Tiết 38
SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
2.Kĩ năng
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat
3. Giáo dục : lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập
4. Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. Chuẩn bị:
Các mẫu vật, tranh ảnh về: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng; Sản xuất các loại đồ vật đó, MÁY chiếu
190 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 9 cả năm - Trường THCS Bắc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: khi ôn tập
GV đặt vấn đề: Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thông qua các bài tập cụ thể sau:
B, C.Hình thành kiến thức – Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1:
MT: Khắc sâu kiến thức lí thuyết thấy rõ mối liên hệ giữa các hợp chất
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, tư duy
GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung:
- Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó.
- Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được ? Cho ví dụ ?
HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ và báo các kết quả
GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH)
HS thảo luận nhóm, Viết kết quả vào bảng phụ và báo các kết quả.
I./ Kiến thức cần nhớ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
a) Kim loại -> muối
Ví dụ:
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2
Ví dụ:
Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl
c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2
Ví dụ:
Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2
d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ
->muối2 -> muối3
Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 ->
CuCl2 -> Cu(NO3)2
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
a) muối -> kim loại
Ví dụ: CuCl2 -> Cu
CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2
b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại
Ví dụ:
Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe
(1) Fe2(SO4)3 + 6KOH 2Fe(OH)3 3K2SO4
(2) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
(3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c) Bazơ -> muối -> kim loại
Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
3CuSO4 + 2Al Cu + Al2(SO4)3
HĐ 2
MT: Biết giải các bài tập lí thuyêt, bài tập
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, tư duy, tính toán
GV giới thiệu bài tập 1 bằng cách chiếu máy
GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng
GV giới thiệu bài tập 2 bằng máy chiếu
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC)
Viết các PTPƯ xảy ra
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit
Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở
GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b
Bài tập 3 : Ngâm một vật bằng sắt nặng 100 gam trong 300 gam dung dịch PbCl2 35%
Viết PTHH xãy ra
Tính Khối lượng sắt còn dư lại sau khi phản ứng kết thúc
Tính khối lượng Pb tạo ra và khối lượng của vật sắt sau khi phản ứng kết thúc biết toàn bộ lương Pb tạo ra bám hết lên vật bằng sắt ?
II. Bài tập
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO
-Gọi tên, phân loại các chất trên
-Trong các chất trên, chất nào t/d được với:
D/d HCl
D/d KOH
D/d BaCl2
Viết các PTPƯ xảy ra
Bài tập 2
Bài giải:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1)
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2)
b. mZn = 1,3 g ; mZnO = 3,24g
c. CM (HCl dư) = 0,3 (mol);
Bài tập 3
a. PT: Fe + PbCl2 FeCl2 + Pb
b. nFe = 100 : 56 = 1,8 mol
m PbCl2 = 300.35) : 100 = 70 g
n PbCl2 = 70 ; 278 = 0,25
nFe dư = 1,78 - 0,25 = 1,53
mFe = 1,53 . 56 = 85,7 gam
c. mPb = 0,25 . 207 = 51,75
mvật = 85,7 + 51,75 =137,5gam
D, E.Vận dụng – Tim tòi mở rộng
Câu1 : Hoàn thành dãy biến hóa sau :
a. Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3 Al Al2O3
b. Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuCl2
a. Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 Fe FeCl3
c. Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 CaCO3 CaO
Câu 2 : Nhớ lại và nêu hiện tượng của các thí nghiệm đã được là hoặc quan sát tại lớp
Đốt bột nhôm trong không khí
Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dụng với dung dịch H2SO4
Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
Ag và dung dịch HCl
e. Đốt dây sắt trong không khí ở nhiệt độ cao
Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dụng với dung dịch Na2SO4
l. Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
AgNO3 và dung dịch HCl
Cho Na vào dung dịch CuSO4
Cho Na vào nước
Fe vào dung dịch HCl
Cho Cu(OH)2 rắn vào dung dịch HNO3
Câu 3 : Viết lại dãy hoạt động hóa học của kimloại ? nêu ý nghĩa của dãy hoạt động cho ví dụ minh họa ?
Câu 4 : Nêu tất cả các cách dùng để phân biệt kim loại sắt và nhôm ?
Câu 5 : Ngâm một vật bằng sắt nặng 100 gam trong 300 gam dung dịch PbCl2 35%
Viết PTHH xãy ra
Tính Khối lượng sắt còn dư lại sau khi phản ứng kết thúc
Tính khối lượng Pb tạo ra và khối lượng của vật sắt sau khi phản ứng kết thúc biết toàn bộ lương Pb tạo ra bám hết lên vật bằng sắt ?
