Tiết 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, C hoá trị IV, O hoá trị II, H hoá trị I.
- Hiểu được một phân tử hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết CTCT của một số chất đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi viết CTHH hợp chất hữu cơ
II. Chuẩn bị:
- GV: + SGK, SGV, giáo án + Bảng phụ.
- HS: Xem lại nội dung bài khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hợp chất hữu cơ là gì? Được chia làm mấy loại, cho ví dụ mỗi loại.
- HS làm bài tập: 2, 5 Sgk – 108.
159 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 9 cả năm - Trường THCS Nguyễn Huệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố tạo nên.
2. Dạng thù hình của Cacbon:
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
II.Tính chất của Cacbon:
1. Tính chất hấp phụ:
- Thí nghiệm: sgk
- Than gỗ giữ trên bề mặt của nó các
chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than có tính hấp phụ.
2.Tính chất hoá học của Cacbon:
- Có tính chất hoá học của phi kim (như tác dụng với kim loại , với hydro rất khó nên C là phi kim yếu).
a. Tác dụng với oxi:
C + O2 CO2 + Q
b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
- Thí nghiệm: sgk
- Hiện tượng:
+ Màu đen của CuO chuyển thành màu đỏ của đồng.
+ Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
- Nhận xét: vậy C đã khử CuO tạo thành Cu.
2CuO + C 2Cu + CO2
(đen) (đen) (đỏ) (không màu)
* Nhiệt độ cao C khử một số oxit kim loại PbO, ZnO thành Pb, Zn
III. Ứng dụng của Cacbon:
Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất.
IV. Tổng kết và hướng dẩn học tập:
1/ Tổng kết :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Dạng thù hình của cacbon là gì? Cho 2 ví dụ minh hoạ.
- GV cho HS viết PTHH của cacbon với: CuO, PbO, FeO.
2/ Hướng dẫn tự học:
- Học bài. Liên hệ thực tế.
- Bài tập:3,4,5 (sgk).
- Xem trước nội dung bài các oxit của cacbon.
Tuần 17 Ngày soạn:19/12/2016
Lớp dạy: 9A1, 9A3- 9A7
Tiết 34 : CÁC OXIT CỦA CACBON
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đơn chất C có 2 oxit tương ứng là CO và CO2.
- CO trung tính, có tính khử mạnh.
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit.
- Biết nguyên tắc điều chế CO2 viết phương trình phản ứng cho tính chất 2 oxit.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTHH
- Rèn kỹ năng vận dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
- GV:+ SGK, SGV, giáo án
+ Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nút cao su, ống dẫn khí.
+ Hoá chất: CO2, H2O cất, quỳ tím.
- HS: Xem lại bài tính chất hoá học chung của phi kim.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các dạng thù hình của C. Viết PTHH của cacbon với O2và CuO.
3. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung:
1.Hoạt động 1:
-GV cho HS đọc thông tin trong sgk.
-GV thông báo tính chất này.
-GV ở điều kiện thường CO có phản ứng với nước, kiềm, axit không?
-Viết phương trình phản ứng xảy ra.
GV thông báo ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại.
-Cho HS viết phương trình phản ứng xảy ra trong lò luyện gang.
-GV cho HS đọc thông tin trong sgk.
2.Hoạt động 2:
-HS nêu hiểu biết của mình về CO2.
-HS đọc thông tin trong sgk.
*GV làm thí nghiệm 3.13:
-HS quan sát thí nghiệm.
-Nhận xét hiện tượng: Màu sắc của giấy quỳ.
-HS viết phương trình phản ứng.
-GV giải thích về H2CO3 .
*GV cho HS nhớ lại thí nghiệm đã làm: Thổi CO2 vào dung dich Ca(OH)2.
-HS đọc thông tin sgk khi CO2 tác dụng với dung dịch NaOH.
-HS liên hệ tính chất này.
-HS nêu tính chất.
3.Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin sgk.
-GV giải thích thêm.
