Tuần 13
Tiết 25 SẮT ( KHHH : Fe ; NTK : 56 )
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí của sắt.
- Tính chất hóa học của sắt
+ Có tính chất hóa học chung của kim loại.
+ Sắt không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- Sắt là kim loại có nhiều hóa trị.
2.Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của sắt. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Phân biệt được nhôm và sắt và một số kim loại khác bằng phương pháp hóa học.
- Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng hoặc sản phẩm theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học,ý thức bảo vệ tài nguyên của đất nước
193 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 9 cả năm - Trường THCS Tiến Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tác dụng với dung dịch muối
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
* Dãy HĐHH của kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
2. Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau?
a. Giống nhau
- Có tính chất hoá học của kim loại
- Không tác dụng với dung dịch axit H2SO4, HNO3 đặc nguội
b. Khác nhau
- Al phản ứng với kiềm còn Fe thì không.
- Trong hợp chất Al chỉ có hoá trị III còn Fe có cả hoá trị II và III
3. Hợp kim sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép
Nội dung bảng phụ
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Nội dung bảng phụ
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Đưa nội dung các bài tập
HS: Thảo luận nhóm làm BT 1 – SGK.t69 ra bảng nhóm
GV: Hướng dẫn HS làm BT 3 dựa vào dãy HĐHH của kloại và ý nghĩa của dãy HĐHH của kloại.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
Hoà tan 0,54 (g) một kim loại R hóa trị III bằng 500 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 (l) khí (đktc)
a) Xác định kim loại R
b) Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng?
- Viết PTPƯ.
- Tính
- Tính nHCl ban đầu -> chất nào dư, chất nào phản ứng hết.
- Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
=> Yêu cầu HS khá lên bảng
II. BÀI TẬP
1. Bài tập 1 – SGK.T69
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Zn + O2 2ZnO
Cu + Cl2 CuCl2
2Na + Cl2 2 NaCl
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
2. Bài tập 3 – SGK.T69
Ý (c) đúng: B, A, D, C.
Giải thích:
+ A, B tác dụng HCl giải phóng H2
A, B đứng trước H2
+ C, D không tác dụng HCl
C, D đứng sau H2
+ B tác dụng với muối A giải phóng A
B đứng trước A
+ D tác dụng với muối C giải phóng C D đứng trước C
3. Bài tập 3
a) nH= = = 0,03 (mol)
PTPƯ: 2R + 6HCl 2RCl3 + 3H2 (*)
- Theo (*) ta có
nR = . nH= . 0,03 = 0,02 (mol)
MR = = = 27
-> Kim loại R là nhôm, kí hiệu là Al
b)
nHCl = CM . V = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
nAl = (mol)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Trước pư 0,02 0,1 0 0 (mol)
Pư 0,02 0,06 0,02 0,03 (mol)
Sau pư 0 0,04 0,02 0,03 (mol)
CM= = 0,4 (M)
CM(HCl dư) = = 0,8 (M)
D/Củng cố:
- Y.c HS nhắc lại các nội dung chính của chương
- Nhận xét giờ ôn tập
E/ Hướng dẫn:
Bài:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ( SGK Tr : 69 )
Ngày soạn.........
Ngày giảng.......
Tuần 15 Tiết 29 THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
Biết được:
Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.Về kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: giáo dục tinh thần đoàn kết, tính tự giác.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
+ Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3ống hút, 2 kẹp gỗ, muôi sắt, đèn cồn, nam châm.
+ Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Thực hành,vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: :
B/Kiểm tra: gọi hs làm bài 3 /69
C/Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN1
- Lấy 1ít bột Al tờ bìa
– Khum tờ bìa chứa bột Al rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
-> Quan sát hiện tượng xảy ra, cho biết trạng thái màu sắc của chất tạo thành, giải thích và viết PTHH ?
? Cho biết vai trò của Al trong pư ?
HS: Tiến hành -> Đại diện nhóm trình bày kết quả, hs nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Viết PTHH trên bảng lớp
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2
- Trộn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 4 : 7 về khối lượng) -> chia 2 phần
+ Đưa nam châm vào phần 1
+ Đưa phẩn 2 vào ống nghiệm.
- Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
-> Quan sát hiện tượng ?
? Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột (sắt + bột lưu huỳnh) và của chất tạo thành sau phản ứng?
? Giải thích và viết PTHH.
GV: Nêu vấn đề: Có hai lọ không nhãn dựng hai kim loại riêng biệt là nhôm và sắt.
-> Em hãy nêu cách nhận biết?
