Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
- HS nắm được thế nào là phản ứng phân hủy.
- Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Giúp HS thành thạo các thao tác thực hành thí nghiệm.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
- HSCB: Ôn tập kiến thức về oxi.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp: 1’
b. Kiểm tra bài cũ: 10’
- HS1: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Nêu định nghĩa từng loại.
- GV : Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Có 2 loại oxit:
11 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 42 đến 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy : ..............
Tuần: 21 - Tiết: 42
Bài 26: OXIT
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS viết được công thức hóa học của oxit và gọi tên.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hóa học.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ.
- HSCB: Ôn tập lại bài 9 : CTHH và bài 10: Hóa trị.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:1’
b. Kiểm tra bài cũ:9’
- Thế nào là sự oxi hoá, viết phương trình?
- Phản ứng hoá hợp là gì? Viết phương trình?
c. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa oxit
- GV: Sử dụng các ví dụ của phần bài cũ; giới thiệu: Các chất tạo thành ở các phản ứng này thuộc loại oxit
-GV:Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó
-GV: Nêu định nghĩa oxit
-GV: Cho HS làm bài luyện tập 1(SGK)
- GV: Giải thích vì sao CuSO4 không phải là oxit.
+ HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
+ HS: Các hợp chất oxit là:
a. K2O
b . SO3
c. Fe2O3
+ HS: Vì phân tử CuSO4 có nguyên tố oxi nhng lại gồm 3 nguyên tố hoá học
I. Định nghĩa oxit
VD: CuO, FeO, CO2, SO2
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Hoạt động 2: Công thức
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hoá trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố
-GV: Nhắc lại thành phần của oxit
-GV: Hãy viết công thức chung của oxit
HS: Công thức chung của oxit: MxOy
II . Công thức:
Công thức chung của oxit: MxOy
Hoạt động 3: Phân loại oxit
- GV: Dựa vào thành phần, chia oxit thành 2 loại chính:
-GV: Ký hiệu của một số phi kịm
-GV: Lấy 3 ví dụ về oxit axit
- GV: giới thiệu
CO2 tương ứng H2CO3
SO3 tương ứng H2SO4
P2O5 tương ứng H3PO4
- GV: Giới thiệu về oxit bazơ
- GV: Em hãy kể tên những kim loại thờng gặpà Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ
- GV: Giới thiệu:
K2O tương ứng với ba zơ KOH ka li hiđroxit
CaO tương ứng với ba zơ Ca(OH)2 can xi hiđroxit
MgO tương ứng với ba zơ Mg(OH)2 Magie hiđroxit
+ HS: C, P, N, S, Si, Cl
+ HS: CO2, SO3, P2O5
+ HS: Các kim loại thường gặp: K, Fe, Al, Mg, Ca
VÝ dô oxit baz¬: K2O, CaO, MgO.
III. Phân loại oxit:
a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
SO3 à H2SO4
P2O5 à H3PO4
b) Oxit bazơ thờng là oxit của kim loại và tơng ứng với một bazơ
VD: CaO àCa(OH)2
FeO àFe(OH)2
d. Củng cố - Luyện tập .
Hãy gọi tên các oxit sau : CaO, NO2 , K2O, P2O5.
Lập CTHH của S(VI) và O, Mn(VII) và O.
e. Dặn dò :Về nhà học thuộc bài . Làm các bài tập SGK
f. Rút kinh nghiệm :
-----------------------------------
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy : ..............
Tuần: 22 - Tiết: 43
Bài 26: OXIT (tt)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS viết được công thức hóa học của oxit và gọi tên.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hóa học.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ.
- HSCB: Ôn tập lại bài 9 : CTHH và bài 10: Hóa trị.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:1’
b. Kiểm tra bài cũ:9’
*GV: Thế nào là oxit ? Oxit chia làm mấy loại? Cho ví dụ.
+ HS1: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Có 2 loại oxit: Oxit axit: là oxit của phi kim. Vd: CO2, SO3, P2O5, N2O.
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Vd: Fe2O3, Al2O3, CaO, K2O, CuO.
c. Bài mới:
* Mở bài: 1’ Cách gọi tên ra sao? → Bài 40(tt).
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cách gọi tên: 15’
- Hướng dẫn HS cách gọi tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
- Yêu cầu HS gọi tên của oxit: CaO, NO, K2O
- KL hay phi kim có nhiều hóa trị thì có cách gọi khác.
