Giáo án Hóa học 9 kì 1 - Trường trung học cơ sở Tân Phú Tấy

I. Mục tiêu bài học:

 * Về kiến thức

 - Củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm.

 * Về kĩ năng

 - Làm thí nghiệm, khả năng quan sát, suy đoán.

 * Về thái độ

 - Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng các loại muối trong đời sống.

 * Định hướng phát triển năng lực

 - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.

II. Phương pháp dạy học:

 Thực hành.

III. Phương tiện dạy học:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 – Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch H2SO4, đinh sắt.

 – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 – Xem trước nội dung bài thực hành.

 – Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối.

 

doc83 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 9 kì 1 - Trường trung học cơ sở Tân Phú Tấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hóa học sau: Phân loại phản ứng 1) Mg(NO3)2 + . . . . . ----> Mg (OH)2 + . . . . -------------------- 2) CuCl2 + AgNO3 ----> . . . . + . . . . ------------------- 3) MgCO3 ----> . . . . + . . . . -------------------- 4) Fe + . . . . ----> FeSO4 + . . . . -------------------- 5) Na2CO3 + H2SO4 ----> . . . . + . . . . + H2O -------------------- – Bài tập 1: Để hòa tan vừa đủ 21,2 g hỗn hợp CaCO3 và CaO cần vừa đủ 200 g dd HCl thu được dd X và 2,24 lít khí đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất, C% dd HCl và C% chất tan trong dd X 5. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút – Xem bài “ Một số muối quan trọng”. – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, trang 36 SGK. 2) V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 08 Ngày soạn: 23 / 9/ 2017 Tiết 16 Ngày dạy: I. Mục tiêu dạy học: * Về kiến thức - Biết công thức của một số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu biết một số tính chất của các loại phân bón đó. * Về kĩ năng - Khả năng phân biệt các loại phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hóa học. Củng cố khả năng làm bài tập theo công thức hóa học. * Về thái độ - Học sinh biết vai trò và các ứng dụng các loại muối làm phân bón trong đời sống. * Định hướng phát triển năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại III. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các mẫu phân bón hóa học. Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút. – Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl. 2. Phát triển bài TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ² Hoạt động 1: Những nhu cầu của cây trồng.(SGK) giảm tải ( học môn sinh học) ² Hoạt động 2: Những phân bón hóa học thường dùng. 20 p – Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép II. Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu SGK – Gọi học sinh đọc mục “ECB”. Lồng ghép giáo dục vai trò và sử dụng phân hóa học trong sản xuất. – Biết và ghi bài: – Đọc SGK. II. Những phân bón hóa học thường dùng: 1. Phân bón đơn: Chỉ chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (p) , kali (K). a) phân đạm: - Ure : CO(NH2)2 chứa 46% nitơ, tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 chứa 35% nitơ, tan trong nước. - Amoni Sunfat: (NH4)2SO4 Chứa 21% nitơ, tan trong nước. - Amoni Clorua NH4Cl chứa 25% nitơ, tan trong nước. b) Phân lân : - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 - Supephotphat Ca(H2PO4)2: có 2 loại là : +Supephotphat đơn là hỗn hợp Ca(H2PO4)2 và CaSO4 + Supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 c) Phân Kali KCl ( kaliclorua) ; K2SO4 ( kali sunfat) 2. Phân bón kép: chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng a) Phân NPK : là hỗn hợp các muối NH4NO3; (NH4)2HPO4; KCl b) Phân kali và đạm : KNO3 c) Phân đạm và Lân : (NH4)2HPO4 3. Phân vi lượng:chứa một lượng nhỏ các nguyên tố vi lượng : Bo, Zn, Mn, 3. Luyện tập, củng cố: 10 phút – Bài tập: a. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau: %N=35%, %O=60%. Còn lại là %H. Xác định công thức hóa học. Giải: %H =100% – (35% + 60%) = 5% Giả sử công thức hóa học của lọai phân đạm là: NxOyHt Ta có: Vậy công thức hóa học của phân đạm trên là: N2O3H4 hay NH4NO3. b. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong đạm urê CO(NH2)2. 