HS: Trả lời đạt
- Lấy 1 ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm
- Nhỏ từ từ dd NaOH vào từng ống nghiệm.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích.
Hoạt động 2: Hoàn thành bản tường trình
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bản tường trình theo mẫu
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi
- Tiến hành
- Hiện tượng
Có những hạt loé sáng do bột Al tác dụng với oxi không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.
PTPƯ : 4Al + 3O2 2Al2O3
2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh
- Tiến hành
- Hiện tượng
+ Trước thí nghiệm:
- Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút.
- Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt
- Khi đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn -> Hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
+ Sau thí nghiệm:
- Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ (không bị nam châm hút)
PTPƯ: Fe + S FeS
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết bột nhôm và bột sắt
- Tiến hành
- Hiện tượng
+ ống nghiệm chứa sắt không có hiện tượng
+ ống nghiệm chứa nhôm: Bột nhôm tan ra, xuất hiện bọt khí
II. Tường trình
STT
Tên TN
Cách tiến hành
Hiện tượng
GT kết quả TN
D/Củng cố:
GV : Nhận xét thái độ , ý thức HS trong buổi thực hành, kết quả thực hành các nhóm
GV : Hướng dẫn HS thu dọn, Hoá chất, rửa ống nghiệm, vệ sinh phòng học.
E/ Hướng dẫn:
: Nhắc HS chuẩn bài mới “ Tính chất của phi kim”.
Ngày soạn.........
Ngày giảng.......
CHƯƠNG 3 : PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tiết 30 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Biết một số tính chất vật lí của phi kim.
- Biết tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Về kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim.
- Viết một số phưong trình hoá học theo sơ đò chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
4. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa.
II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, bình thuỷ tinh miệng rộng chứa clo, 6 ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí H2, đèn cồn, muẫn sắt, kẹp gỗ.
+ Hoá chất: dd HCl, Zn, quỳ tím, bình chứa khí Cl2 .
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Thuyết trình, trực quan..
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: :
B/Kiểm tra:
Có hai lọ không nhãn dựng hai kim loại riêng biệt là nhôm và sắt. Em hãy nêu cách nhận biết
C/Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của phi kim
GV: Hãy kể tên một số phi kim mà em biết?
GV: Chiếu hình ảnh một số phi kim.
? Cho biết trạng thái của các phi kim trên?
? Các phi kim trên có dẫn điện, dẫn nhiệt không?
HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày, bổ sung
GV: Bổ sung, Chốt kiến thức
I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ NÀO?
- Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái
+ Trạng thái rắn: C, P, S, ...
+ Trạng thái lỏng: Br2, ...
+ Trạng thái khí: O2, H2, ...
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2, ..
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
GV: Đặt vấn đề: Từ lớp 8 đến nay, các em đã làm quen với nhiều phản ứng hoá học có sự tham gia phản ứng của phi kim
=> Em hãy liệt kê các tính chất hoá học của phi kim?
HS: Thảo luận, trả lời, bổ sung
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sản phẩm của phi kim tác dụng với kim loại
? Các em đã biết phản ứng của phi kim nào với hiđro?
HS: Pư của oxi với hiđro tạo ra nước
GV: Giới thiệu vai trò của nước trong cuộc sống con người.
GV: NÕu thay khÝ oxi b»ng khÝ clo thÝ ph¶n øng sÏ x¶y ra nh thÕ nµo? GV cho hs nghiªn cøu thÝ nghiÖm:
? §äc SGK+ tranh cho biÕt dông cô, ho¸ chÊt vµ c¸ch tiÕn hµnh thÝ nghiÖm?
HS::+ khÝ clo, khÝ hi®ro
+ èng dÉn khÝ, bËt löa giÊy quú tÝm, níc cÊt
+TiÕn tr×nh: §a hi®ro ®ang ch¸y vµo lä ®ùng khÝ clo. Sau ph¶n øng cho mét Ýt níc vµo lä, l¾c nhÑ råi dïng giÊy quú tÝm ®Ó thö.
HS: Thảo luận các nội dung:
1/ Trước phản ứng: trạng thái, màu sắc của hidro và clo
2/ Hiện tượng trong và sau khi kết thúc thí nghiệm
3/ Rút ra nhận xét – viết PTHH(nếu có)
GV: Cho HS xem video thí nghiệm
GV: Giới thiệu lọ khí clo, dụng cụ điều chế khí clo, dụng cụ điều chế khí hidro, cách thử độ tinh khiết của khí hidro.
? HS: Thảo luận 3p trả lời
? Vì sao quỳ tím chuyển đỏ?
