá mol nguyeân töû cuûa moãi nguyeân toá coù trong 1 mol hôïp chaát:
Trong 1 mol phaân töû CO2 coù: 1 mol nguyeân töû C ; 2 mol nguyeân töû O.
- Thaønh phaàn phaàn traêm caùc nguyeân toá trong hôïp chaát:
Bài mới
* Tiết trước chúng ta đã biết cách xác định thành phần % của các nguyên tố từ CTHH của hợp chất. Vậy thì từ thành phần % các nguyên tố ta có thể viết được CTHH của hợp chất hay không?(1’)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (15’)
- Đưa đề bài tập trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề và hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Hướng dẫn HS:
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+ Bước 3: Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
→ CTHH của hợp chất.
- Yêu cầu HS rút ra các bước để giải bài tập trên.
- Đọc đề và làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
- Tóm tắt đề:
% O = 47,06%
%Al = 52,94%
Mh.ch = 102 (g)
Tìm CTHH của hợp chất.
- Giải:
→
→
- Đưa ra công thức tính số mol
→
trong 1 phân tử của hợp chất có 2 ng.tử Al và 3 ng.tử O
- Rút ra kết luận.
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất
- B.tập: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố: 47,06% O; 52,94% Al. Biết khối lượng mol của hợp chất là 102g. Hãy tìm CTHH của hợp chất.
Giải
+ B1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+ B2: Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất:
+ B3: Suy ra trong 1 phân tử của hợp chất có 2 ng.tử Al và 3 ng.tử O
Vậy CTHH của hợp chất là : Al2O3.
Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập:(15’)
- Đưa đề bài tập 1 lên bảng cho HS chép.
- Cho HS tóm tắt đề
- Yêu cầu HS đưa ra các bước giải và tiến hành giải bài toán.
- Đưa đề bài tập 2 lên bảng, hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm.
- Cho HS tóm tắt đề.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Đọc và chép đề vào vở.
Tóm tắt đề
Mhch = 80 g
% Cu = 80 %
%O = 20 %
CTHH của h.ch?
Giải:
- B1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
- B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
→ Số ng.tử Cu và O trong hợp chất.
→ CTHH của hợp chất.
Tóm tắt đề
% Mg = 28,57 %
% C = 14,13 %
Còn lại là O
MA = 84 g
CTHH của A ?
Giải
%O =100%–(28,57+14,19)%
= 57,14 %
→ Trong phân tử có: 1Mg, 1C và 3O.
- Vậy CTHH A : MgCO3
* Vận dụng giải bài tập:
- B.Tập 1: Một loại đồng oxit có khối lượng mol là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm CTHH của loại đồng oxit nói trên.
Giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
Trong phân tử của 1 hợp chất có: 1Cu và 1O
→ Vậy CTHH của hợp chất là: CuO
- B.Tập 2: Hợp chất A có thành phần phần trăm các ngtố: 28,57% Mg; 14,13% C, còn lại là O. Biết MA=84(g). Hãy xác định CTHH của hợp chất A.
Giải
%O=100%–(28,57+14,19)%
= 57,14 %
→ Trong phân tử có: 1Mg, 1C và 3O.
- Vậy CTHH A: MgCO3
Củng cố (5’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5/71sgk.
+ Khối lượng mol của khí A là: MA = = 17 x 2 = 24 (g)
+ Khối lượng của mỗi nguyên tố co 1trong 1 mol khí A:
; mS = 34 – 2 = 32 (g)
+ Số mol nguyên của mỗi nguyên tố trong 1mol khí A:
;
+ Trong 1 phân tử hợp chất A có : 2H và 1S
+ Vậy CTHH của A : H2S
Dặn dò: (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập 2 + 4 + 5 sgk trang 71 vào vở bài tập.
- Xem trước phần 1 bài 22: “Tính theo phương trình hóa học”.
Rút kinh nghiệm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 31_Bai 21_Tinh theo cong thuc hoa hoc (tiep theo).doc