4. Kiểm tra, đánh giá: 8 phút Cho các phân bón sau: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a. Hãy sắp xếp những phân bón này thành hai nhóm: đơn và kép. b. Trộn những phân bón nào với nhau được phân bón kép NPK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút – Làm bài tập 1, 2, 3 trang 39 SGK – Chuẩn bị bài “ Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 09 Ngày soạn: 30 / 9/ 2017 Tiết 17 Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học. * Về kiến thức - Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình hóa học thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó. * Về kĩ năng - Viết phương trình hóa học và làm bài tập định tính. * Về thái độ - Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng các loại muối trong đời sống. * Định hướng phát triển năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng. II. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm. III. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ: oxit bazơ, bazơ, oxit axit, Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại các tính chất của các loại hợp chất vô cơ. IV. Tiến trình hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút – Kể tên các loại phân bón thường dùng. Viết công thức hóa học các loại phân bón đó. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ² Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. 15 p – Treo sơ đồ. Phát cho học sinh các bộ bìa màu, phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo luận theo các nội dung sau: + Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp. + Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên. – Họat động nhóm và trình bày kết quả. Thực hiện các chuyển hóa như sau: (1): Oxit bazơ + axit (2): oxit axit + bazơ (oxit bazơ) (3): oxit bazơ + nước (4): bazơ không tan: nhiệt phân. (5): oxit axit + nước (6): dung dịch bazơ + dung dịch muối (7): dung dịch muối + dung dịch bazơ (8): muối + axit (9): axit + muối – Vẽ sơ đồ vào vở ² Hoạt động 2: Những phản ứng hóa học minh họa. 10 p – Cho các nhóm thi đua viết phương trình HH minh họa cho dãy chuyển hóa. – Các nhóm thi viết phương trình phản ứng. – Ghi PTHH vào vở. Luyện tập, củng cố: 9 phút – Bài tập 1: Nung 20,6 g hỗn hợp CaO, CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được 3,36 lít khí điểu kiện chuẩn. Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp – Bài tập 2:Trộn 30 g dd BaCl2 20,8 % với 20 g dd H2SO4 19,6 % thu được a g kết tủa A, dd B. Tính a và C% các chất trong dd B. Tính khối lượng dd NaOH 5 M(D=1,2g/ml)cần dùng để trung hòa vừa đủ dd B – Bài tập 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (3) Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 (2) (4) (5) (1) (6) (1) Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 (6) (2) (4) (5) (3) a) b) 4. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút Viết phương trình phản ứng cho dãy chuyển hóa sau: 5. Hướng dẫn học ở nhà: 1phút – Làm bài tập 1, 2, 4, trang 41 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 9 Ngày soạn: 30 / 9/ 2017 Tiết 18 Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: * Về kiến thức – Ôn tập về tính chất của các loại hợp chất vô cơ – mối quan hệ giữa chúng. * Về kĩ năng – Viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt các hóa chất , làm bài tập định lượng. * Về thái độ - Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng các loại muối trong đời sống. * Định hướng phát triển năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng. II. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm; đàm thoại. III. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức trong chương 1. IV. Tiến trình hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ – Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành. – Yêu cầu cho hai ví dụ cho mỗi loại trên. ? Đựa vào sơ đồ nhắc lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối. 1. Phân loại các hợp chất vô cơ : Cho ví dụ: – Oixt bazơ: Na2O, K2O. – Oxit axit: CO2, SO2. – Axit có oxi: H3PO4, H2SO4. – Axit không có oxi: HCl, H2S. – Bazơ tan: NaOH, KOH. – Bazơ k tan: Cu(OH)2, Fe(OH)3. – Muối axit: NaHSO4, NaHCO3. – Muối trung hòa: KCl, Na2SO4. 