I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Vd: S, Na, Al, C.
- Đơn chất được chia làm 2 loại:
+ Đơn chất kim loại (Cu, Al, Ag.)
+ Đơn chất phi kim (C, H2, O2, S.)
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 8 Bài 6: Đơn chất – hợpchất – phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy : ................
Tuần:04 - Tiết: 08
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢPCHẤT – PHÂN TỬ
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Biết được :
Các chất (đơn chất và hợp chất) tồn tại ở ba trạng thái:rắn, lỏng, khí
Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên
Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
Biết được trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tìm tòi, phân biệt được các chất.
- Rèn kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố hóa học.
c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học.
2. CHẨN BỊ :
- GV: Tranh vẽ phóng to H1.10, 11, 12, 13 sgk.. Bảng phụ.
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà và ôn lài các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hóa học.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:1’
b. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu định nghĩa nguyên tử khối?
Áp dụng: Tra bảng 1(sgk tr.42) và cho biết KHHH và tên gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tử khối của R nặng gấp 4 lần nguyên tử Nitơ.
- GV: NTK N = 14. NTK của R nặng gấp 4 lần N nên:
R = 14 x 4 = 56 đ.v.C
Vậy R: là Sắt (k/h: Fe)
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đơn chất:
- Treo tranh H1.10, H1.11
- Đặt câu hỏi:
+ Hãy cho biết trong những mẫu trên, có bao nhiêu nguyên tố trong từng mẫu?
- Gọi HS khác nhận xét
- Hướng dẫn HS đi đến định nghĩa: Những chất chỉ do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên như trên thì gọi là đơn chất.
→ Vậy thế nào là đơn chất?
- Cho HS quan sát H1.9
Giảng giải: than chì là 1 đơn chất, kim cương cũng là 1 đơn chất. Nhưng nó đều cấu tạo từ 1 nguyên tố Cacbon. Vậy từ 1 nguyên tố cũng có thể tạo nên 2, 3 dạng đơn chất.
- Đưa ra ví dụ để phân loại đơn chất:
Có 2 nhóm đơn chất như sau:
+ A: Al, Cu, Ag, Au,.....
+ B: H, O, C, S,.....
hãy so sánh tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim của 2 nhóm này.
- Những đơn chất trong nhóm A gọi là đơn chất kim loại. Những đơn chất trong nhóm B gọi là đơn chất phi kim.
- Cho HS rút ra kết luận đơn chất kim loại, đơn chất phi kim.
- Gọi HS đọc tt sgk tr.22
- Yêu cầu HS quan sát lại H1.10 và H1.11 sgk và cho biết:
+ Mẫu nào là đơn chất KL, mẫu nào là đơn chất PK?
+ So sánh cấu tạo của đơn chất KL và đơn chất PK?
(Gợi ý: so sánh về sự sắp xếp các nguyên tử trong cấu tạo)
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Quan sát tranh và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
- Nghiên cứu sgk trả lời:
+ Mẫu KL đồng: chỉ có 1 nguyên tố đồng.
+ Mẫu khí hiđro: chỉ có 1 nguyên tố hiđro.
+ Mẫu khí oxi: chỉ có 1 nguyên tố oxi.
- HS khác nhận xét
→ Qua 3 ví dụ trên rút ra được khái niệm đơn chất.
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một ngtố hóa học.
→ Nhóm A: Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Nhóm B: Không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Rút ra kết luận, nhận xét và ghi vào vở.
HS đọc tt sgk tr.22
HS quan sát
→ Mẫu Cu (H1.10) là đơn chất KL, mẫu H, O (H1.11) là đơn chất PK.
→+ Trong ĐC KL: Các nguyên tử xếp khít nhau
+ Trong ĐC PK: Chỉ có 2 nguyên tử liên kết với nhau.
I. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Vd: S, Na, Al, C...
- Đơn chất được chia làm 2 loại:
+ Đơn chất kim loại (Cu, Al, Ag...)
+ Đơn chất phi kim (C, H2, O2, S...)
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Trong đơn chất KL: các nguyên tử sắp xếp khít nhau.
- Trong đơn chất PK: thường có 2 nguyên tử liên kết với nhau.
Hoạt động 2: Hợp chất:15’
- Cho HS quan sát mô hình cấu tạo các mẫu
? Cho biết chúng được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
+ nước lỏng
+ muối ăn (NaCl)
+ Khí cacbonic (CO2)
→ Những chất này được gọi là hợp chất.
→ ? Vậy hợp chất là gì?
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk cho biết: Hợp chất được chia làm mấy loại? Cho ví dụ?
- Gọi 1 HS đọc tt sgk.
- Thuyết trình: Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định.
Vd: H – O – H , Na – Cl , .
- Chốt lại và hoàn chỉnh kiến thức.
- Quan sát và trả lời:
→ Cấu tạo từ 2 ng.tố: H, O
→ Cấu ạto từ 2 ng.tố: Na, Cl
→ Cấu tạo từ 3 ng.tố: C, O
→ Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
- Nghiên cứu sgk trả lời và ghi vào vở
- Lắng nghe và ghi bài
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
-Vd: H2O, NaCl, CO2,....
- Hợp chất được chia làm 2 loại:
+ Hợp chất vô cơ. Vd: nước, muối ăn, khí cacbonic, ...
+ Hợp chất hữu cơ. Vd: đường, khí metan,...
2. Đặc điểm cấu tạo:
Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định.
d. Củng cố: 6’
Treo bảng phụ “bài tập 3 sgk tr. 26”và gọi HS lên làm:
Các chất
Đơn chất
Hợp chất
Giải thích
a. Khí amoniac được tạo nên từ N và H
X
Vì được tạo từ 2 ng.tố
b. Photpho đỏ được tạo nên từ P
X
Vì được tạo từ 1 ng.tố
c. Axit clohiđric được tạo nên từ H, Cl
X
Vì được tạo từ 2 ng.tố
d. Canxicacbonat được tạo nên từ Ca, C, O
X
Vì được tạo từ 2 ng.tố
e. Glocozơ được tạo nên từ C, H, O
X
Vì được tạo từ 2 ng.tố
f. Kim loại Magie được tạo nên từ Mg
X
Vì được tạo từ 1 ng.tố
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sgk tr.25 :
1. Đơn chất 4. Hợp chất 7. Phi kim
2. Hợp chất 5. Kim loại 8. Vô cơ
3. Nguyên tố hóa học 6. Phi kim 9. Hữu cơ
e. Dặn dò:1’
- Học bài như những nội dung đã ghi và xem lại các ví dụ.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 25 sgk vào vở bài tập
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc trước phần tiếp theo “phân tử”
f. Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 8_Bai 6_Don chat - hop chat - phan tu.doc