- Nếu KL có nhiều hóa trị thì gọi tên như thế nào?
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit: FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O.
- Nếu PK có nhiều hóa trị thì gọi tên thế nào?
- Thông báo: tiền tố để chỉ số nguyên tử: mono (1), đi (2), tri (3), tetra (4), peta (5)
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit: CO, N2O5, SO2, SO3, P2O3, SiO2
+ CaO: Canxi oxit
+ NO: Nitơ oxit
+ K2O: Kali oxit
→ Tên KL (kèo theo hóa trị)+ oxit
+ FeO: Sắt (II) oxit
+ Fe2O3: Sắt (III) oxit
+ CuO: Đồng (II) oxit
+ Cu2O: Đồng (I) oxit
→ Tên PK (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
+ CO: Cacbon monooxit
+ N2O5: đinitơpentaoxit
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit
+ P2O3: điphotpho trioxit
+ SiO2: Silic đioxit
IV. Cách gọi tên:
Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ:
+CaO: Canxi oxit
+ NO: Nitơ oxit
+ K2O: Kali oxit
- Nếu KL nhiều hóa trị:
Tên KL (kèo theo hóa trị) + oxit
Ví dụ:
+ FeO: Sắt (II) oxit
+ Fe2O3: Sắt (III) oxit
- Nếu PK nhiều hóa trị:
Tên PK (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Ví dụ:
+ N2O5: đinitơpentaoxit
+ SO2: Lưu huỳnh đioxit
+ SO3: Lưu huỳnh trioxit
Hoạt động 2: Bài tập: 15’
Bài tập 4/91sgk:
Bài tập 5/91sgk:
+ Oxit axit: SO3, N2O5, CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO
CTHH viết sai: NaO, Ca2O.
Vì Na (I), Ca (II)
* Bài tập
Bài tập 4/91sgk:
+ Oxit axit: SO3, N2O5, CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO
Bài tập 5/91sgk: CTHH viết sai:
NaO, Ca2O.
Vì Na (I), Ca (II)
d. Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
- GV:Cho c¸c oxit cã c«ng thøc sau: SO3, N2O5, CO2, Fe3O4, CuO, CaO. Nh÷ng oxit nµo lµ oxit axit? oxit baz¬? Gäi tªn c¸c oxit ®ã.
- HS:
+ Oxit axit : SO3 - Lu huúnh trioxit;
N2O5 - §iphotpho pentaoxit ;
CO2- Cacbon ®ioxit.
+ Oxit baz¬ : Fe3O4 oxit s¾t tõ ;
CuO - §ång (II) oxit ;
CaO - Canxi oxit.
e. Dặn dò:1’
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91 sgk vào vở bài tập.
- Xem trước Bài 27: “Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy”
f. Rút kinh nghiệm :
-----------------------------------------------
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy : ..............
Tuần: 22 - Tiết: 44
Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
- HS nắm được thế nào là phản ứng phân hủy.
- Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Giúp HS thành thạo các thao tác thực hành thí nghiệm.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
- HSCB: Ôn tập kiến thức về oxi.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 10’
- HS1: Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Nêu định nghĩa từng loại.
- GV : Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Có 2 loại oxit:
- Oxit axit: là oxit của phi kim.
- Oxit bazơ là oxit của kim loại.
- HS2: Gọi tên các oxit sau: Fe2O3, CaO, N2O3, CO2
- GV: + CaO: Canxi oxit
+ N2O3: ĐiNitơ trioxit
+ Fe2O3: Sắt (III) oxit
+ CO2 :cacbon đioxit
c. Bài mới:
* Mở bài: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng được khí oxi từ không khí được không? Trong phòng thí nghiệm muốn có 1 lượng nhỏ khí oxi để làm thí nghiệm thì làm thế nào? 1’
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 10’
- Giới thiệu cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
- Gọi HS đọc thí ngiệm a (sgk)
- Gv tiến hành thí nghiệm “đun nóng KMnO4 và thu khí oxi vào lọ hoặc ống nghiệm”
? Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm? Giải thích?
? Có mấy cách thu khí oxi?
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để lọ như thế nào? Vì sao?
? Vì sao có thể thu oxi bằng cách đẩy nước?
? Viết PTHH.
- Người ta còn có thể điều chế oxi từ KClO3 tương tự như vậy.