Câu 6 : Có 3 mảnh kim lọa giống hệt nhau là Al, Cu , Fe nêu phương pháp phân biệt chúng ?
Câu 7 : Ngâm một vật bằng Pb nặng 207 gam trong 300 gam dung dịch CuCl2 35%
Viết PTHH xãy ra
Tính Khối lượng Pb còn dư lại sau khi phản ứng kết thúc
Tính khối lượng Cu tạo ra và khối lượng của vật Pb sau khi phản ứng kết thúc biết toàn bộ lương Cu tạo ra bám hết lên vật bằng chì ?
Câu 8:
a/ Giải thích nguồn gốc các mỏ muối ở trong lòng đất ?
b/ Mẹ em bảo em đi mua một loại phân bón hóa học về bón cho cây lạc em sẽ chọn loại phân bón nào? vì sao ?
Câu 9 : Cho a hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 400ml dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 5,6 lít khí H2(đktc) và 9 g một chất rắn không tan.
a. Tính a và % về khối lượng của 2 kim loại trong hh ?
b.Tính nồng độ mol của H2SO4 loãng đã dùng?
c.(NC) Đem toàn bộ H2SO4 ở trên phản ứng vừa đủ với V lít KOH 0,2 M . Tính V ?
Câu 10. Nối các cột chỉ thí nghiệm với các cột chỉ hiện tượng cho phù hợp
Thí nghiệm Hiện tượng
1. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 a. Dung dịch vẩn đục có kết tủa trắng
2. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3 b. Có kết tủa nâu đỏ
3. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 c. Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
4. Thổi khí CO2 vào dung dịch Canxi Hiđrôxítd. d. Có bọt khí thoát ra
e. Kết tủa trắng xanh và
hóa nâu ngoài không
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/12/2017
Ngày dạy : /12/2017
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Kiểm tra đánh giá kiến thức về bốn loại hợp chất vô cơ : Oxi, axit, bazơ, muối và chương kim loại
2- Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tư duy lô gic làm bài kiểm tra
3- Thái độ :
Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, tôn trong mọi người trong kiểm tra
4-Năng lực: Tự học, tư duy, tính toán
II
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Biết được tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối
- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Dựa vào tính chất hóa học phân biệt được các loại hợp chất vô cơ
4 câu
3,5 điểm
(35%)
Số câu
Số điểm
3 câu
1,5 điểm
1 câu
2,0 điểm
Chủ đề 2: Kim loại
Dự đoán được khả năng xảy ra phản ứng hóa học dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại
Sắp xếp được dãy hoạt đông hóa học của một số kim loại
2 câu
1,5 điểm
(15%)
Số câu
Số điểm
1 câu
0,5 điểm
1 câu
1,0 điểm
Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung
- Viết được các phương trình hóa học biểu sơ đồ chuyển giữa kim loại và các hợp chất vô cơ
- Dựa vào tính chất hóa học viết được các phương trình hóa học cụ thể
Tính thành phần của các chất trong hỗn hợp
Số câu
Số điểm
2 câu
3,0 điểm
1 câu
2,0 điểm
3 câu
5,0 điểm
(50%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
3 câu
1,5 điểm
(15%)
1 câu
0,5 điểm
(5%)
2 câu
3,0 điểm
(30%)
2 câu
3,0 điểm
(30%)
1 câu
2,0 điểm (20%)
9 câu
10,0 đ
(100%)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Môn : Hóa học lớp 9
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A. Mg và H2SO4 B. MgO và H2SO4
C. Mg(NO3)2 và NaOH D. MgCl2 và NaOH
Câu 2: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A. BaO và HCl B. Ba(OH)2 và HCl
C. BaCO3 và HCl D. BaCl2 và H2SO4
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
Câu 4: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột?
A. H2SO4 loãng B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3
Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
+ A và B không phản ứng với dung dịch HCl
+ C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
+ A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B.
+ D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
Câu 2: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2
Câu 3: ( 2,0 điểm) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
Câu 4: ( 3,0 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) H2 (đktc).
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
(Mg = 24; Fe = 56)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
C
D
D
0,5 x 4 = 2,0 điểm
PHẦN II: Tự luận ( 8,0điểm)
Câu 1
Từ các gợi ý của đề bài:
+ A và B xếp sau H
+ C và D xếp trước H
+ A xếp trước B
+ D xếp trước C
Vậy: D, C, A, B
( Nếu học sinh chỉ ghi: D, C, A, B thì được 0,5 điểm)
1,0đ
Câu 2
(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
(2) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
(4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Học sinh sử dụng phương trình hĩa học khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nếu viết được nhưng khơng cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm cho mỗi phương trình
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
- Nhúng quì tím vào bốn ống nghiệm
+ Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là NaOH
+ Nếu quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl
- Cho dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm khơng làm đổi màu quì tím.
