Giáo án Hóa học 8 - Tiết 6 Bài 5: Nguyên tố hóa học

Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì là gì:

- GV nhắc lại: “Các chất được cấu tạo nên từ ngtử”. “Nước thì được cấu tạo nên từ ngtử hiđro và oxi”. Để tạo ra được 1gam nước thì cần tới hơn 3 vạn tỉ tỉ ngtử oxi và ngtử hiđro còn nhiều gấp đôi. Như vậy số ngtử H và O để tạo nên 1gam nước là vô cùng lớn.

 Khi nói tới những lượng ngtử vô cùng lớn người ta nói “ngtố hóa học” thay cho cụm từ “loại ngtử”.

→ Vậy nguyên tố hóa học là gì?

 

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 6 Bài 5: Nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............. Tuần: 03 - Tiết: 06 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa “Nguyên tố hóa học”. - Biết được: kí hiệu hóa học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một ngtử của nguyên tố đó. - Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp. b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học. c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học. 2. CHẨN BỊ : - GV: Bảng một số hóa học sgk trang 42 phóng to. Bảng phụ. - HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Ngtử là gì? Ngtử được cấu tạo bởi những hạt nào? Hạt nhân có cấu tạo như thế nào? Điện tích của những hạt mang điện? - GV: - Ngtử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. - Ngtử tạo thành từ 3 loại hạt: proton, notron, electron - Hạt mang điện: + Electron: kí hiệu: e; điện tích: (-1) + Proton: kí hiệu: p; điện tích: (+1) - HS2: Làm bài tập số 5 sgk - GV: Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Heli 2 2 1 2 Cacbon 6 6 2 4 Nhôm 13 13 3 3 Canxi 20 20 4 2 c. Bài mới: Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ Canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói: Trong thành phần của sữa có ngtố hóa học canxi. Vậy thế nào là ngtố hóa học? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được một số ngtố hóa học. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì là gì: - GV nhắc lại: “Các chất được cấu tạo nên từ ngtử”. “Nước thì được cấu tạo nên từ ngtử hiđro và oxi”. Để tạo ra được 1gam nước thì cần tới hơn 3 vạn tỉ tỉ ngtử oxi và ngtử hiđro còn nhiều gấp đôi. Như vậy số ngtử H và O để tạo nên 1gam nước là vô cùng lớn. Khi nói tới những lượng ngtử vô cùng lớn người ta nói “ngtố hóa học” thay cho cụm từ “loại ngtử”. → Vậy nguyên tố hóa học là gì? - Treo bảng phụ: đề bài tập, Yêu cầu HS điền số e của những ngtử Nguyên tử Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 Ngtử 2 20 20 Ngtử 3 19 21 Ngtử 4 17 18 Ngtử 5 17 20 + Trong 5 ngtử trên những cặp ngtử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao? + Tra bảng trang 42 sgk cho biết tên của nguyên tố đó. Æ Chuyển ý:Trong khoa học để trao đổi với nhau về ngtố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu cả, không phải ở nơi này mà khắp nơi trên thế giới. Nên người ta pải dùng những kí hiệu chung - Thông báo: Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi là kí hiệu hóa học. - Đưa ra vài ví dụ: + Hiđo: H + Oxi: O + Canxi: Ca + Nhôm: Al - Hướng dẫn HS quan sát bảng trang 42sgk. - Gọi HS lên bảng viết KHHH của một vài ngtố: Sắt, Kẽm, Cacbon, Kali, Natri, Clo, Bạc, Chì.... - GV sữa chữa, uốn nắn HS - Thông báo: Mỗi KHHH của ngtố còn chỉ 1 ngtử của 1 ngtố đó. Vd: Viết: H: chỉ 1ng.tử hiđro Fe: chỉ 1ng.tử sắt 2H: chỉ 2ng.tử hiđro - KHHH này được quy định trên toàn thế giới. → Nguyên tố hóa học là tập hợp những ngtử cùng loại, có cùng số proton. Ngtử Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 19 Ngtử 2 20 20 20 Ngtử 3 19 21 19 Ngtử 4 17 18 17 Ngtử 5 17 20 17 → Ngtử 1+3. Vì đều có số p=19. →Nguyên tố clo. → Ngtử 4+5. Vì đều có số p=17. → Ngtử Canxi - Chú ý lắng nghe và ghi bài - Quan sát, lắng nghe - Lên bảng viết KHHH: Fe, Zn, C, K, Na, Cl, Ag, Pb... I. Nguyên tố hóa học là gì là gì: 1. Định nghĩa Nguyên tố là tập hợp của những ngtử cùng loại, có cùng số proton. Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. 2. Kí hiệu hóa học: - Mỗi ngtố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi là KH hóa học - vd: + Hiđo: H + Oxi: O + Canxi: Ca + Nhôm: Al - Cách viết KHHH + Chữ cái đầu viết = chữ in hoa + Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết bằng chữ thường và nhỏ hơn chữ cái đầu Vd: H, C, Fe, Ca - Mỗi KHHH của ngtố còn chỉ 1 ngtử của 1 ngtố đó Vd:H:1ng.tử hiđro Fe: 1 ng.tử sắt 2H:2ng.tử hiđro Hoạt động 2: Bài tập: -Treo bảng phụ ghi đề bài tập và yêu cầu các nhóm thảo luận làm BT Bài 1/20: a) Đáng lẽ nói những loại này, những loại kia, thì trong khoa học nói hóa học này, hóa học khác. b) Những ngtử có cùng số trong hạt nhân đều là những cùng loại, thuộc cùng một hóa học. Bài 3/20: - Nhận xét và sữa chữa a) Đáng lẽ nói những ngtử loại này, những ngtử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học khác. b) Những ngtử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những ngtử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học. a) 2C: Hai ngtử Cacbon 5O: Năm ngtử Oxi 3Ca: Ba ngtử Canxi b) Ba ngtử Nitơ: 3N Bảy ngtử Canxi: 7Ca Bốn ngtử Natri: 4Na - Sửa bài vào tập. Bài tập Bài 1/20: d. Củng cố - HS1: Hãy định nghĩa nguyên tố hóa học - GV: Nguyên tố là tập hợp của những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton. - HS2: Kí hiệu hóa học là gì? Nêu các viết KHHH. Cho biết ý nghĩa của những cách viết sau: 2N, 5Ca, 3O, 7Na, 10Fe. - GV:* Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi là kí hiệu hóa học. * Cách viết KHHH: + Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa + Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết bằng chữ thường và nhỏ hơn chữ cái đầu * 1 nguyên tử N, 5 nguyên tử Ca, 3 nguyên tử O, 7 nguyên tử Na, 10 nguyên tử Fe e. Dặn dò: - Học bài như những nội dung đã ghi và xem lại các ví dụ. - Học thuộc kí hiệu một số nguyên tố hóa học thường gặp - Đọc bài đọc thêm. - Làm hoàn chỉnh bài tập 1 → 3 sgk trang 20 vào vở - Đọc trước phần tiếp theo. f. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 6_Bai 5_Nguyen to hoa hoc.BO MUC III.doc
Tài liệu liên quan