I. Cacbon oxit: CTPT: CO, PTK: 28.
1. Tính chất vật lý: sgk
2. Tính chất hoá học:
a. CO là oxit trung tính:
- Điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit.
b. CO là chất khử:
- Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại.
CO + CuO CO2 + Cu
(Đen) (Đỏ)
4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe
- CO cháy trong oxi, trong không khí có ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt.
2CO + O2 2CO2
3. Ứng dụng: (sgk).
II. Cacbon đioxit:
CTPT: CO2, PTK: 44.
1. Tính chất vật lý: sgk
2. Tính chất hoá học:
a, Tác dụng với nước:
-Dẫn CO2 sục qua nước.
-Nhúng giấy quỳ tím vào dung dich thu được, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
CO2 + H2O H2CO3
(k) (l) (dd)
b, Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
1mol 2mol
CO2 + NaOH NaHCO3
1mol 1mol
-Tuỳ thuộc vào số mol của NaOH mà tạo ra muối trung hoà hay muối axit, hoặc hỗn hợp 2 muối.
c, Tác dụng với oxit bazơ:
CO2 + CaO CaCO3
* Kết luận: CO2 có tính oxit axit.
3. Ứng dụng: (sgk).
IV.Tổng kết và hướng dẩn học tập:
1. Tổng kết:
- Nêu tính chất hoá học của CO, CO2.
- Nêu ứng dụng của CO, CO2.
2. Hướng dẫn tự học:
- Học bài. Liên hệ thực tế.
- Đọc mục em có biết.
- Bài tập: 2,3,4,5 (sgk-tr 87).
- Chuẩn bị nội dung ôn tập
...o0o.
Tuần 18 Ngày soạn: 24/12/2016
Lớp dạy: 9A1, 9A3- 9A7
Tiết 3 : ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất các hợp chất vô cơ, kim loại từ đó thấy mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
- Thiết lập sơ đồ biến đổi, chuyển hoá để thấy mối quan hệ.
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH
- Vận dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thẩn khi viết các PTHH và tính toán hóa học
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, giáo án. Bảng phụ.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung:
1.Hoạt động 1:
-GV nêu mục tiêu của phần 1: Hệ thống hoá kiến thức. Dùng bảng phụ tổng hợp
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các nội dung sau:
a.Từ kim loại chuyển thành hợp chất vô cơ nào? Viết sơ đồ phản ứng.
b.Có thể có cách làm ngược lại không?
-HS suy nghĩ, thảo luận đưa ra nội dung .
-HS viết sơ đồ chuyển hoá theo hướng dẫn của sgk.
-Từ đó HS rút ra mối quan hệ.
2.Hoạt động 2:
*Bài tập 1: (sgk).
-HS vận dụng các kến thức cần nhớ để viết phương trình phản ứng chuyển đổi .
-HS làm bài tập vào vở.
*Bài tập 2:
Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm3 khí (đktc).
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c.Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
-Gọi 1 HS viết phương trình phản ứng.
-HS thảo luận để giải bài tập.
-Tính theo phương trình (1).
-GV hướng dẫn cách tính theo phương trình (2).
-Tính số mol của HCl phản ứng theo (1) và (2).
-Số mol của HCl dư.
-Số mol của ZnCl2 (1) và (2).
-CM HCl dư.
-CM ZnCl2?
I. Kiến thức cần nhớ:
1.Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ:
-Kim loại Muối.
-Kim loạiMuốibazơ Muối.
-Kim loại Oxit bazơ BazơMuối.
-Kim loại Oxit bazơMuối Bazơ
Muối
2.Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
-Muối Kim loại.
-Muối Bazơoxit bazơ Kim loại.
-Bazơ Muối Kim loại.
-Oxit bazơ Kim loại.
II. Bài tập vận dụng :
*Bài tập 1: (sgk):
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(2) FeCl3+3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3+3H2SO4Fe2(SO4)3+ 3H2O
(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
*Bài tập 2:
a, PTHH: Zn+2HClZnCl2+H2 (1).