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ : ( sơ đồ SGK) Hoạt động 2: Luyện tập. 25 p – Đưa bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. – Đưa bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5. a. Gọi tên và phân loại các chất trên. b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: – Dung dịch HCl. – Dd Ba(OH)2. – Dd BaCl2. Viết các phương trình HH xảy ra. – Đưa bài tập 3: Cho 2,464 lít khí CO2 đktc đi vào dd NaOH sinh ra 11,44 g hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3. a . Viết các phương trình hóa học xảy ra ? b . Xác định khối lượng mỗi muối ? – Làm bài tập 1: – Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím. + Quỳ tím => xanh là dd KOH, Ba(OH)2 (nhóm I). quỳ tím => đỏ là dd HCl, H2SO4 (nhóm II). + Quỳ tím không chuyển màu là dd KCl. – Lần lượt lấy các dd ở I nhỏ vào các dd ở II. + Thấy kết tủa trắng thì ở I là Ba(OH)2, ở II là H2SO4. Chất còn lại ở I là KOH. ở II là HCl. .– Làm bài tập 2: TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng HCl Ba(OH)2 BaCl2 1 Mg(OH)2 Bktan x 2 CaCO3 Mktan x 3 K2SO4 Mtan x x 4 HNO3 Axit x 5 CuO O.bazơ x 6 NaOH B.tan x 7 P2O5 O.axit x – Làm bài tập 3: n CO2 = 2,464/22,4=0,11 mol CO2 + 2NaOH 2NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH 2Na2CO3 + H2O (2) Gọi x,y lần lược là số mol NaHCO3 , Na2CO3 Ta có x + y = 0,11 84 x + 106 y = 11,44 Giải hệ 2 pt trên ta được : x = 0,01 ; y = 0,1 => mNaHCO3 = 0,01 x 84 = 0,84 (g) m Na2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g) ² Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút Làm bài tập 1, 2, 3 trang 43 SGK Xem nội dung bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 10 Ngày soạn: 1 / 10/ 2017 Tiết 19 Ngày dạy: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ (TT) Mục tiêu : Kiến thức: HS biết -Được sự phân loại của các hợp chất vô cơ -HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất . Kĩ năng: -Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất -HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ ,hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống ,sản xuất -Biết cách sử dụng sơ đồ ,biểu bảng trong quá trình học tập -Biết cách viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến đổi hoá học ,khả năng diễn đạt một nội dung h/ học Trọng tâm: - Củng cố các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ. Vạn dụng để giải một số bài tập. Chuẩn bị : Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ Tiến trình lên lớp : Ôn định : Bài cũ :(Được kiểm tra trong bài mới ) Bài mới : Hoạt động 2:II/Bài tập (vận dụng ) 35’ Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh Nội dung phiếu học tập : A.Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau 1/Na2O+..... à NaOH 2/Na2O +.... à NaCl + H2O 3/CO2+ .... à Na2CO3 + H2O 4/ SO3 +.... à H2SO4 5/ NaOH +... à NaCl + H2O 6/ NaOH +.... à Na2SO3 + H2O 7/NaOH + .... àNa2SO4 +Cu(OH)2 8/ Fe(OH)3 à .... + H2O 9/ Na2CO3 + ... à NaCl+CO2+H2O 10/ NaCl + .... à .... + NaNO3 B.Trộn 1 dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol NaOH ,lọc kết tủa rửa sạch ,rồi nung đến khối lượng không đổi ,cân nặng m gam .Gía trị của m là : a. 8,0 , b. 6,0 , c . 4,0 , d. 12 C.Nung nóng a gam một mẫu đá vôi chứa 20% tạp chất ,không bị phân huỷ cho đén khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thì thu được 11,2 lít khí CO2(đktc). Gía trị của a là : a.72,5 b.82,5 c .52,5 d. 62,5 -GV phát phiếu học tập với các câu hỏi và bài tập cho sẳn dạng trắc nghiệm khách quan . -GV yêu cầu từng nhóm 1 ,mỗi nhóm trình bày 1 bài tập -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ( hsg ) -GV bổ sung và kết luận từng bài tập (GV dựa vào sơ đồ để hướng dẫn bài tập A) -GV hướng dẫn HS làm bài tập B :GV yêu cầu HS viết PTHH và dự đoán chất dư thừa à tính n chất không tan ( hsg ) -GV hướng dẫn HS phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 Cu(OH)2à CuO + H2O Từ số mol Cu(OH)2à số mol CuO à Khối lượng CuO -GVhướng dẫn HS giải bài tập C ( hsg ) GV yêu cầu HS viết phản ứng nhiệt phân CaCO3 à tính số mol CO2à số mol CaCO3 à khối lượng CaCO3 à tính a (d) -HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập , cử đại diện trình bày -Đại diện nhóm khác bổ sung nhận xét -HS viết PTHH và tìm chất còn thừa à tìm n Cu(OH)2 -HS viết phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 .Từ đó dự đoán trường hợp nào (a) -HS viết PTHH và tính toán theo