Giáo án Hóa học 8 - Tiết 52 Bài 33: Điều chế hiđro – phản ứng thế

Hoạt động 1: Điều chế khí hiđro: 18’

- GV biểu diễn TN cho HS q.sát

- Y/c HS nhận xét những hiện tượng xảy ra khi:

+ Cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl

+ Đưa đóm còn tàn đỏ vào ống dẫn khí

+ Đưa đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí

+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng, ta thu được chất gì?

- Gọi HS viết PTHH.

- Giới thiệu: Ta có thể thay HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Al (hoặc Fe) thì phản ứng vẫn sinh ra khí H2.

→ Vậy trong phòng thí nghiệm điều chế khí H2 bằng cách nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 52 Bài 33: Điều chế hiđro – phản ứng thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............... Tuaàn 26 - Tieát 52 Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS hiểu phương pháp cụ thể và nguyên liệu điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm và nguyên tắc điều chế khí hiđro trong công nghiệp. - HS nắm được khái niệm phản ứng thế và phân biệt được với những phản ứng khác b. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng lắp ráp dụng cụ, quan sát thí nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng phân loại phản ứng hóa học. c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học. 2. CHẨN BỊ : - GVCB: Dụng cụ, hóa chất điều chế khí hiđro. Bảng phụ. - HSCB: Ôn lại tính chất của hiđro. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS1: nêu tính chất hoá hoạ của hidro? - HS2: Nêu các ứng dụng của hidro? Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GB Hoạt động 1: Điều chế khí hiđro: 18’ - GV biểu diễn TN cho HS q.sát - Y/c HS nhận xét những hiện tượng xảy ra khi: + Cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl + Đưa đóm còn tàn đỏ vào ống dẫn khí + Đưa đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí + Cô cạn dung dịch sau phản ứng, ta thu được chất gì? - Gọi HS viết PTHH. - Giới thiệu: Ta có thể thay HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Al (hoặc Fe) thì phản ứng vẫn sinh ra khí H2. → Vậy trong phòng thí nghiệm điều chế khí H2 bằng cách nào? - Y/c HS q.sát H5.5 sgk + Có mấy cách thu khí H2? + 2 cách thu khí H2 và khí O2 giống và khác nhau điểm nào? - Cho HS viết các phản ứng của giữa các chất sau: 1) Fe + HCl→ 2) Al + HCl→ 3) Al + H2SO4 → 4) Zn + H2SO4→ - Giới thiệu cách điều chế H2 trong bình Kip (trang 116). - Điều chế H2 trong công nghiệp giảm tải - Quan sát hiện tượng xảy ra → Có sủi bọt khí, viên kẽm tan dần → đóm không cháy → khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Đó là H2 → Chất rắn màu trắng. Đó là muối kẽm clorua - ZnCl2 - PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2‹ → Trong phòng TN, khí H2 được điều chế bằng cách cho axit HCl, H2SO4 tác dụng với kim loại Zn (Al, Fe,) → Có 2 cách: + Đẩy nước + Đẩy không khí → + Giống: O2 và H2 đều ít tan trong nước nên có thể thu bằng cách đẩy nước. + Khác: thu khí H2 bằng cách đẩy không khí thì phải lật úp ống nghiệm thu vì H2 nhẹ hơn không khí. Còn thu O2 thì để ngữa ống nghịêm thu vì O2 nặng hơn không khí. - Hoàn thành những PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+ 3H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 I.Điều chế khí hiđro 1. Trong phòng thí nghiệm - Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng cách cho axit HCl, H2SO4 tác dụng với kim loại Zn (Al, Fe,) - PTHH: Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2‹ - Có 2 cách thu khí H2: + Đẩy nước + Đẩy không khí Hoạt động 2: Phản ứng thế:8’ - Nhận xét 2 phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2‹ Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2‹ Ngtử Zn và Fe đã thay thế ngtử nào của HCl và H2SO4? - GV: Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng thế - Yêu cầu HS nêu định nghĩa phản ứng thế → Nguyên tử Zn và Fe đã thay thế chỗ nguyên tử H trong hợp chất HCl và H2SO4 -Nêu : là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó ngtử của đơn chất thay thế ngtử của 1 ngtố khác trong hợp chất II. Phản ứng thế Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất Vd: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 d. Củng cố: 6’ - HD HS giải bài tập 5/117sgk: Giải: a) Ta có: ; PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,25mol ← 0,25mol → 0,25mol - Theo PTPƯ: nFe (đã p.ư) = 0,25 (mol) - Theo đề bài cho: nFe = 0,4 (mol) → Vậy chất dư là Fe. - Số mol chất dư là: nFe(dư) = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol) - Số gam Fe dư là: mFe (dư) = 0,15 x 56 = 8,4 (g) b) Theo PTPƯ: Vậy thể tích của khí H2 là: e. Dặn dò: 1’ - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 5 sgk trang 117 - Đọc bài đọc thêm trang 116 - Đọc trước bài 34: “Bài luyện tập 6” f. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 52_Bai 33_Dieu che hidro, phan ung the.doc
Tài liệu liên quan