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2).
b, Đổi số liệu: 100ml = 0,1 (l).
nHCl = CM . V = 1,5 . 0,1 = 0,15 mol.
448 cm3 = 0,448 (l)
c.Dung dich sau phản ứng: Có ZnCl2 và HCl dư.
*Theo (1):
*Theo (2):
4. Củng cố:
- Nêu tính chất hoá học của các hợp chất?
- Cách giải bài tập.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- HS ôn tập các kiến thức cơ bản đã hệ thống về các loại hợp chất vô cơ và kim loại:
+ Oxit, axit, bazơ, muối và các hợp chất của chúng.
+ Tính chất vật lí, hóa học của kim loại.
+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
+ Nhôm, sắt, hợp kim của sắt.
- Chuẩn bị giấy bút, đồ dùng học tập để tiết sau kiểm tra học kỳ I.
....................................................................................................
Tuần 19 Ngày soạn:31/12/2016
Lớp dạy: 9A1, 9A3- 9A7
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức và vận dụng của học sinh sau khi học xong các loại hợp chất vô cơ và kim loại .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng tính toán và trình bày lời giải một bài toán hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục tính nghiêm túc, cẩn thận , tự giác trong học tập của học sinh.
II. Chuẩn bị tài liệu – Thiết bị dạy học:
- GV: Đề kiểm tra, đáp án
- HS: Giấy kiểm tra và đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình day- học :
A. Ma trận.
* Cấu trúc đề :
40% Trắc nghiệm (8 câu – 4đ)
60% Tự luận (3 câu – 6đ)
Kiến thức, Kĩ năng cơ bản, cụ thể
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại hợp chất vô cơ .
2
1
2
2,5đ
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
1
2đ
Phân bón hóa học
1
1,5đ
Kim loại.
2
1
1,5đ
Tính toán hóa học
1
2,5đ
Tổng
2đ
1đ
1,5đ
1đ
4,5đ
10đ
B. Đề kiểm tra :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước đáp án đúng trong mỗi câu sau.
Câu 1. Trong nhóm các oxit: CO2, NO2 , CaO, FeO, Fe2O3, SO2 có :
A. 3 oxit axit, 3 oxit bazơ B. 2 oxit axit, 4 oxit bazơ
C. 4 oxit axit, 2 oxit bazơ D. 1 oxit axit, 5 oxit bazơ
Câu 2. Trong các axit sau, axit mạnh nhất là :
A. H2SO3 B. H2CO3 C. H3PO4 D. H2SO4
Câu 3. Trộn lẫn các dung dịch sau, trường hợp không xảy ra phản ứng là :
A. MgCl2 + NaOH B. Mg(NO3)2 + K2SO4
C. H2SO4 + Ba(NO3)2 D. CaCO3 + HCl
Câu 4. Hàm lượng nitơ trong phân Urê (NH2)2CO ( cho N=14, C=12, O=16) là :
A. 23,33% B. 31,81% C. 46,67% D. 63,63%
Câu 5. Kết quả so sánh độ hoạt động của 2 kim loại nào sau đây đúng?
A. Mg > Na B. Fe > Al C. Al > Mg D. Cu > Ag
Câu 6. Cho hợp kim gồm Al, Fe, Mg, Cu hoà tan trong dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng, chất rắn còn lại có.
A. 1 kim loại B. 2 kim loại C. 3 kim loại D. 4 kim loại
Câu 7. X là một hợp kim của sắt và cacbon chứa 1,5% khối lượng cacbon và Y là một hợp kim của sắt, silic và cacbon chứa 4% khối lượng cacbon. Vậy :
A. X, Y đều là gang B. X là gang, Y là thép
C. X, Y đều là thép D. X là thép, Y là gang
Câu 8. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch X có :
A. pH 7 D. pH = 14
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1. Viết PTHH thực hiện chuyển hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
CO2 (1) Na2CO3 (2) NaOH (3) Fe(OH)3 (4) Fe2O3
Câu 2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các mẫu phân kali sau:
K2SO4, K2CO3, KCl. Viết PTHH để minh hoạ.