GV yªu cÇu HS viÕt PTHH: Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)
GV ®a ra mét sè PTHH:
F2(k) + H2(k) ® 2HF(k) ( x¶y ra trong bãng tèi)
3000C
Cl2(k) + H2(k)-> 2HCl(k) ( cã as)
10000C
S(r ) + H2(k) ®2H2S(k)
C(r ) + H2(k) ® CH4(k)
? Quan s¸t nhËn xÐt tr¹ng th¸i cña c¸c s¶n phÈm t¹o ra trong c¸c PTHH trªn?
HS: tr¹ng th¸i khÝ
GV: Thông báo: Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2, tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí
GV: Ở lớp 8 ta đã làm thí nghiệm đốt cháy S,P trong oxi. Em hãy nhắc lại hiện tượng, sản phẩm? Viết PTHH?
-> Vậy phi kim có những tính chất hóa học nào?
GV: cho HS xÐt mét sè ph¶n øng sau :
a) H2 + F2 ® 2HF ph¶n øng næ trong bãng tèi
b) H2 + Cl2 2 HCl
c) H2 + S H2S
d) 2 H2 + C CH4
e) 2 Fe +3Cl2 2FeCl3
f) Fe + S FeS
? Dùa vµo ho¸ trÞ cña Fe vµ c¸c ®iÒu kiÖn x¶y ra ph¶n øng, em cã nhËn xÐt g× vÒ møc ®é ho¹t ®éng ho¸ häc cña c¸c phi kim?
GV: Căn cứ vào các phản ứng trên em hãy cho biết phi kim nào hoạt động hóa học mạnh nhất? Em hãy sắp xếp chúng theo mức độ hoạt ddoonhj hóa học giảm dần?
II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO ?
1. Tác dụng với kim loại
- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:
2Na + Cl2 2NaCl
2Al + 3S Al2S3
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:
PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4
2Zn + O2 2ZnO
-> Phi kim tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối hoặc oxit
2. Tác dụng với hiđrô
- Oxi tác dụng với hiđro
2H2 + O2 2H2O
- Clo tác dụng với hiđro
H2 + Cl2 2HCl
Khí cllo phản ứng với khí hidro tạo thành khí hidroclorua, khí này tan trong nước tạo thành axit HCl
-> Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
3. Tác dụng với oxi
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
4. Mức độ hoạt động của phi kim
Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
- Phi kim mạnh: F2, O2, Cl2, ...
- Phi kim yếu hơn: S, P, C, Si,
D/Củng cố:
GV : Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập: GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết các PTPƯ thực hiện dãy chuyển hoá sau
H2S
(1) (3) (4) (5)
S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4
(7) (8) (6)
FeS H2S BaSO4
HS: Làm vào vở --->GV: Gọi HS lên bảng---->.Chấm vở một số HS
E/ Hướng dẫn:
Bài:1, 2, 3, 4, 5,6 ( SGK Tr : 76 )
Ngày soạn.........
Ngày giảng.......
Tuần 16
Tiết 31 CLO (T1)
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh.
2. Về kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ: gúp học sinh biết cách bảo vệ cơ thể trước khí độc.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
+ Dụng cụ: Bộ dụng cụ điều chế Clo, 2 bình tam giác, Bình đựng khí clo.
+ Hoá chất: MnO2. dd HCl, dd NaOH, H2O .
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trực quan,vấn đáp,.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: :
B/Kiểm tra:
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi tính chất.
Câu 2 : Chữa bài tập 2 và 4 ( SGK Tr: 76 )
C/Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo
-> y/c HS quan sát, kết hợp n/c tt SGK, => nêu các tính chất vật lí của clo?
? Tính tỉ khối của clo với không khí
HS: Hoạt động cá nhân -> trả lời
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 2 : Tính chất hoá học
GV: Đưa câu hỏi
?Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
-> Vậy đó là những tính chất nào? Viết PTPƯ cho các tính chất hoá học trên ?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
? Qua các PTPƯ trên em rút ra kết luận gì
HS: Rút ra kết luận
GV: Clo có những t/c hoá học của PK như tác dụng với hầu hết các KL tạo thành muối Clorua, t/d với Hiđro ... Clo là một PK hoạt động hoá học mạnh.
Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
GV: Làm thí nghiệm: Điều chế khí Clo và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được
HS: Quan sát -> nêu hiện tượng và viết PTPƯ
GV: Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục mùi hắc của khí Clo.
- Nước Clo có tính tẩy màu do axit hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.
? Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học?