- Giảng giải về chất xút tác: Là chất tham gia vào phản ứng hóa học nhưng không thay đổi sau phản ứng mà chỉ có tác dụng thúc đẩy phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- Lắng nghe
- Đọc thí ngiệm sgk
- Theo dõi thí nghiệm GV biểu diễn và nhận xét hiện tượng
Que đóm bùng cháy thành ngọn lửa. Do có khí oxi sinh ra trong quá trình đun nóng KMnO4.
→ Có 2 cách: đẩy không khí
và đẩy nước
→ Để ngửa bình. Vì oxi nặng hơn không khí.
→ Vì oxi ít tan trong nước
to
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+
O2↑
Kali manganat
to
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3.
to
PTPƯ:
2KMnO4 → K2MnO4 +
MnO2 + O2 ↑
to
2KClO3→2KCl + 3O2↑
ò Có 2 cách:
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước
Hoạt động 2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: 7’
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk và tả lời câu hỏi:
+ Trong công nghiệp, nguồn nguyên liệu liệu nào được dùng để sản xuất khí oxi?
+ Quá trình sản xuất khí oxi từ không khí như thế nào?
+ Người ta sản xuất oxi từ nước như thế nào?
→ Không khí và nước
→ Hóa lỏng ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho bay hơi không khí lỏng.
→ Điện phân nước
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:
1. Sản xuất khí oxi từ không khí lỏng:
Hóa lỏng không khí → cho không khí lỏng bay hơi → thu được oxi (ở -183oC).
2. Sản xuất oxi từ nước:
Điện phân nước trong bình điện phân → thu được oxi.
Hoạt động 3: Phản ứng phân hủy: 10’
- GV viết những phản ứng sau lên bảng → yêu cầu HS cho biết số chất phản ứng và số sản phẩm:
Phương trình hóa học
Số chất p.ư
Số sản phẩm
1) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
1
2
2) KMnO4→ K2MnO4 + MnO2+ O2↑
1
3
3) CaCO3 → CaO + CO2 ↑
1
2
to
to
to
? Em có nhận xét gì về những phản ứng này?
Những phản ứng như vậy được gọi là phản ứng phân hủy.
? Vậy thế nào là phản ứng phân hủy?
- Yêu cầu HS so sánh sự khác biệt phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp.
- GV nhận xét, sữa chửa.
→ Đều có số 1 chất tham gia phản ứng và cho ra nhiều sản phẩm.
→ Là PƯHH trong đó chỉ có 1 chất tham gia phản ứng sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
→ + PƯ hóa hợp: có nhiều chất phản ứng → 1 sản phẩm
+ PƯ phân hủy: có 1 chất phản ứng → nhiều sản phẩm
III. Phản ứng phân hủy:
Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó chỉ có 1 chất tham gia phản ứng sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
to
Vd:
CaCO3 → CaO +CO2 ↑
d. Củng cố: 5’
Đưa ra bài tập → gọi HS làm:
to
to
Bài tập: Cân bằng những PTPƯ sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, đâu là phản ứng phân hủy?
to
1. FeCl2 + Cl2 → FeCl3 to
2. CuO + H2 → Cu + H2O
to
3. KNO3 → KNO2 + O2 4. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
5. CH4 + O2 → CO2 + H2O
- HD HS giải Bài tập 4/94sgk:
to
a) Số mol của O2:
PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2mol 2mol 3mol
x? ← 1,5mol
Theo PTPƯ: →
Vậy
b) Số mol của O2:
to
PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2mol 2mol 3mol
mol ← 2mol
Vậy
- HD HS giải Bài tập 6/94sgk:
to
a)
PTHH: 3Fe + 3O2 → Fe3O4
3mol 3mol 1mol
0,03mol←0,02mol←0,01mol
Vậy: mFe = 0,03 x 56 = 1,68 (g)
to
b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
0,04mol ← 0,02mol
Vậy
e. Dặn dò: 1’
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 94 sgk vào vở bài tập.
- Xem trước Bài 28: “Không khí – sự cháy”
f. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
------------------------------------
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy : ..............
Tuần: 23 - Tiết: 45
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí và nắm được thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78%N2 ; 21% O2 và 1% khí khác.