Câu 3. Cho 8,4g bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HCl dư thấy còn lại a(g) chất
rắn không tan. Viết PTHH minh hoạ và tính a.
( Cho Cu = 64, Fe = 56, H = 1, S = 32, O =16 )
C. ĐÁP ÁN:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh đúng đáp án mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. A Câu 2. D Câu 3. B Câu 4. C Câu 5. D Câu 6. C Câu 7. D Câu 8. A
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Mỗi phương trình viết đúng, đủ điều kiện (nếu có) được 0.5 điểm.
(1) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
(2) Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
t0
(3) 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 2 : (1,5 điểm)
Trích 3 mẫu thử, cho 3 mẫu thử tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử tác dụng sinh khí thì mẫu đó chứa K2CO3.
2 mẫu thử còn lại cho tác dụng với dung dịch BaCl2, mẫu thử tác dụng sinh kết tủa trắng chứa K2SO4, mẫu thử còn lại không có phản ứng là KCl
PTHH: K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
Câu 3 : (2,5 điểm)
PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
* nFe = 8,4:56 = 0,15 (mol), nCuSO4= 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
*Theo phương trình (1) thì : nFe = nCuSO4
Theo đầu bài: nFe=0,15(mol) > nCuSO4=0,1(mol) Fe dư, CuSO4 tác dụng hết.
* Chất rắn X gồm Fe dư, Cu.
* Từ (1) nCu = nFe(1) = nCuSO4 = 0,1 (mol).
Khi hoà tan X trong dung dịch HCl dư, chỉ có Fe hoà tan, chất rắn còn lại là Cu sinh ra do (1).
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
Vậy a = mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
IV. Tổng kết và hướng dẫn học – tập:
1. Tổng kết:
- Nhắc học sinh xem lại bài. Chuẩn bị thu bài.
- Nhận xét ý thức làm của HS.
2. Hướng dẫn tự học :
- Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
- Xem trước bài: Tính chất chung của phi kim.
.o0o..
Tuần 20 Ngày soạn: 08/01/2017
Lớp dạy: 9A1, 9A3- 9A7
HỌC KÌ II
Tiết 37: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối. Ngoài ra còn có tính chất hoá học dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng CO2.
- Hiểu các ứng dụng của muối cacbonat.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của muối.
- Kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng.
3. Thái độ: Giáo dục tính nghiêm túc và cẩn thận khi làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
- GV: + SGK, SGV, giáo án
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút, giá sắt, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí.
+ Hoá chất: dd NaHCO3, dd Na2CO3, dd K2CO3 , dd CaCl2, dd Ca(OH)2.
+ Sơ đồ chu trình cacbon trong tự nhiên.
- HS: Xem lại tính chất hóa học của axit.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất hoá học của CO và CO2. Viết phương trình phản ứng chứng minh?
3. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung :
1.Hoạt động 1:
- Cho HS đọc thông tin sgk.
- Chứng minh H2CO3 là một axit yếu:
+ Dùng quỳ tím.
+ Bị phân huỷ ở nhiệt độ thường.
- HS viết phương trình phản ứng.
2.Hoạt động 2:
- GV giới thiệu cách gọi tên.
- HS cho ví dụ, đọc tên.
3.Hoạt động 3:
- GV thông báo thông tin về độ tan các muối trong nước.
- HS cho ví dụ.
*GV hướng dẫn cho HS làm thí nghiệm : Cho NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl.
- HS quan sát hiện tượng.
- Rút ra kết luận.
- Viết phương trình phản ứng
- Kết luận về 2 thí nghiệm trên.
*HS làm thí nghiệm K2CO3 tác dụng với Ca(OH)2.
- Nêu hiện tượng xảy ra.
