Giáo án Hóa học 8 - Tuần 28 - Tiết 55 + 56

Đề 1:

I.Trắc nghiệm: (3 đ)

 Em hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái mà em cho là đúng

Câu 1: Khí hiđrô tác dụng được với hợp chất nào sau đây:

 A. SO2 B. H2O C. CO2 D. CuO

Câu 2: Khối lượng của thủy ngân thu được khi khử 27,125g thủy ngân II oxit bằng khí Hiđrô

 A. 26,5g B. 25,185g C. 25,5 g D. 25,125g

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm:

A. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

B. 2Al+ 6HCl  2AlCl3 + 3H2

C. Fe+ 2HCl  FeCl2 + H2

D. 2H2 + O2  2H2O

Câu 4: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm

A. Al và HNO3 B. Fe và H2SO4 loãng C. Al và H2SO4đặc D. Zn và HClđặc

 

docx8 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 28 - Tiết 55 + 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn : 10/02/2018 Tiết: 55 Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh được: -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2. -HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử. -Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2. II.CHUẨN BỊ: -Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119. -Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33. 1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ Cần lấy bao nhiêu gam kẻm, cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiêu gam kẻmclorua và 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ). 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ ?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào? ?Có mấy cách thu khí H2. ?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước. ?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì. ?Kể tên các loại phản ứng đã học. ?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ. ?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ. Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào? a/ 2Mg + O2 2MgO b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c/ CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O -HS 1: Trả lời lý thuyết. +Có tính khử. +Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) . Oxi (hợp chất) . -Đẩy nước và đẩy không khí. àVì H2 tan rất ít trong nước. -Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ. -Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế. a/ Phản ứng hoá hợp. b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế. c/ Không có. Hoạt động 2: Luyện tập (27’) ?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117. -Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK àGiải thích. ? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác Þ cụ thể. -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118. Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng. Cách thử O2 Không khí H2 Que đóm còn tàn than hồng. Bùng cháy Bình thường Không hiện tượng. Que đóm cháy. Bình thường Lửa màu xanh nhạt. Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không? -Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119. -Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. ?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào. ?