Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tt)

1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm

Cách tiến hành:

- Tính số mol của chất mà đề bài đã cho

- Viết PTHH

- Dựa vào số mol của chất đã biết để tính số mol của chất cần tìm (theo PT)

- Tính ra khối lượng (hoặc thể tích ở đktc) theo yêu cầu của đề bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .............. Ngày dạy : ............... Tuần: 16- Tiết: 32 Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Từ PTHH và các dữ kiện bài cho, HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. b. Kỹ năng: HS tiếp tục được rèn kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và lượng chất. c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học . 2. CHẨN BỊ : - GVCB: Bảng phụ - HSCB: Ôn tập những kiến thức có liên quan. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS1: Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 106 g, thành phần các nguyên tố là 43,4% Na; 11,33% C và 45,1% O . Xác định CTHH của A. - GV: giải ; ; ; ; Vậy trong phân tử hợp chất A có: 2 Na; 1 C và 3 O. CTHH của A : NaCO3 Baøi môùi * Mở bài: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng chất cần dùng. Vậy tính bằng cách nào? Đó chính là nội dung hôm nay ta tìm hiểu. 1’ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm: 15’ + Treo bảng phụ hướng dẫn HS cách để giải bài toán dạng này. - Tính số mol của chất mà đề bài đã cho - Viết PTHH - Dựa vào số mol của chất đã biết để tính số mol của chất cần tìm (theo PT) - Tính ra khối lượng (hoặc thể tích ở đktc) theo yêu cầu của đề bài m = n x M V = n x 22,4 - Theo dõi sự hướng dẫn của GV. - Ghi vào vở 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Cách tiến hành: - Tính số mol của chất mà đề bài đã cho - Viết PTHH - Dựa vào số mol của chất đã biết để tính số mol của chất cần tìm (theo PT) - Tính ra khối lượng (hoặc thể tích ở đktc) theo yêu cầu của đề bài m = n x M V = n x 22,4 Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập: 17’ - Treo bảng phụ đề bài ví dụ 1 lên bảng. - Hướng dẫn giải từng bước + ? Nhắc lại CT tính số mol theo khối lượng? ? Viết PTHH xảy ra? + ? Em có nhận xét gì về nZn và nZnO ? + ? Nhắc lại CT tính khối lượng chất? + ? Tính MZnO ? - Đưa đề ví dụ 2 lên bảng - Hướng dẫn HS làm bài + Tính số mol CaO? + Viết PTHH: + Hướng dẫn HS ghi số mol dưới chất + Tính + Tính khối lượng CaCO3 - Nhận xét, sửa chữa. - Đọc và chép đề vào vở. Tóm tắt đề: mZn = 1,3 (g) mZnO = ? (g) → to 2 Zn + O2 → 2 ZnO → nZn = nZnO → m = n x M → MZnO = 65 + 16 = 81 (g) → mZnO = nZnO x MZnO = 0,2 x 81 = 16,2 g - Đọc, ghi và tóm tắt đề bài: Cho: CaCO3 → CaO + CO2 mCaO = 11,2 g = ? g to CaCO3 → CaO + CO2 1mol 1mol 1mol Ta thấy = 40+ 12+ 48=100(g) * Vận dụng òVí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 g bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit. Hãy tính khối lượng của kẽm oxit tạo thành. Giải - Số mol của Zn là: - PTHH: to 2 Zn + O2 → 2 ZnO 2 mol 2 mol - Theo PTHH: nZn = nZnO = 0,2 mol - Vậy khối lượng ZnO tạo thành là: mZnO = nZnO x MZnO = 0,2 x 81 = 16,2 g ò Ví dụ 2: Có PTPƯ: to CaCO3 → CaO + CO2 Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2g CaO. Giải - Số mol của CaO: -PTHH: to CaCO3 → CaO + CO2 1mol 1mol 1mol -Theo PT: - Khối lượng CaCO3 cần dùng là: = 0,2x 100 = 20(g) Củng cố: 5’ - HS1: Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn a (gam) bột nhôm, cần dùng hết 19,2(gam) khí oxi, phản ứng kết thúc thu được b (gam) nhôm oxit. Tính giá trị a, b. - GV: Tóm tắt : mAl = a (g), , . Tính a, b . Giải: Số mol của oxi là: to PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 4mol 3mol 2mol x?mol ← 0,6mol → y?mol Theo PTPƯ: Số mol của nhôm là: Số mol của nhôm oxit là: Vậy khối lượng của nhôm và nhôm oxit là: a = mAl = nAl x MAl = 0,8 x 27 = 21,6 (gam) Dặn dò: 1’ - Học bài. Làm các bài tập 1b và 3a,b sgk trang 75 vào vở bài tập. - Xem trước phần 2 bài 22: “Tính theo phương trình hóa học” (tiếp theo) Bài tập về nhà: Trong phòng thí nghiệm, điều chế khí oxi bằng phản ứng sau: to KClO3 KCl + O2 Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g oxi. Tính khối lượng KCl tạo thành. HD giải Số mol khí oxi là: PTPƯ: to 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol 2mol 3mol x? ← y? ← 0,3mol a) Theo PTPƯ: Khối lượng KClO3 cần dùng là: b) Theo PTPƯ: Khối lượng KCl được tạo thành là: mKCl = 0,2 x 74,5 = 14,9 (g) Rút kinh nghiệm: Thị trấn Hòn Đất, ngày 4 Tháng 11 năm 2017 Tổ CM kiểm tra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 32_Bai 22_Tinh theo PTHH.doc