- Viết phương trình phản ứng.
GV lưu ý cho HS về muối hydro cacbonat.
*GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với CaCl2.
- HS tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
- So sánh hiện tượng của thí nghiệm trên.
*GV làm thí nghiệm nhiệt phân muối: Nung NaHCO3.
- Nêu hiện tượng xảy ra.
- Viết phương trình phản ứng.
*HS đọc thông tin trong sgk.
- Liên hệ thực tế.
4.Hoạt động 4:
- GV cho HS nghiên cứu hình 3.17 sgk.
- Nêu chu trình C trong tự nhiên. Liên hệ thực tế.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Axit cacbonic: (H2CO3).
1.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý:
(sgk).
2.Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu: Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Bị phân huỷ ở nhiệt độ thường tạo thành CO2 và H2O.
II. Muối cacbonat:
1. Phân loại:
- Có 2 loại muối:
+ Muối trung hoà.
+ Muối axit
2. Tính chất:
a, Tính tan:
- Muối cacbonat: Không tan (Trừ muối của các kim loại kiềm).
- Muối hydro cacbonat: Tan trong nước.
b, Tính chất hóa học:
* Tác dụng với axit: Có bọt khí xuất hiện.
NaHCO3 + HClNaCl + H2O + CO2
Na2CO3+ 2HCl 2NaCl +H2O+ CO2
Kết luận: (sgk).
* Tác dụng với dung dịch bazơ:
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH
- Xuất hiện kết tủa trắng, do sự tạo thành CaCO3.
- Chú ý: Muối hydrocacbonat + Kiềm tạo thành muối trung hoà + nước.
KHCO3 + KOHK2CO3 + H2O
* Tác dụng với dung dịch muối:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
*Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:
2NaHCO3Na2CO3+H2O + CO2
3.Ứng dụng:
(Sgk).
III. Chu trình Cacbon trong tự nhiên:
(Sgk).
IV.Tổng kết các hoạt động dạy học:
1/Tổng kết:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu những tính chất hóa học của muối cacbonat.
2. Hướng dẫn tự học:
- Học bài, liên hệ thực tế .
- Đọc phần em có biết.
- Bài tập về nhà: 3,4,5 (sgk- 91).
Tuần 20: Ngày soạn: 09/01/2017
Lớp dạy 9A1, 9A3- 9A7
Tiết 38: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được silic là phi kim hoạt động yếu, silic là chất bán dẫn.
- SiO2 là oxit có nhiều trong thiên nhiên dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh, SiO2 là oxit axit.
- Hiểu công nghiệp siliccat. Liên hệ thực tế.
2. Kỹ năng: Mô tả quy trình sản xuất silicat.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm và hợp lý vật liệu làm từ hoá học.
II. Chuẩn bị :
- GV: + SGK, SGV, giáo án
+ Mẫu vật về gốm, sứ, ngói, thủy tinh.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu vật về gốm, sứ, ngói, thủy tinh.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của axit cacbonic.
- 1 HS Làm bài tập 3/ 91 SGK
3.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung:
1.Hoạt động 1:
*GV cho HS đọc thông tin ở sgk.
- HS thảo luận kết hợp với thực tế để nêu vấn đề.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận.
*GV cho HS nêu tính chất vật lý của siclic.
- GV tóm tắt .
*HS đọc thông tin về tính chất hóa học của Si.
- GV tóm tắt lại .
- HS nêu tính chất hóa học của Si.
2.Hoạt động 2:
- GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit.
- HS thảo luận 2 tính chất hóa học trong sgk.
- GV liên hệ thực tế: Trong vỏ trái đất có 25% SiO2. Suy ra tính chất không tan trong nước.
3.Hoạt động 3:
*Gv cho HS quan sát các mẫu vật HS đã chuẩn bị.
- Cho HS phân tích để phân loại.
*Nguyên liệu sản xuất gốm sứ:
- Đọc thông tin về các công đoạn sản xuất .
