Giáo án Hóa học 8 Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)

Các em hãy cùng theo quan sát câu hỏi 1, cô sẽ thay đổi yêu cầu đầu bài bằng tìm thể tích của khí CO2 ( ở đktc). Vậy dựa vào công thức nào để tìm thể tích của chất khí (đktc)?

GV giới thiệu thêm công thức tính thể tích chất khí ở đk thường (20oC và 1 atm)

Gv gọi hs lên bảng giải

GV giới thiệu đây chính là nội dung của VD1–SGK/73

Qua VD1 để tìm thể tích chất khí sản phẩm CO2 chúng ta cần qua mấy bước?

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2018 Ngày dạy: 14/11/2018 CHỦ ĐỀ: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC TIẾT 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Các năng lực cần đạt - Năng lực tính toán. - Năng lực suy luận. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực sáng tạo, tự học, hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Thiết bị a. GV: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng nhóm. b. HS: Xem lại kiến thức cũ, máy tính bỏ túi. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học. 3. Phương pháp - Phòng tranh - Thảo luận nhóm - Hoạt động cá nhân III. Tiến trình bài dạy 1. Khởi động (7 phút) - HS 1: Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbondioxit: PT: C+O2 -> CO2 Tìm khối lượng CO2 sinh ra, nếu có 4 gam khí oxi tham gia phản ứng ? - HS lên bảng trình bày + PTHH: C+O2 -> CO2 + Số mol khí oxi phản ứng là: + Theo phương trình: 1 mol O2 phản ứng tạo ra 1 mol CO2 Vậy 0,125 mol O2 phản ứng tạo ra x mol CO2 => x.1 = 0,125.1=> x = 0,125(mol) => Số mol CO2 là 0,125 mol. Áp dụng công thức Vậy khối lượng của CO2 là 5,5 gam. - HS 2: Nêu các bước tiến hành tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Trả lời : Các bước tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm là: + Bước 1: Viết phương trình hóa học. + Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất + Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc sản phẩm . + Bước 4: Chuyển đổi số mol thành khối lượng theo công thức - GV có thể hỏi thêm công thức tính số mol dựa vào khối lượng và tính số mol dựa vào thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. - Yêu cầu học sinh viết công thức hoặc 2. Hình thành kiến thức (25 phút) GV đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã được học về cách giải bài toán tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Vậy nếu đề bài yêu cầu tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm thì chúng ta sẽ bước giải như thế nào. Để trả lời cho câu hỏi đó các em đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Các em hãy cùng theo quan sát câu hỏi 1, cô sẽ thay đổi yêu cầu đầu bài bằng tìm thể tích của khí CO2 ( ở đktc). Vậy dựa vào công thức nào để tìm thể tích của chất khí (đktc)? GV giới thiệu thêm công thức tính thể tích chất khí ở đk thường (20oC và 1 atm) Gv gọi hs lên bảng giải GV giới thiệu đây chính là nội dung của VD1–SGK/73 Qua VD1 để tìm thể tích chất khí sản phẩm CO2 chúng ta cần qua mấy bước? GV nhận xét. GV đặt vấn đề: Để tìm thể tích chất khí tham gia (dktc) thì các bước giải có giống như vậy không? Sau đây ta xét VD2. GV đưa VD2 lên màn hình và yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung VD2. Ví dụ 2 cho biết gì yêu cầu gì ? GV: hướng dẫn học sinh tìm thể tích của khí oxi(đktc)? GV: Dựa vào hướng dẫn ở trên yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành ví dụ trên trong vòng 5 phút. GV yêu cầu các nhóm treo sản phẩm (sử dụng phương pháp phòng tranh), sau đó gọi đại diện một nhóm trình bày bài làm nhóm mình. Qua VD2 để tìm thể tích chất khí tham gia (O2) các em đã tiến hành làm theo các bước nào? GV chốt vấn đề: Qua 2 VD trên, để tìm thể tích của chất khí tham gia hoặc sản phẩm ta qua 4 bước như các em vừa nêu. GV: Nêu điểm giống và khác nhau về các bước giải của bài toán tìm thể tích chất khí tham gia hoặc sản phẩm với với bài toán tìm khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm? GV chốt: Như vậy dù là bài toán tìm thể tích chất khí hay tìm khối lượng ta đều phải theo 4 bước như trên. Và đây là bài toán tính theo phương trình hóa học. GV cho HS đọc các bước tiến hành giải bài toán trên màn hình. GV liên hệ thực tế. GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. - HS quan sát - HS: Áp dụng công thức: V = n x 22,4 Hs lên bảng giải Dưới lớp hs quan sát rồi nhận xét - HS trả lời (qua 4 bước) - HS khác nhân xét. HS đọc nội dung VD2 HS trả lời HS trả lời HS chú ý - HS thảo luận và giải ví dụ - HS các nhóm nhận xét. HS trả lời (qua 4 bước) - HS trả lời - HS đọc 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm * Ví dụ 1: Giải - PTHH: C+O2 CO2 + Số mol khí oxi phản ứng là: + Theo phương trình: 1 mol O2 phản ứng tạo ra 1 mol CO2 Vậy 0,125 mol O2 phản ứng tạo ra x mol CO2 => x.1 = 0,125.1=> x = 0,125(mol) => Số mol CO2 là 0,125 mol. Áp dụng công thức Ví dụ 2: - PTHH: 2Mg + O2 2MgO + Số mol của Mg phản ứng là: + Theo phương trình: 2 mol Mg phản ứng với 1 mol O2 Vậy 0,1 mol Mg phản ứng với x mol O2 => x.2 = 0,1.1=> x = 0,05(mol) => Số mol O2 là 0,05 mol. Thể tích khí O2 ở đktc là: Hoạt động 2 3. Luyện tập – Củng cố (10 phút) GV cho HS làm bài tập 1 Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric HCl theo phương trình Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Hãy tìm: a. Thể tích khí H2 thu được (đktc). b. Tìm khối lượng của khí H2. GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm ra phiếu học tập GV thu phiếu học tập và cùng cả lớp nhận xét một số phiếu học tập. GV: Qua bài học hôm nay em cần nhớ những kiến thức nào? - HS đọc đầu bài và phân tích đầu bài. - HS làm bài ra phiếu học tập Bài tập 1 4. Mở rộng tìm tòi (3 phút) GV đưa bài tập 2 Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí metan CH4. Cho phương trình hóa học: CH4 +2 O2 CO2 + 2H2O Hãy tìm: a. Thể tích khí oxi cần dùng. b. Tính thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các khí đo ở đktc)? GV hướng dẫn HS về nhà làm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 32 33 Tinh theo phuong trinh hoa hoc (Bản chuẩn) (1).doc