HS: Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học
+ Clo tan vào nước -> Hiện tượng vật lí
+ Clo pu với nước sinh ra chất mới là HClO và HCl -> Hiện tượng hóa học
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí.
- Tan được trong nước, rất độc
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
a. Tác dụng với kim loại
2Fe+ 3Cl2 2FeCl3
2Cu+ Cl2 2CuCl2
b. Tác dụng với hiđro
H2+ Cl2 2HCl
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: Tác dụng với hầu hết các kim loại, tác dụng với hiđro...
Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh.
* Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
2. Clo còn có những tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước
Cl2+ H2O HCl + HClO
D/Củng cố:
GV : Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng ghi đầy đủ điều kiện nếu có khi choc lo tác dụng với.
a) Al b) Zn c) H2O d) dd NaOH
Bài tập 2: Cho 4,8 g kim loại M (II) tác dụng vừa đủ 4,48 lít khí clo ( đktc ). Sau phản ứng thu được m g muối
Xác định kim loại M.
Tính khối lượng m g.
HS: Làm vào vở
E/ Hướng dẫn:
Bài:3, 4, 5,6 , 11 ( SGK Tr : 80 )
Ngày soạn.........
Ngày giảng.......
Tiết 32 CLO (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Về kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của nước gia - ven.
- Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ.
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hó học ở đktc.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV, tranh vẽ H3.4 SGK, bình điện phân ddNaCl
- Giáo viên hướng dẫn HS chuẩn bị: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trực quan,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức:
1) Nêu các tính chất hoá học của clo? Viết PTPƯ minh hoạ?
B/Kiểm tra:
Câu 1 : Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?
Câu 2: Làm bài tập số 6.
C/Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học clo tác dụng với dung dịch NaOH
GV: Làm thí nghiệm dẫn khí Clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH.
- Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ tím.
HS: Quan sát –> Nêu hiện tượng
GV: Dựa vào phương trình phản ứng của clo với nước, hướng dẫn HS viết PTPƯ của Clo với dung dịch NaOH.
HS: Đọc tên sản phẩm.
NaCl : Natriclorua.
NaClO : Natrihipo clorit.
GV: Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua và Natri hipo clorit được gọi là nước giaven dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hoá mạnh.
Hoạt động 2: Ứng dụng của clo
GV: Treo tranh H3.4 SGK
-> Nêu những ứng dụng của clo?
HS: Thảo luận trả lời
? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt...?
HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: cl2, HCl, HclO. Trong đó HClO là chất oxi hoá mạnh.
Hoạt động 3: Điều chế khí clo
GV: Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm
GV: Làm thí nghiệm điều chế clo
-> HS nhận xét hiện tượng?
HS: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện.
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ
? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc?
- Thu bằng cách đẩy không khí
(đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí)
- Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo.
- Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc).
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không?
HS: Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước, đông thời có phản ứng với nước.
GV: Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp.
? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH?
HS: - Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH.
- Viết PTPƯ như bên.
GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp.
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
- Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
- Điều chế nước giaven, clorua vôi.
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su ..
IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
* Nguyên liệu:
- MnO2 (KMnO4, KClO3
- Dung dịch HCl đặc
* PTPƯ
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Điều chế clo trong công nghiệp
* Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
* PTPƯ điện phân
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn
D/Củng cố:
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
HCl
Cl2
NaCl
Bài tập 2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại R.
E/ Hướng dẫn: Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr :81 )
Ngày soạn.........
Ngày giảng.......
Tuần 17
Tiết 33 CACBON
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được;
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình( than gỗ, than xương, mồ hòng.. ) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
2. Kỹ năng:
- Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử
3. Thái độ: giúp học sinh có cách tiết kiệm nhiên liệu trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
+ Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông
+ Hoá chất : Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Thực hành,trực quan,vấn đáp , liên hệ thưc tế
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: :
B/Kiểm tra:
Câu 1: Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
Câu2: Chữa bài tập 10 sgk T81
C/Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon
GV: Giới thiệu các dạng thù hình
GV: Đưa bảng phụ giới thiệu dạng thù hình của cacbon.
? Điền các t/c vật lý của mỗi dạng thù hình của Cacbon?
HS: Hoạt động nhóm bàn -> đại diện trình bày
GV: Các dạng thù hình của Cacbon, Cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất. Ta chỉ xét cacbon vô định hình
I. CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON
1. Dạng thù hình là gì
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Ví dụ: Oxi có 2 dạng thù hình là: oxi
(O2) và ozon (O3)
2. Các bon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương.
- Than chì
- Cacbon vô định hình.