- HS hiểu và biết đượccách bảo vệ không khí trong lành.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tìm tòi và nhận xét các hiện tượng hóa học.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ cho môi trường không khí trong sạch, không bị ô nhiễm và yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
- HSCB: Ôn tập kiến thức về oxi.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 10’
- HS1: Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nào? Viết PTHH minh họa.
- GV: Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3.
to
PTPƯ:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
to
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
- HS2: Thế nào là phản ứng phân hủy? Viết PTHH minh họa.
- GV: Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó chỉ có 1 chất tham gia phản ứng sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
to
Vd: CaCO3 → CaO +CO2 ↑
c. Bài mới:
* Mở bài: 1’ Thành phần của các chất khí trong không khí là bao nhiêu? Có cách nào xác định được? tại sao cần bảo vệ môi trường không khí luôn trong sạch?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thành phần của không khí: 15’
1. Thí nghiệm:
- Tiến hành thí nghiệm: Lấy ống trụ chia làm 6 vạch, đặt ống trụ không đáy vào chậu nước đến mức 1. Đốt P đỏ ngoài không khí rồi cho vào ống trụ và đậy kín miệng bằng nút cao su.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trong khi P cháy, mực nước trong ống trụ thay đổi thế nào?
+ Vì sao có hiện tượng như vậy?
+ Oxi trong không khí phản ứng hết chưa? Vì sao ?
+ Nước dâng lê đến vạch thứ 2, chứng tỏ điều gì?
+ Vậy tỉ lệ chất khí còn lại trong không khí là bao nhiêu?
- Thông báo: chất khí còn lại đó không duy trì sự cháy, sự sống, không làm đục nước vôi trong → đó là khí Nitơ.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về thành phần không khí.
- Quan sát hiện tượng
→ Mực nước trong ống trụ dâng lên đến mức thứ 2.
→ Vì P đã tác dụng với oxi trong không khí
→ Đã phản ứng hết. Vì áp suất trong không khí giảm, do đó mực nước dâng lên thay thế cho oxi, và khi hết oxi thì nước không dâng nửa.
→ Lượng oxi đã phản ứng khoảng 1/5 thể tích không khí
→ 4/5
- Rút ra kết luận
I. Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm:
- Thí nghiệm : (sgk)
Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 về thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm khỏang 21% về thể tích không khí, phần còn lại là khí nitơ.
Hoạt động 2: Ngòai khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác: 5’
- Đặt câu hỏi gọi HS trả lời:
? Theo em trong không khí ngoài khí O2 và N2 còn có khí nào khác?
? Em hãy chứng minh trong hkông khí có hơi nước?
? Giải thích hiện tượng có màng trắng mỏng trên mặt hố vôi tôi?
? Còn khí nào khác không?
- Yêu cầu HS rút ra kết luân.
→ CO2 , hơi nuớc
→ Cốc nước lạnh có những giọt nước nhỏ đọng bên ngoài, sương mù
→ Do có khí CO2 trong không khí tác dụng với vôi tôi
→ Bụi khói, khí hiếm
- Rút ra kết luận
2. Ngòai khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác
Ngoài oxi và nitơ, trong không khí còn có các khí khác như: CO2, hơi nước, khí hiếm, bụi khói chiếm khỏang 1% thể tích không khí.
Hoạt động 3: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm: 5’
- Hỏi: ? Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?
? Tác hại của ô nhiễm mội trường?
? Theo các em nghĩ cần có biện pháp nào phòng tránh ô nhiễm môi trường?
→ Các khí độc do các nhà máy thải ra, các lò đốt, các phương tiện giao thông, chặt phá cây rừng bừa bải.
→ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật, gây hạn hán, lủ lụt
→ Hạn chế khí độc thải ra, trồng nhiều cây xanh
3. Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
- Không khí ô nhiễm gây tác hại đến sức khỏe con người và động vật, phá hoại các công trình xây dựng.
- Biện pháp bảo vệ không khí:
d. Củng cố: 7’
Gọi HS1 đọc ghi nhớ sgk
HS2: Thành phần không khí gồm những khí nào và chiếm thể tích bao nhiêu?
GV: Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 về thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm khỏang 21% về thể tích không khí, phần còn lại là khí nitơ.
HS3: Nêu biện pháp bảo vệ không khí tránh ô nhiễm.
GV: Hạn chế khí độc thải ra.
Trồng nhiều cây xanh.
- Cho HS làm bài tập 1/sgk: → Đáp án: C
e. Dặn dò: 1’
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2 trang 98 sgk vào vở bài tập.