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá. -Yêu cầu HS đọc SGK à Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119 (lớp 8ª) *Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành. -Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm. -Bài tập 5 SGK/ 117 a.nFe dư = 0,15 (mol) mFe dư = 8,4 (g) b. Thể tích H2: 5,6 (l) -Bài tập 1 SGK/ 118 + 2H2 + O2 2H2O + 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O + 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O + H2 + PbO Pb + H2O. (Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử). -Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 à chất oxi hoá. Riêng phản ứng: 2H2 + O2 à 2H2O Còn là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng khác còn là phản ứng thế. -Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ: +Lọ làm que đóm à cháy: O2 +2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2. -Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2. +Lọ cháy à màu xanh nhạt: H2. +Lọ không có hiện tượng gì là không khí. -Dùng que đóm còn than hồng à O2. -Nung nóng CuO à dẫn 2 khí còn lại vào à CuOđen à Cuđỏ là H2. 1/ CO2 + H2O à H2CO3 2/ SO2 + H2O à H2SO3 3/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 4/ P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 5/ PbO + H2 à Pb + H2O. HS: -Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4. -Phản ứng oxi hoá – khử: 5. -Phản ứng thế: 3, 5. a.Zn + H2SO4 à H2 + ZnSO4 65g 22,4l 2Al + 3H2SO4 à 3H2 + Al2(SO4)3 2.27g 3.22,4l Fe + H2SO4 à H2 + FeSO4 56g 22,4l b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn. c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất. 4.CỦNG CỐ: GV hệ thống lại ND đã dạy 5. DẶN DÒ: Kiểm tra 1 tiết IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 28 Ngày soạn : 10/03/2018 Tiết: 56 KIỂM TRA : 1 TIẾT I. MỤC TIÊU -Củng cố lại các kiến thức ở chương 5. -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 5 Sơ đồ ma trận Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1.Tính chất khí H2 2/1đ 10% 1/2đ 20% 2/1đ 10% 5/4đ 40% 2. Điều chế khí H2 trong PTN 2/1đ 10% 2/1đ 10% 3. Phản ứng thế 1/3đ 30% 1/3đ 30% 4.Phương trình hóa học 4/2đ 20% 4/2đ 20% Tổng 3/3đ 30% 8/4đ 40% 1/3đ 30% 12/10đ 100% III. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hóa học ( Khối 8 ) Thời gian: 45 phút ĐIỂM LỜI PHÊ Đề 1: I.Trắc nghiệm: (3 đ) Em hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái mà em cho là đúng Câu 1: Khí hiđrô tác dụng được với hợp chất nào sau đây: A. SO2 B. H2O C. CO2 D. CuO Câu 2: Khối lượng của thủy ngân thu được khi khử 27,125g thủy ngân II oxit bằng khí Hiđrô A. 26,5g B. 25,185g C. 25,5 g D. 25,125g Câu 3: Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 2Al+ 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 Fe+ 2HCl à FeCl2 + H2 2H2 + O2 à 2H2O Câu 4: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm A. Al và HNO3 B. Fe và H2SO4 loãng C. Al và H2SO4đặc D. Zn và HClđặc Câu 5: Cho phản ứng sau CuO + H2 à Cu + H2O. Hãy cho biết trong phản ứng này chất nào là chất khử ? A. CuO B. H2 C. Cu D. H2O Câu 6: Nhận ra khí hiđrô bằng cách A. Đẩy nước B. Đẩy không khí C. Que đóm đang cháy D. Điện phân nước II. Tự luận: (7 đ) Câu 1: Hiđro có tính chất hoá học nào? Viết phương trình phản ứng? Hiđrô có ứng dụng gì? (2đ) Câu 2:Hoàn thành phương trình hoá học sau: (2đ) a. H2 + ? H2O b. ZnO + H2 ? + H2O c. ? + HCl ZnCl2 + ? d. ? CaO + CO2 Câu 3: Cho phương trình hoá học sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 a. Nếu lấy 6,5 gam kẽm cho tác dụng với dung dịch axítclohiđric thì khối lựợng muối kẽmclorua và thể tích khí hiđro (đktc) là bao nhiêu? b. Nếu lấy 2,8 lít khí hiđrô (đktc) thì khối lượng kẽm cần để sử dụng là bao nhiêu? (3đ) ( cho biết Zn= 65, H= 1, Cl = 35,5) ĐÁP ÁN: Trắc nghiệm: 1D 2D 3D 4 B 5B 6C Câu 1: có 2 tính chất hoá học a.Tác dụng với oxi Khi đốt hiđro trong oxi thấy cháy ngọn lửa màu xanh. (0,5đ) H2 + O2 H2O b.Tác dụng với đồng II oxít Khi đốt tới khoảng 4000c bột đồngII oxít màu đen chuyễn dần sang màu đỏ gạch và những giọt nước tạo thành ở trong ống nhiệm đặc trong cốc nước. CuO + H2 Cu + H2O (0,5đ) * Ưng dụng của hiđrô (1đ) -Dùng làm nhiên liệu -Làm chất khử -Sản xuất phân bón, axít, hợp chất hữu cơ... -Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám hiểm..... Câu 2: Đúng mỗi câu 0,5đ a.2 H2 + O2 2 H2O b. ZnO + H2 Zn + H2O c. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 d. CaCO3 CaO + CO2 Câu 3: n Zn = 6,5 / 65 = 0,1 ( mol ) (0,5đ) Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 1mol 1mol 1mol n Zn = n H2 = n ZnCl2 = 0,1 ( mol ) (0,5đ) a.- m ZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 (gam) (0,5đ) -V H2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 ( lít ) (0,5đ) b. n H2 = 2,8 / 22,4 = 0,125 ( mol) (0,5đ) n Zn = n H2 = 0,125 ( mol) - m Zn = 0,125 x 65 = 8,125(g) (0,5đ) Đề 2: I.Trắc nghiệm: (3 đ) Em hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái mà em cho là đúng Câu 1: Khí hiđrô tác dụng được với hợp chất nào sau đây? A. SO2 B. H2O C. FeO D. CO2 Câu 2: Khối lượng của thủy ngân thu được khi khử 27,125g thủy ngân II oxit bằng khí Hiđrô A. 26,5g B. 25,185g C. 25,5 g D. 25,125g Câu 3: Phản ứng nào sau được dùng để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm: ZnO + H2 à Zn + H2O C. 4Al + 3O2 à 2 Al2O3 Fe+ 2HCl à FeCl2 + H2 D. 2H2 + O2 à 2H2O Câu 4: Cặp chất nào sau đây được dung để điều chế khí hiđrô trong phòng thí nghiệm A. Al và HNO3 B. Al và H2SO4 loãng C. Zn và H2SO4đặc D. Zn và HClđặc Câu 5: Cho phản ứng sau PbO + H2 à Pb + H2O. Hãy cho biết trong phản ứng này chất nào là chất khử ? A. PbO B. H2 C. Pb D. H2O Câu 6: Nhận ra khí hiđrô bằng cách A. Đẩy nước B. Đẩy không khí C. Que đóm đang chá D. Điện phân nước II. Tự luận: (7 đ) Câu 1: Hiđro có tính chất hoá học nào?, viết phương trình phản ứng? Hiđrô có ứng dụng gì?. Câu 2:Hoàn thành phương trình hoá học sau: a. Ca + ? Ca O b. FeO + H2 Fe + ? c. ? + H2SO4 Al2( SO4)3 + ? d. ? KCl + O2 Câu 3: Cho phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 A .Nếu lấy 11,2 gam sắt cho tác dụng với dung dịch axitclohiđric thì khối lựợng muối sắc (II) lorua và thể tích khí hiđro (đktc) là bao nhiêu? b. Nếu lấy 11,2 lít khí hiđrô (đktc) thì khối lượng sắt cần để sử dụng là bao nhiêu? ( Cho biết Fe= 56, H = 1, Cl = 35,5 ) ĐÁP ÁN: I.Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu 0,5đ) 1C 2D 3D 4 B 5B 6C Câu 1: có 2 tính chất hoá học a.Tác dụng với oxi Khi đốt hiđro trong oxi thấy cháy ngọn lửa màu xanh. H2 + O2 H2O b.Tác dụng với đồng II oxít Khi đốt tới khoảng 4000c bột đồngII oxít màu đen chuyễn dần sang màu đỏ gạch và những giọt nước tạo thành ở trong ống nhiệm đặc trong cốc nước. CuO + H2 Cu + H2O * Ưng dụng của hiđrô -Dùng làm nhiên liệu -Làm chất khử -Sản xuất phân bón, axít, hợp chất hữu cơ... -Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám hiểm..... Câu 2 : Đúng mỗi câu 0,5đ a. Ca + O2 Ca O b. FeO + H2 Fe + H2O c. 2Al + 3H2SO4 Al2( SO4)3 + 3 H2 d. 2KClO3 2 KCl + 3O2 Câu 3: n Fe = 11,2/ 56 = 0,2 ( mol ) (0,5đ) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 1mol 1mol 1mol n Fe = n H2 = n FeCl2 = 0,2 ( mol ) (0,5đ) a.- m FeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)(0,5đ) -V H2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 ( lít )(0,5đ) b. n H2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 ( mol) (0,5đ) n Fe = n H2 = 0,5 ( mol) - m Fe = 0,5 x 56 = 28 (g) (0,5đ) V. ĐI ỂM Giỏi Khá TB Yếu Kém V. Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuần 28 hóa 8.docx