Hoạt động 2: Tính chất của cacbon
GV: Hướng dẫn HS làm TN: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ
(H3.7 - SGK. Trang 82)
* Lưu ý HS: Than gỗ mới điều chế, lèn chặt và có chiều dày nhất định thì mới đảm bảo TN thành công.
HS: Tiến hành thí nghiệm
-> Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất này của than gỗ?
HS: Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dung dịch
GV: Bằng nhiều TN khác, người ta nhận thấy: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch.
? Kể tên một vài hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ và ứng dụng của tính chất này trong đời sống?
HS: Lọc nước, khử mùi cơm khê
GV: Than hoạt tính còn được dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc
GV: Cacbon có tính chất hóa học của phi kim nhưng điểu kiện để xảy ra pư rất khó khăn. Cacbon là PK hoạt động hóa học yếu
? Hãy dự đoán hiện tượng khi đưa que tàn đóm đỏ vào bình khí oxi
HS:1 HS lên làm TN- > nhận xét, giải thích, viết PTPƯ
GV: Pư tỏa nhiều nhiệt, do đó cacbon được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
GV: Làm thí nghiệm:
- Trộn 1 ít bột CuO và than gỗ (2:1) rồi cho vào đáy ống nghiệm khô có ống dẫn khí sang 1 cốc chứa dung dịch Ca(OH)2.
- Đốt nóng ống nghiệm
-> Nhận xét hiện tượng?
HS: Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ, nước vôi trong vẩn đục.
- Vì sao nước vôi trong vẩn đục?
- Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất nào?
- Nước vôi trong có vẩn đục là do khí CO2.
- Chất rắn có màu đỏ là Cu.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV: Ở nhiệt độ cao, cacbon còn khử được nhiều oxit kim loại khác như: PbO, ZnO, ...
Lưu ý: Cacbon không khử được oxit của các kim loại mạnh (từ đầu dãy HĐHH đến nhôm
Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK
-> Nêu các ứng dụng của cacbon
Cho hs liên hệ ới việc bảo vệ môi trường
II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON
1. Tính chất hấp phụ
- Thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng:
- Nhận xét:
=> Kết luận: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch.
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với oxi
C + O2 CO2
b. Tác dụng với một số oxit kim loại
2CuO + C 2Cu + CO2
III. øng dông cña cacbon
- Than chì được dùng làm điênk cực, chất bội trơn, ruột bút chì
- Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính
- Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu, khử mùi,
- Than đá, than gỗ được dùng làm nhiên liệu, (chất đốt) trong công nghiệp, làm chất khử để điều chế kim loại
D. Củng cố
Đưa nội dung bài tập
Bài tập 1: Viết các PTPƯ hoá học xảy ra khi cho cacbon khử (ở nhiệt độ cao) các oxit sau:
a. Oxit sắt từ
b. Chì (II) oxit
c. Sắt (III) oxit
Bài tập 2: Tính khối lượng cacbon cần dùng để khử hoàn toàn 12 g CuO. Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc)?
E/ Hướng dẫn:
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr :84 )
Câu2: Chữa bài tập 2 T84 sgk
Ngày soạn.........
Ngày giảng.......
Tiết 34 CÁC OXIT CỦA CACBON
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
Biết được:
- Cacbon oxit (CO) là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Cacbon đioxit (CO2) có những tính chất của oxit axit.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, ảnh thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của CO, CO2.
- Nhận biết được khí CO2, CO.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
+ Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút,
+ Hoá chất : Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trực quan,vấn đáp,liên hệ bảo vệ môi trường
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 9d 9c
B/Kiểm tra:
Câu 1 : Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cacbon oxit
GV: Yêu cầu HS n/c SGK để rút ra tính chất vật lí của CO
?CO thuộc loại oxit nào đã biết?
HS: Oxit trung tính. ( oxit không tạo muối)
? Oxit trung tính có phản ứng được với nước, bazơ, axit không?
GV: Yêu cầu HS quan sát H3.11 (SGK. 85), mô tả thí nghiệm CO khử CuO để viết PTHH và điều kiện của phản ứng
GV: Yêu cầu HS nhớ lại phản ứng khử oxit sắt trong lò cao, viết PTHH?
GV: CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt,.
-> Yêu cầu HS viết PTPƯ, ghi trạng thái các chất?
GV: Yêu cầu rút ra kết luận của CO?
GV: Yêu cầu HS cho biết ứng dụng của CO?
HS: CO có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng làm nguyên liệu, chất khử ). Ngoài ra, CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12424744.doc