Giáo án Hóa học 8 - Tiết 40 Bài 24: Tính chất của oxi (tiếp theo)

Hoạt động 1: Tác dụng với kim lọai:(20’)

- GV biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra

- Gợi ý nhận xét hiện tượng:

+ Lấy 1 đoạn dây sắt đưa vào lọ chứa oxi → Có dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra không?

+ Quấn vào đầu dây sắt 1 mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ đựng oxi. → Hiện tượng xảy ra như thế nào?

+ Hãy giải thích: Vì sao phải quấn thêm mẫu than gỗ vào dây sắt?

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 40 Bài 24: Tính chất của oxi (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............. Tuần:20 - Tiết: 40 Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp HS biết được một số tính chất hóa học của oxi b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết được PTHH của oxi với một số đơn chất và hợp chất c. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học và cẩn thận khi giải bài toán theo PTHH. 2. CHẨN BỊ : GV: + Dụng cụ: Lọ thủy tinh, Muôi múc hóa chất, Đèn cồn + Hóa chất: Khí oxi thu sẵn trong lọ thủy tinh, 1 đoạn dây sắt nhỏ, 1 mẫu than HS: Ôn lại phần tính chất của oxi tác dụng với phi kim và đọc trước phần tiếp theo 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a. Ổn định lớp:(1’) b. Kiểm tra bài cũ: (7’) - HS1: Nêu tính chất vật lý của khí oxi? - GV: + Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị. + Khí oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. + Oxi hóa lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt. - HS2: Trình bày tính chất hóa học của oxi tác dụng với S, P và viết PTHH? - GV: + S cháy trong oxi mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh: S + O2 → SO2 + P cháy trong lọ khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột – đó là P2O5: 4P + 5O2 → 2P2O5 c. Bài mới: * Mở bài (1’) :Tiết trước chúng ta đã biết được oxi có thể tác dụng với một số phi kim ở nhiệt độ cao. Vậy oxi có tác dụng được với kim loại và hợp chất hay không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về tính chất hóa học của oxi. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tác dụng với kim lọai:(20’) - GV biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra - Gợi ý nhận xét hiện tượng: + Lấy 1 đoạn dây sắt đưa vào lọ chứa oxi → Có dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra không? + Quấn vào đầu dây sắt 1 mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ đựng oxi. → Hiện tượng xảy ra như thế nào? + Hãy giải thích: Vì sao phải quấn thêm mẫu than gỗ vào dây sắt? - Thông báo: Các hạt nhỏ màu nâu sinh ra là Oxit sắt từ (CTHH: Fe3O4 do sự kết hợp của Fe2O3 và FeO tạo thành) - Gọi 1-2 HS viết PTHH - GV nhận xét - Đọc TN sgk và quan sát TN GV biểu diễn - nhận xét, giải thích hiện tượng xảy ra. → Không có dấu hiệu PƯHH xảy ra → Sắt cháy mạnh sáng chói , không có ngọn lửa, không có khói và tạo ra các hạt nhỏ, nóng chảy, màu nâu. → Để cung cấp đủ nhiệt cho sắt cháy. - Lắng nghe to - PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2. Tác dụng với kim lọai: - Thí nghiệm: (sgk) - Nhận xét: Sắt cháy trong khí oxi mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói và tạo ra các hạt nhỏ màu nâu – đó là oxit sắt từ (Fe3O4). to PTHH: 3Fe+2O2→ Fe3O4 Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất:(10’) - Thông báo: Các hiện tượng thường gặp trong đời sống như: Chất khí được hóa lỏng trong bình gas, trong bật lửa, chất khí trong túi bioga cháy trong không khí tạo ra khí CO2 và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. - HD HS viết PTPƯ: Khí metan phản ứng với oxi. - Lắng nghe và ghi nhớ. to -PTPƯ: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 3. Tác dụng với hợp chất: to -PTHH: CH4+ 2O2 → CO2 + H2O d. Củng cố:(5’) GV cho HS làm 1 số bài tập: Bài tập: Em hãy viết PTHH giữa khí oxi với các chất: đồng, cacbon, nhôm, natri, magie Giải: PTHH: 1) 2Cu + O2 → 2CuO 4) 4Na + O2 → 2Na2O 2) C + O2 → CO2 5) 2Mg + O2 → 2MgO 3) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Bài tập 1/84sgk: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Bài tập 3/84sgk: PTHH: 2C4H10 + 13O2 " 8CO2 + 10H2 Bài tập 4/84sgk: Tóm tắt Giải mp = 12,4 g a) P hay O2 dư Tính ndư. b) a)Số mol photpho là: Số mol oxi là: PTPƯ: 4P + 5O2 " 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,4mol" 0,5mol " 0,2mol Theo PTPƯ thì: Nhưng theo đề bài cho thì Vậy Photpho phản ứng hết, chất còn dư là oxi Số mol oxi dư là : b)Chất tạo thành là P2O5 Ta có: Vậy khối lượng P2O5 sinh ra là: e. Dặn dò:(1’) - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 6 sgk trang 84 - Xem trước phần tiếp theo của bài. f. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 40_Bai 24_Tinh chat cua khi oxi (tt).doc
Tài liệu liên quan