Giáo án Hóa học 8 - Tiết 55: Đề kiểm tra môn Hóa 8

B. RA ĐỀ

Câu 1: (2 điểm)

Khi thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để miệng ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí Oxi, có thể làm thế được không ? vì sao?

Câu 2. (1,5 điểm)

 Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau :

 1 2 3

Zn  H2  Fe  FeSO4.

Câu 3: (3 điểm)

 Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào :

A. CuO + H2 Cu + H2O

B. Mg + HCl MgCl2 + H2

C. H2 + O2 H2O

D. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 55: Đề kiểm tra môn Hóa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............... Tuần: 28 - Tiết: 55 ĐỀ KIỂM TRA MƠN HĨA 8 1. Mục tiêu đề kiểm tra a. Kiến thức: - Nắm chắc tính chất của khí hiđro và cách điều chế nĩ trong phịng thí nghiệm - Giải thích cách thu khí hiđrơ và khí oxi. - Biết phân loại PƯHH b. Kĩ năng: - Trả lời câu hỏi tự luận. - Lập phương trình hố học. Tính tốn theo phương trình hố học. c. Thái độ - Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của học sinh khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra. 2. Chuẩn bị a, Chuẩn bị của HS: nội dung kiến thức từ đầu học kỳ b, Chuẩn bị của GV: A, MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (2 tiết) Viết được PTHH thể hiện tính chất của khí hiđro và điều chế khí hidro Vận dụng tính chất vật lí để giải thích cách thu khí hiđro và khí oxi Số câu Số điểm Tỷ lệ % Câu 2 1,5 điểm 43 % Câu 1 2 điểm 57% 2 câu 3,5điểm 35% Bài 33: Điều chế hiđro - Phản ứng thế (1 tiết) - Hồn thành PTHH và biết phân loại PƯHH - Viết được PTHH điều chế khí hiđro trong phịng TN Biết giải bài tập theo PTHH Số câu Số điểm Tỷ lệ % Câu 3, 4a 3,5 điểm 54 % Câu 4b 3 điểm 46 % 2 câu 6,5điểm 65% Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % 2,5 câu 5 50% 1câu 2 20% 0,5 câu 3 30% 4 câu 10 điểm 100% B. RA ĐỀ Câu 1: (2 điểm) Khi thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để miệng ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí Oxi, có thể làm thế được không ? vì sao? Câu 2. (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau : 1 2 3 Zn à H2 à Fe à FeSO4. Câu 3: (3 điểm) to Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào : A. CuO + H2 Cu + H2O B. Mg + HCl MgCl2 + H2 to C. H2 + O2 H2O D. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 4 (3,5 điểm): Cho 1,95g Zn hạt tác dụng với 1,47g axit H2SO4 loãng. Sản phẩm thu được là muối kẽm sunfat ZnSO4 và khí hiđro thoát ra. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Tính khối lượng chất dư (Cho biết: Zn = 65, S = 32, O = 16, H = 1) C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 - Khi thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để miệng ống nghiệm hướng xuống. Vì hidro nhẹ hơn không khí. - Đối với khí Oxi, không thể làm thế được. Vì ôxi nặng hơn không khí 1 1 2 Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 Hoặc Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 3H2 + Fe2O3 à 2 Fe + 3H2O 2Fe + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2 0,5 0,5 0,5 3 A. CuO + H2 Cu + H2O B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 to C. 2H2 + O2 2H2O D. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 A. Phản ứng thế B. Phản ứng thế C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng phân hủy 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 4 a) Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 b) PTHH : Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 Theo PỨ 1mol 1mol Theo ĐB 0,03mol 0,015mol Ta có : a Zn dư PTHH : Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 1mol 1mol x mol 0,015mol Số mol Zn tham gia phản ứng : x = 0,015 mol Số mol Zn còn dư : 0,03 - 0,015 = 0,015 mol Khối lượng Zn dư : 0,015 * 65 = 0,975 g 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC Ổn định lớp Tổ chức kiểm tra - GV: phát đề cho HS làm bài - HS: Nghiêm túc làm bài - GV: hết giờ làm bài GV thu bài, kiểm tra lại số bài thu vào Dặn dị - Nghiên cứu bài tiếp theo. d. Rút kinh nghiệm Trường THCS TT Hịn Đất 2 ĐỀ KIỂM TRA Lớp: 8/1 Mơn: Hĩa Học Họ và tên:.. Thời gian 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Khi thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để miệng ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí Oxi, có thể làm thế được không ? vì sao? Câu 2. (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau : 1 2 3 Zn à H2 à Fe à FeSO4. Câu 3: (3 điểm) Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào : A. CuO + H2 Cu + H2O B. Mg + HCl MgCl2 + H2 to C. H2 + O2 H2O D. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 4 (3,5 điểm): Cho 1,95g Zn hạt tác dụng với 1,47g axit H2SO4 loãng. Sản phẩm thu được là muối kẽm sunfat ZnSO4 và khí hiđro thoát ra. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Tính khối lượng chất dư (Cho biết: Zn = 65, S = 32, O = 16, H = 1) BÀI LÀM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 55 kt.doc