Giáo án Hóa học 8 - Tiết 65 Bài 42: nồng độ dung dịch (tt)

Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch: 10’

- Cho HS đọc khái niệm sgk.

- Giả sử có kí hiệu

 + Số mol chất tan là: n

 + Thể tích dung dịch là: V

 + Nồng độ mol là: CM

→ Vậy công thức tính nồng độ mol viết như thế nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 65 Bài 42: nồng độ dung dịch (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............... Tuần: 33 - Tiết: 65 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dich và chuyển đổi được biểu thức tính. - Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ mol. b. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng giải bài toán theo PTHH (có sử dụng nồng độ mol). c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học. 2. CHẨN BỊ : - GVCB: Bảng phụ. - HSCB: Xem bài trước ở nhà. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a. Ổn định lớp: 5’ b. Kiểm tra bài cũ: 10’ - GV:Nêu định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch. Viết biểu thức. - HS: Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Công thức: -GV: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50g dd MgCl2 4%. Đ/S: c. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GB Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch: 10’ - Cho HS đọc khái niệm sgk. - Giả sử có kí hiệu + Số mol chất tan là: n + Thể tích dung dịch là: V + Nồng độ mol là: CM → Vậy công thức tính nồng độ mol viết như thế nào? - Đọc và ghi khái niệm nồng độ mol. → II. Nồng độ mol của dung dịch: Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Công thức: (mol/l) Trong đó: + n: Số mol chất tan + V: Thể tích d.dịch + CM: Nồng độ mol (mol/l hoặc M) Hoạt động 2: Luyện tập: 15’ - Treo bảng phụ ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. - Hướng dẫn HS cách giải. + Công thức tính: + Vậy ta phải tìm số mol của NaOH. + Đổi đơn vị V là ml → lit + Tính nồng độ mol của dd - Treo bảng phụ ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M. - Hướng dẫn HS: + CT tính : m = n . M + Vậy ta phải tìm : n. - Treo bảng phụ ví dụ 3: Trộn 2lit dd dường 0,5M với 3lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. - Hướng dẫn HS giải + Tính số mol của dd 1 và dd 2 + Tính số mol và thể tích dd sau khi trộn + Tính nồng độ mol dd - Tóm tắt: Vdd = 200ml = 0,2lit mNaOH = 8 gam CM = ? - Giải: → Đổi V = 200ml = 0,2 lit - Tóm tắt: Vdd = 50ml = 0,05(lit) CM = 2 (M) (gam) - Giải: Tính: = 2 .0,05 = 0,1(mol) Tính = 0,1 . 98 = 9,8 (g) - Tóm tắt: V1 = 2 lít, CM1 = 0,5 M V2 = 3 lít, CM2 = 1 M CM sau khi trộn = ? - Giải: n1= CM1 . V1= 0,5 . 2 =1(mol) n2= CM2 . V2= 1 . 3 = 3 (mol) ndd = n1 + n2 = 1 + 3 = 4(mol) Vdd = V1 + V2 =2 + 3 = 5 (lit) → II. Luyện tập: - Ví dụ 1: SGK Giải Số mol của NaOH là: Nồng độ mol của dd NaOH là: - Ví dụ 2: SGK Giải Số mol của H2SO4 là: = 2 x 0,05 = 0,1(mol) Khối lượng của H2SO4: = 0,1 . 98 = 9,8 (g) - Ví dụ 3: SGK Giải Số mol của dd1 và dd2: n1= 0,5 . 2 =1(mol) n2= 1 . 3 = 3 (mol) Số mol và thể tích dd sau khi trộn: ndd = 1 + 3 = 4(mol) Vdd = 2 + 3 = 5 (lit) Nồng độ mol dd sau khi trộn là: d. Củng cố : 4’ - HD HS làm bài tập sgk: + Bài tập 2/145sgk: Tóm tắt: Vdd = 850ml = 0,85 lit; mKNO3 = 20g. Tính CM =? → Vậy : Đáp án A đúng e. Dặn dò: 1’ - Học bài và làm bài tập 1 → 7 sgk trang 146 - Đọc trước bài 43: “Pha chế dung dịch” f. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 65_Bai 42_Nong do dung dich(tiep).doc