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
+ Ống nghiệm khơng cĩ hiện tượng là NaNO3
Phương trình: NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 4
a/ PTHH Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
a mol a mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
b mol b mol
b/ Số mol của Khí H2: n = = 0,5 mol
Theo (1) và (2), ta có: a + b = 0,5
Theo đề bài: 24a + 56b = 23,2
Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,15; b = 0,35
mMg = 0,15 x 24 = 3,6 g
mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g
( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
Tổng
10,0đ
III: Nội dung và đáp án đề kiểm
ĐỀ SỐ 1
Câu 1.(1,5đ)
a.Viết lại dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết dãy gồm mấy nhóm kim loại cho ví dụ ?
b. Dây tóc bóng đèn sợi đốt làm bằng kim loại gì ?Vì sao người ta lại chọn kim loại đó ?
Câu 2.(2,5đ) Hoàn thành dãy biến hoá sau
Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4 Fe
Câu 3.(2đ) Xét xem các cặp chất sau cặp nào có phản ứng ,nếu có thì viết PTHH
Cu và HCl c. Fe và BaCl2
b. NaOH và H2SO4 d. Cu và AgNO3
Câu 4.(1,5đ) Có ba kim loại màu trắng là Ag, Al, Fe hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết , viết phương trình phản ứng ?
Câu 5.(2,5đ) Cho sắt tác dụng với 300 g dung dịch HCl 35%
a. Nêu hiện tượng xãy ra
b. Tính thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc)
c. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (1,5đ)
a. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hoá học Ca, Cu, Cr, Al, Pb?
b. Máy bay hay đồ dùng gia đình thường làm bằng kim loại gì ?Vì sao người ta lại chọn kim loại đó ?
Câu 2. (2,5đ) Hoàn thành dãy biến hoá sau
Al Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AlCl3 Al
Câu 3.(2đ) Xét xem các cặp chất sau cặp nào có phản ứng ,nếu có thì viết PTHH
a. Zn và HCl c. H2SO4 và BaCl2
b. NaOH và H2SO4 d. Fe và H2SO4 đặc nguội
Câu 4.(1,5đ) Có ba kim loại màu trắng là Ag, Al, Fe hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết, viết phương trình phản ứng ?
Câu 5.(2,5đ) Cho kim loại nhôm tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 15%
Nêu hiện tượng xãy ra ?
Tính khối lượng nhôm đã phản ứng ?
Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1- HOÁ 9
Câu 1(1,5đ): a. Dãy hoạt động hoá học : K,Na, Ba,Ca //Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H// Cu, Hg, Ag, Pt, Au. (0,5đ)
- Dãy gồm 3nhóm kim loại mạnh ( K,Na,..) Nhóm kim loại Tb( Mg,...Pb), Nhóm kim loại yếu( Cu......Au) (0,5đ)
b. Dây tóc bóng đèn làm bằng kim loại vonfram vì kim loại này có nhiệt độ nóng chảy cao 3410oC (0,5đ)
Câu 2:(2,5đ)
(1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,5đ)
(2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 +2 NaCl (0,5đ)
(3) Fe(OH)2 FeO + H2O (0,5đ)
(4) FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (0,5đ)
(5) FeSO4 + Zn ZnSO4 + Fe (0,5đ)
Câu 3:(2đ) Xét các cặp chất sau cặp có phản ứng và viết PTHH
Cu và HCl Ko pư (0,5đ)
Fe và BaCl2 Ko pư (0,5đ)
c. 2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O (0,5đ)
d. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag (0,5đ)
Câu 4 (1,5đ): Phương pháp hóa học nhận biết 3 kim loại Ag, Al, Fe
- Trích 3 mẩu thử
- Cho 3 mẩu thử tác dụng với NaOH loãng nếu kim loại nào tan và sủi bọt là Al (0,5đ) - Cho 2 mẩu thử còn lại vào axit HCl mẩu thử nào tan ra là Fe (0,5đ)
mẩu thử còn lại là Ag
PT: 2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 2H2 (0,25đ)
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
Câu 5 (2,5đ): Cho sắt tác dụng với 300 g dung dịch HCl 35%
Hiện tượng xãy ra : sắt tan ra và sủi nhiều bọt khí (0,25đ)
b. mHCl = (35.300) : 100 = 105g (0,25đ)
nHCl = m : M = 105 : 36,5 = 2,9 mol (0,25đ)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
1mol 2mol 1mol 1mol
1,45mol 2,9mol 1,45mol 1,45mol (0,25đ)
VH2 = n. 22,4 = 1,45.22,4 = 32,5lit (0,25đ)