- Xem trước phần II: “Sự cháy và sự oxi hóa chậm”
f. Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------
Ngày soạn: .............
Ngày dạy : ...............
Tuần: 23 - Tiết: 46
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tiếp theo)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS phân biệt được sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được biện pháp để dập tắt sự cháy.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, tìm tòi và nhận xét các hiện tượng hóa học.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học .
2. CHẨN BỊ :
- GVCB: Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
- HSCB: Ôn tập kiến thức về sự oxi hóa.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 10’
-HS1: Hãy cho biết thành phần của không khí?
- GV: Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 về thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm khỏang 21% về thể tích không khí, phần còn lại là khí nitơ.
- HS2: Nêu biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
- GV: Hạn chế khí độc thải ra. Trồng nhiều cây xanh
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GB
Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm: 13’
1. Sự cháy:
+ Hãy miêu tả sự cháy của củi, than, gỗ, gas?
+ Trong quá trình cháy có khí oxi tham gia không?
+ Hiện tượng đó gọi là gì?
+ Vậy sự cháy là gì?
+ So sánh sự cháy trong không khí và trong khí oxi? Tại sao?
2. Sự oxi hóa chậm:
+ Khung cửa sổ làm bằng sắt để lâu ngày trong không khí thì có hiện tượng gì?
+ Tại sao có hiện tượng đó?
+ Hiện tượng này có phải là sự oxi hóa không?
+ Hiện tượng oxi hóa này có phát sáng không?
+ Vậy thế nào là sự oxi hóa chậm?
- Thuyết trình: Trong các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt. Vì vậy, trong các nhà máy người ta cấm không được chất thành đống những giẻ lau máy có dính dầu mỡ để phòng sự tự bốc cháy.
→ cháy có ngọn lửa sáng, lại gần thì nóng.
→ Có
→ gọi là sự cháy
→ Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
→Cháy trong kk chậm hơn trong khí oxi. Vì trong kk oxi chỉ chiếm 1/5 về thể tích, nên khả năng tiếp xúc của chất cháy với oxi thấp
→ hiện tượng gỉ sét
→ Do Sắt + oxi trong không khí sinh ra lớp oxit sắt.
→ phải
→ Không có phát sáng
→ Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
1. Sự cháy:
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
2. Sự oxi hóa chậm:
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Hoạt động 2: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy: 15’
- Đặt câu hỏi:
+ Than, củi để trong không khí có tự cháy được không?
+ Đối với bếp than nếu đóng cửa lò hoặc bếp củi nếu chất quá nhiều củi vào trong lò thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+ Vậy điều kiện để phát sinh sự cháy là gì?
+ Muốn dập tắt sự cháy phải làm thế nào?
- Trong thực tế:
+ Dập tắt đám cháy từ than, củi thì làm thế như nào?
+ Xăng dầu cháy thì dập tắt như thế nào? Tại sao không dùng nước?
→ Không. Cần phải đốt mới cháy được.
→ than, củi sẽ cháy chậm và có thể tắt vì thiếu khí oxi.
→ Phải đốt nóng và đủ oxi
→ Hạ nhiệt độ chất cháy, và cách li chất cháy với khí oxi
→ Phun nước hoặc trùm vải dày
→ Phủ cát hoặc trùm vải dày. Vì xăng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Điều kiện phát sinh sự cháy:
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy
- Biện pháp dập tắt sự cháy:
+ Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
+ Cách li chất cháy với oxi.
d. Củng cố: 5’
- HS1: đọc ghi nhớ sgk
- HS2: Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- GV: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- HS3: Nêu điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy.
- GV: Điều kiện phát sinh sự cháy: + Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy
Biện pháp dập tắt sự cháy: + Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
+ Cách li chất cháy với oxi.
- HD HS làm bài tập 6/sgk tr.99: (Vì xăng dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nên sẽ nổilên mặt nước và vẫn cháy, có thể làm cho đám cháy lan rộng thêm. Thường trùm vải dày hoặc dùng cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa tiếp xúc với khí oxi trong không khí).
e. Dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk
- Làm các bài tập 1 → 7 trang 101 sgk vào vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết” trang 98
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung chương oxi.
Tổ CM kiểm tra, 4/1/2018
Nguyễn Chính Tâm
f. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 42, 43 Bai 26_Oxit.doc