- Cơ sở sán xuất : Liên hệ thực tế và địa phương.
*Cho HS đọc thông tin về công đoạn sản xuất xi măng.
- HS liên hệ thực tế sản xuất ở địa phương.
*Cho HS giới thiệu các đồ dùng bằng thủy tinh.
- HS đọc thông tin các công đoạn sản xuất ở sgk.
I.Silic: - KHHH: Si.
- NTK : 28.
1. Trạng thái tự nhiên:
- Silic là nguyên tố phổ biến trong thiên nhiên sau oxi.
Chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
- Có nhiều trong thạch anh, cát trắng, đất sét.
2. Tính chất:
+Tính chất vật lý:
Chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém (Chất bán dẫn).
+Tính chất hóa học:
- Là phi kim hoạt động hóa học yếu.
- Không tác dụng với hydro.
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si + O2 SiO2
II. Silic đioxit: (SiO2):
1.SiO2 là oxit axit:
- Tác dụng với dung dịch NaOH:
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với CaO:
SiO2 + CaO CaSiO3
2.SiO2 không tác dụng với H2O
III. Sơ lược về công nghiệp Silicat:
- Gồm : Sản xuất đồ gốm. Thủy tinh, xi măng
1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
- Nguyên liệu sản xuất : Đất sét, thạch anh, fenpat..
- Sản xuất:
+Nhào với nước, tạo hình.
+Sấy khô.
+Nung.
2. Sản xuất xi măng:
- Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát.
- Sản xuất: Nhào nguyên liệu với nước thành dạng bùn, nung trong lò quay, thu được clanhke. Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn là xi măng.
3. Sản xuất thủy tinh:
- Nguyên liệu: Cát trắng, đá vôi, xô đa (Na2CO3).
- Sản xuất : Thành phần chính của thủy tinh là: CaSiO3, Na2SiO3.
IV/ Tổng kết và hướng dẩn học tập:
1/ Tổng kết:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Liên hệ thực tế.
- Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
2/ Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài liên hệ thực tế.
- Đọc phần em có biết.
- Bài tập: 1,3,4 (sgk).
- Xem trước bài sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tuần 21: Ngày soạn: 15/01/2017
Lớp dạy: 9A1, 9A3- 9A7
Tiết 39: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cơ sở sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn .
- Biết được cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và mối liên hệ giữa cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử các nguyên tố .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng suy đoán cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố và kỹ năng xác định vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm tòi kiến thức trong bảng tuần hoàn.
II. Chuẩn bị:
- GV: + SGK, SGV, giáo án
+ Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- HS: Xem trước bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học/ 169SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của SiO2.Viết phương trình phản ứng.
- Công nghiệp silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính?
3. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung:
1.Hoạt động 1:
- GV giới thiệu sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- GV trình bày cơ sở sắp xếp.
- HS tự đọc và rút ra nhận xét.
2.Hoạt động 2:
- GV sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giới thiệu khái quát về:
+ Ô nguyên tố.
+ Chu kì.
+ Nhóm.
- HS quan sát và nhận xét.
? Mỗi nguyên tố chiếm một vị trí như thế nào trong bảng. Một ô nguyên tố có những đặc điểm gì giống nhau.
- GV yêu cầu HS nhìn vào ô số 12.
? Nhìn vào ô số 12, ta biết được thông tin gì về nguyên tố đó.
- Yêu cầu HS xác định số e, số điện tích hạt nhân của nguyên tố có số hiệu 11, 17.
3.Hoạt động 3:
- GV giới thiệu: Có 7 chu kỳ.
- GV nêu một vài chu kỳ.
? Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau.
? Cho biết chu kì 1 (hay 2, 3) gồm có mấy nguyên tố, đó là những nguyên tố nào.
?Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ....đến....
? Số lớp e của....và....là bao nhiêu.
- Vậy chu kì là gì?
? Biết số thứ tự chu kỳ thì biết được điều gì.