c. mFeCl2 = n .M = 1,45 .127 = 184,15 g (0,25đ)
md d = mFe + md dHCl - mH2 = 1,45 . 56 + 300 - 1,45. 2 = 378,3g (0,5đ)
C% = (mFeCl2 : md d ) .100 = (184,15 : 378,3) .100 = 48,7% (0,25đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu1 (1,5đ)
Cu, Pb, Cr, Al, Ca (0,75đ)
Máy bay và đồ dùng gia đình thường làm bằng kim loại nhôm vì kim loại nhôm nhẹ, bền ,đẫn điện dẫn nhiệt tôt, dẻo, .. (0,75đ)
Câu 2(2,5đ): hoàn thành dãy biến hoá :
4Al + 3O2 2Al2O3 (0,5đ)
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2O (0,5đ)
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3 BaSO4 (0,5đ)
Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3 H2O (0,5đ)
2 AlCl3 + 3Mg 2Al + 3MgCl2 (0,5đ)
Câu 3(2đ): Các cặp chất có phản ứng , PTHH
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5đ)
b. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 HCl (0,5đ)
c. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O (0,5đ)
d. Fe và H2SO4 đặc nguội : Ko phản ứng (0,5đ)
Câu 4(1,5đ) : Phương pháp hóa học nhận biết 3 kim loại Ag, Al, Fe
- Trích 3 mẩu thử
- Cho 3 mẩu t/d dd NaOH loãng nếu kim loại nào tan và sủi bọt là Al (0,5đ)
- Cho 2 mẩu thử còn lại vào axit HCl mẩu thử nào tan ra là Fe (0,5đ)
mẩu thử còn lại là Ag
Pt 2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 2H2
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (0,5đ)
Câu 5(2,5đ)
Cho kim loại nhôm tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 15%
Nêu hiện tượng xãy ra : có một chất rắn màu đỏ bám lên kim loại nhôm, dung dịch màu xanh chuyển thành ko màu. (0,5đ)
mCuSO4 = ( C% . md d ):100 = (200.15) :100 = 30g (0,25đ)
nCuSO4 = m : M = 30 : 160 = 0,19 mol (0,25đ)
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (0,25đ)
2mol 3mol 1mol 3mol
0,13mol 0,19mol 0,063mol 0,19mol
mAl = n . M = 0,13 .27 = 3,51gam (0,25đ)
c. mAl2(SO4)3 = n .M = 0,63 . = 21,5 g (0,25đ)
md d = mAl + md dCuSO4 - mCu = 3,51 + 200 - 12,16 = 191,35g (0,5đ)
C% = (mct : md d ) .100 = (21,5: 191,35) .100 = 11,24% (0,25đ)
Tuần 20
Ngày soạn: 03/01/2018
Ngày dạy : /1/2018
Tiết 37
AXITCACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được:
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
-Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.
2.Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Giáo dục : lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập
4. Năng lực: Tự học, ngôn ngữ, tính toán
II. Chuẩn bị:
-Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên, máy chiếu
-Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2
-Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút,
-> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm
III. Tiến trình lên lớp:
A. Khời động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: khi học
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1:
MT: Biết được một soostinhs chất vật lí và hóa học của axit cacbonic
PP: Thuyết trình,vấn đáp
NL: Tự học, ngôn ngữ
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
HĐ 2:
MT: Phân loại được muối trung hòa và muối axit,biết tính tan của một số muối và tính chất hóa học của muối cacbonat
PP: Vấn đáp, thí nghiệm
NL: Tự học, ngôn ngữ,giao tiếp
GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên
- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà
- GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
- GV giới thiệu t/c này
- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ
HS đọc SGK và nêu ứng dụng
HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho HS nếu có
I. Axit cacbonic (H2CO3)
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:
SGK
2) Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O
H2CO3 H2O + CO2
II. Muối cacbonat:
1. Phân loại:
- Muối cacbonat trung hoà
VD: CaCO3, Na2SO4...
- Muối cacbonat axit:
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
2. Tính chất:
a) Tính tan:
- Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3....
