3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
GV: Khái niệm về axit, phân loại và gọi tên ?
HS1: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hydro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
* Phân loại: Dựa vào thành phần, axit được chia làm 2 loại :
-Axit không có oxi : HCl, H2S, HBr
-Axit có oxi : H2SO4, H3PO4, HNO3
* Tên gọi: -Axit không có oxi : Axit + tên phi kim + hidric
-Axit có oxi : Axit + tên phi kim + ic (nhiều oxi)
-Axit có ít nguyên tử oxi: Axit + tên phi kim + ơ.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 59 Bài 37: Axit – bazơ – muối (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .............
Ngày dạy : ...............
Tuần: 30 - Tiết: 59
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (tiếp)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS nắm dược khái niệm và công thức hóa học của muối.
- Biết đựơc cách phân loại và cách gọi tên các loại muối.
- Củng cố kiến thức phần axit, bazơ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách đọc tên 1 số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH và PTHH.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học.
2. CHẨN BỊ :
a. GVCB: Bảng phụ.
b. HSCB: Ôn lại bài oxit, bazơ, muối.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
GV: Khaùi nieäm veà axit, phaân loaïi vaø goïi teân ?
HS1: Phaân töû axit goàm coù moät hay nhieàu nguyeân töû hydro lieân keát vôùi goác axit, caùc nguyeân töû hydro coù theå thay theá baèng caùc nguyeân töû kim loaïi.
* Phaân loaïi: Döïa vaøo thaønh phaàn, axit ñöôïc chia laøm 2 loaïi :
-Axit khoâng coù oxi : HCl, H2S, HBr
-Axit coù oxi : H2SO4, H3PO4, HNO3
* Teân goïi: -Axit khoâng coù oxi : Axit + teân phi kim + hidric
-Axit coù oxi : Axit + teân phi kim + ic (nhieàu oxi)
-Axit coù ít nguyeân töû oxi: Axit + teân phi kim + ô.
Bài mới:
* Mở bài: Muối là gỉ? Có mấy loại muối?
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GB
Hoạt động 1: MUỐI:
- Đặt câu hỏi:
+ Kể tên 1 số muối mà em biết.
+ Hãy điền những thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Tên muối
CTHH
KL
Gốc axit
Số
Ng.tử KL
Số
Gốc axit
Natri clorua
NaCl
Na
Cl
1
I
Kalicacbonat
K2CO3
K
CO3
2
1
Đồng (II) sunfat
CuSO4
Cu
SO4
1
1
Nhôm photphat
AlPO4
Al
PO4
1
1
Sắt (III) sunfat
Fe2(SO4)3
Fe
SO4
2
3
+ Em có nhận xét gì về thành phần của các chất trên?
+ Vậy muối là gì?
- Giả sử KL kí hiệu là M (hóa trị m), gốc axit có kí hiệu là A (hóa trị n)
→ Vậy em hãy đưa ra CTHH chung của muối.
- Yêu cầu Hs nghiên cứu sgk cho biết cách gọi tên muối.
- Yêu cầu HS gọi tên những chất sau:
+ Na2SO4
+ K2CO3
+ MgCl2
+ Fe(NO3)3
+ Cu(HCO3)2
+ NaHSO4
- Gv đưa ra 2 nhóm muối:
+ A: Na2SO4, KCl, Fe(NO3)3
+ B: Cu(HCO3)2, NaHSO4
? Em có nhận xét gì về các muối ở nhóm A và các muối ở nhóm B?
→ Vậy có thể chia muối là mấy loại?
? Thế nào là muối trung hòa? Cho ví dụ.
? Thế nào là muối axit? Cho ví dụ.
→ NaCl, CuSO4, NaNO3, AlCl3
→ Trong thành phần các chất trên có kim loại và gốc axit liên kết với nhau.
- Nêu khái niệm muối:Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
→ CTHH chung: MnAm
→ Tên muối = Tên KL (hóa trị) + tên gốc axit
→ Natri sunfat
→ Kali cacbonat
→ Magie clorua
→ Sắt (III) nitrat
→ Đồng (II) hiđrocacbonat
→ Natri hiđrosunfat
→ Nhóm A: không có H
Nhóm B: có H
→ 2 loại: + Muối trung hòa
+ Muối axit
- Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H.
- Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H.
III. MUỐI
1. Khái niệm:
Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
- Vd:NaCl, CaCO3, Al2(SO4)3, NaHCO3
2. Công thức hóa học:
CTHH chung: MnAm
- M:Kim loại (h.trị m)
- A: gốc axit (h.trị n).
3. Tên gọi:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hóa trị nếu KL nhiều hóa trị) + Tên gốc axit
- Vd:
+Na2SO4: Natri sunfat
+Fe(NO3)3: Sắt(III) nitrat
+NaHSO4:Natri hiđrosunfat
+K2CO3:Kali cacbonat
4. Phân loại:
Có 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H.
vd: NaCl, CaCO3,
+ Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H.
vd: NaHCO3, KHSO4, Ba(HSO4)2,
d. Củng cố :
- Đặt câu hỏi: + Thế nào là muối? Cho ví dụ.
+ Muối được chia làm mấy loại? Cho ví dụ
- HS: + Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. Vd:NaCl, CaCO3, Al2(SO4)3, NaHCO3
+ Có 2 loại muối:
* Muối trung hòa: trong gốc axit không có nguyên tử H. vd: NaCl, CaCO3,
*Muối axit: trong đó gốc axit còn ngtử H.vd: NaHCO3, KHSO4, Ba(HSO4)2,
- Treo bảng phụ: Hãy lập CTHH của các muối sau:
1. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
2. Đồng (II) sunfat: CuSO4
3. Nhôm sunfat: Al2(SO4)3
4. Magiê cacbonat: MgCO3
5. Canxi photphat: Ca3(PO4)2
6. Sắt (III) clorua: FeCl3
7. Sắt (II) nitrat: Fe(NO3)2
8. Kali sunfit:: K2SO3
- Hướng dẫn HS làm bài tập 6c sgk trang 130: Đọc tên các muối sau:
1. Ba(NO3)2 : Bari nitrat
2. Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat
3. Na2SO3 : Natri sunfit
4. ZnS : Kẽm sunfua
5. Na2HPO4 : Natri hiđrophotphat
6. NaH2PO4 : Natri hihiđrophotphat
e. Dặn dò:
- Học bài Làm bài tập 6 sgk trang 130 và bài tập 1 – 5/132 sgk
- Ôn lại bài 36 & 37.
f. Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 59_Bai 37_Axit, Bazo, muoi(tiep theo).doc