4.Hoạt động 4:
? Bảng tuần hoàn gồm có mấy nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát nhóm I, VII.
? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau.
- HS: + Số e ngoài cùng như nhau.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Vậy nhóm là gì?
? Biết số thứ tự chu kỳ thì biết đợc điều gì.
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:
- Cơ sở sắp xếp các nguyên tố: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
II. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn :
1. Ô nguyên tố:
* Cho biết : + Số hiệu nguyên tố.
+ Ký hiệu hóa học.
+ Tên nguyên tố.
+ Nguyên tử khối.
* Biết thứ tự của ô nguyên tố sẽ biết :
- Số hiệu nguyên tử.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số e trong nguyên tử.
2. Chu kỳ:
* Có 7 chu kì:
+ Chu kì 1, 2, 3 : chu kì nhỏ.
+ Chu kì 4, 5, 6, 7: chu kì lớn.
- Chu kỳ 1: 2 nguyên tố.
- Chu kỳ 2,3: có 8 nguyên tố.
- Chu kỳ 4,5: Mỗi chu kỳ có 18 nguyên tố.
* Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
* Biết số thứ tự thì biết được số lớp e trong nguyên tử.
3. Nhóm:
* Gồm 8 nhóm: I đến VIII.
- Nhóm I: Kim loại kiềm (Hoạt động hoá học mạnh) Có 1e ở ngoài cùng.
- Nhóm VII: Halogen (Nhóm phi kim mạnh) Có 7e ở lớp ngoài cùng.
*Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
-Số thứ tự của nhóm = Số e lớp ngoài cùng.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết:
- Xác định , nêu ý nghĩa các nguyên tố ở ô số 13, 15.
- Xác định vị trí trong bảng các nguyên tố có số hiệu 9, 11.
2. Hướng dẫn tự học:
- Học bài, nắm ý nghĩa các ô, chu kì, nhóm.
- Bài tập 1, 2, 7 Sgk.
- Xem trước nội dung mục III, IV phần tiếp theo.
Tuần 21: Ngày soạn: 16/01/2017
Lớp dạy: 9A1, 9A3- 9A7
Tiết 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh biết quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm.
2. Kỹ năng: Kỹ năng xác định vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn và vận dụng để so sánh tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố với nhau.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự tìm tòi kiến thức.
II. Chuẩn bị:
- GV: + SGK, SGV, giáo án
+ Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- HS: Xem trước bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học/ 169SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? cho VD.
- HS làm bài tập 3, 4 Sgk /101.
3. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung:
1.Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3 và nhận xét.
* Chu kì 2:
+ Số lượng nguyên tố.
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong cùng một chu kì.
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố từ Li đến Ne.
(Bằng việc GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử).
+ Sự thay đỗi tính kim loại, tính phi kim.
(GV giải thích tính mạnh yếu của KL, PK).
* Chu kì 3: Tương tự.
- Từ VD về chu kì 2, 3. Học sinh rút ra quy luật biến đổi tính chất chung các nguyên tố trong một chu kì.
2. Hoạt động 2:
- GV nêu vấn đề: Sự biến đổi số lớp e, quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác chu kì.
- GV yêu cầu HS quan sát nhóm I, VII và nhận xét.
* Nhóm I:
+ Số lượng nguyên tố.
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong cùng một chu nhóm.
+ Số lớp e, và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố từ Li đến Fr.
(Bằng việc GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử).
+ Sự thay đỗi tính kim loại, tính phi kim.
(GV giải thích tính mạnh yếu của KL, PK).
* Tương tự với nhóm VII.
3.Hoạt động 3:
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các NTHH.
GV: Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy đoán tính chất và vị trí của nguyên tố ko?
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:
1.Trong một chu kì:
* Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8.
- Tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
* Lưu ý: Có sự lặp lại một cách tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim ở các chu kì.
2.Trong một nhóm:
* Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Số lớp e của nguyên tử tă
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an hoa 9. 2018- 2019.doc