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước
b) Tính chất hoá học:
1.Tác dụng với d/d axit
Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
2HCl + Na2CO3→2NaCl + H2O + CO2
2. Tác dụng với d/d bazơ
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + KOH
3.Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:
- Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hoà của KL kiềm) bị nhiệt phân huỷ, giải phóng khí cacbonic
VD:
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 CaO + CO2
3) ứng dụng:
SGK
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:
HS nghe và tự ghi bài
C. Luyện tập
Bài tập (HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung)
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
D.Vận dụng
Bài tập ( HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm,HS khác n/x, bổ sung)
Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:
CCO2Na2CO3BaCO3
NaCl
E. Tìm tòi mở rộng
- BTVN: 1,2,3,4,5 SGK
- HS soạn bài tiếp theo Silic và công nghiệp siliccat
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/01/2018
Ngày dạy : /01/2018
Tiết 38
SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
2.Kĩ năng
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat
3. Giáo dục : lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập
4. Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. Chuẩn bị:
Các mẫu vật, tranh ảnh về: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng; Sản xuất các loại đồ vật đó, MÁY chiếu
III. Tiến trình lên lớp:
A. Khởi động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà:
HS1 - Nêu các t/c hoá học của muối cacbonat
HS 2 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3,4 SGK
B.Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1
MT: Biết được trạng thái tự nhiên và một số tính chất của silic
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, tìm hiểu tự nhiên
HS các nhóm đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, t/c của silic (viết vào vở hoặc bảng nhóm)
GV tổng kết lại
GV giới thiệu nội dung, học sinh ghi bài
HD 2
MT: Biết một số tính chất hóa học của silic ôxit
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, ngôn ngữ
GV đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hoá học của nó?
HS thảo luận nhóm ghi ý kiến vào bảng nhóm
GV dán bảng của 1 -> 2 nhóm lên bảng rồi gọi HS các nhóm n/x
GV tổng kết
HĐ 3
MT: Hiểu sơ lược về ngành công nghiệp silicat
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tìm hiểu tự nhiên xã hội
GV kể tên các sản phẩm của nghành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ
HS thảo luận nhóm ghi lại nội dung thảo luận vào phiếu học tập
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở Việt Nam
HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo các nội dung:
Thành phần chính của xi măng
Nguyên liệu chính
Các công đoạn chính
Cơ sở s/x xi măng ở nước ta
HS đọc SGK nêu các nội dung sau:
Thành phần của thuỷ tinh
Nguyên liệu chính
Các cơ sở sản xuất
GV gọi HS phát biểu lần lượt từng phần
I. Silic:
1) Trạng thái thiên nhiên:
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi
- Silic chiếm ẳ khối lượng vỏ trái đất
- Trong thiên nhiên, silic ko tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất
- Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh)
2) Tính chất:
a.Silic là chất rắn màu trắng, khó nóng chảy
-Có vẻ sáng của kim loại
-Dẫn điện kém
-Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
b.Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si + O2 SiO2
c.Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
II. Silic đioxit (SiO2)
Tính chất hoá học:
- Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O
Natrisilicat
- Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + CaO to CaSiO3
Canxisilicat
SiO2 ko phản ứng với nước tạo axit
III. Sơ lược về công nghiệp silicat:
1) Sản xuất đồ gốm, sứ
a) Nguyên liệu chính:
Đất sét, thạch anh, fenpat
b) Các công đoạn chính:
- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật
- Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thóch hợp
c) Cơ sở sản xuất:
- Sử bát tràng (Hà Nội )
- Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé...
2) Sản xuất xi măng:
a) Nguyên liệu chính:
- Đất sét (có SiO2)
- Đá vôi (CaCO3); cát,
b) Các công đoạn chính: SGK
c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta
- Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên...
3) Sản xuất thuỷ tinh:
a) Nguyên liệu chính:
Cát, thạch anh(cát trắng)
Đá vôi
Sô đa (Na2CO3)
c) Các cơ sở sản xuất:
Các cơ sở ở Hải phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.....
C. Luyện tập
-Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm ?
D.Vận dụng
Nêu những nguyên liệu chính và các công đoạn để sản xuất xi măng
E.Tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu tại sao bảng TH lại sắp xếp các nguyên tố như vậy
Tuần 21
Ngày soạn: 10/1/2018
Ngày dạy : /1/2018
Tiết 39
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
2.Kĩ năng
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên – Học thuộc bài thơ về 20 nguyên tố đầu tiên ).
3. Giáo dục : lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập
4. Năng lực: Tự học, tư duy phân tích, ngôn ngữ
II.Chuẩn bị:
-Bảng tuần hoàn phóng to, MÁY CHIẾU
-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố: O, Na, Li, Cl, Mg, C, N, Be...
III. Tiến trình baì giảng
A. Khởi động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Công ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuong_12398327.doc