yêu cầu của GV Tổng kết : 5’ GV nên tổng kết từng phần qua các hoạt động của bài học Dặn dò : 5’HS về nhà làm bài tập còn lại sgk . ôn tập tính chất hoá học của bazơ ,NaOH, Ca(OH)2. Tính chất hoá học của muối ,NaCl, KNO3. Để chuẩn bị cho tiết sau thực hành -Nghiên cứu bài 14 sgk, kẻ bảng tường trình, mục tiêu, cách tiến hành tn, dự đoán hiện tượng, nêu những điểm can chú ý 6)Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 10 Ngày soạn: 6 / 10/ 2017 Tiết 20 Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: * Về kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm. * Về kĩ năng - Làm thí nghiệm, khả năng quan sát, suy đoán. * Về thái độ - Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng các loại muối trong đời sống. * Định hướng phát triển năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng. II. Phương pháp dạy học: Thực hành. III. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch H2SO4, đinh sắt. – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem trước nội dung bài thực hành. – Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút – Nêu tính chất hóa học của bazơ và muối. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ² Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: – TN 1: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng. – TN 2: Đồng (II) hydroxit + axit. Cho một ít Cu(OH)2, vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl, lắc đều. Quan sát hiện tượng. – TN 3: Đồng Sunfat + kim loại: Ngâm một đinh sắt nhỏ trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4. Quan sát hiện tượng. – TN 4: Bariclorua + axit. Nhỏ vài giọt BaCl2 + dd H2SO4 loãng. Quan sát. – Các nhóm làm thí nghiệm: – TN 1: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Kết luận: dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối sinh ra muối mới và bazơ mới. – TN 2: kết tủa tan dần tạo dung dịch có màu xanh lam. Kết luận: Bazơ tác dụng với axit sinh ra muối và nước. – TN 3: Kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, dung dịch màu xanh nhạt dần. Phương trình: – TN 4: Xuất hiện kết tủa trắng. ² Hoạt động 2: Tường trình. TT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích và viết PTHH 1 NaOH + muối – Xuất hiện kết tủa nâu đỏ (nâu đỏ) 2 Cu(OH)2 + axit –Kết tủa tan dần tạo dd xanh lam 3 CuSO4 + kim loại – Có lớp kim loại đỏ bám vào đinh sắt, dd nhạt dần. (đỏ) 4 BaCl2 + muối – Xuất hiện kết tủa trắng (trắng) 5 BaCl2 + axit – Xuất hiện kết tủa trắng (trắng) Lồng ghép giáo dục sử dụng chất ba zơ , muối đúng mục đích , an toàn ,tiết kiệm và môi trường . 3. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 10 Ngày soạn: 6 / 10/ 2017 Tiết 21 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: – Kiểm tra việc nắm kiến thức về ba zơ và muối cùng với mối liên hệ giữa chúng – Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập định tính cũng như định lượng. II- HÌNH THỨC: Kiểm tra kết hợp TNKQ và TL Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ba zơ Tính chất hóa học của ba zơ. Điều chế ba zơ. Tính chất hóa học của ba zơ. Tính khối lượng sản phẩm ba zơ theo PTHH 3(2,4,5) 1,5 1(1a) 0,5 1(3a) 1,0 5 3,0 Muối Nhận biết phân bón hóa học. Phân hủy muối Viết PTHH của muối. Phân loại phân bón hóa học và trộn phân N.P.K 2(3,6) 1,0 4(1b,c;2a,b) 3,0 6 4,0 Mối quan hệ giữa bazơ và muối Loại phản ứng hóa học. Tính chất hóa học Giải dạng bài tập lượng dư 3(1,7,8) 1,5 1(1d) 0,5 1(3b) 1,0 5 3,0 Tổng câu Tổngđiểm - Tỷ lệ % 8 4,0 40% 6 4,0 40 % 2 2,0 20% 16 10 100% III- MA TRẬN: IV- NỘI DUNG : A- Trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất của các câu sau rồi ghi vào bài làm: Câu 1 Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 B. BaO + H2O → Ba(OH)2 C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 +H2 D. BaCl2+H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Câu 2: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit tương ứng và nước: A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2 D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2 Câu 3: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch: A. NaOH B. Ba(OH)2 C. AgNO3 D. BaCl2 Câu 4: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn sản phẩm thu được là: A. NaOH, H2, Cl2 B. NaCl, NaClO, H2, Cl2 C. NaCl, NaClO, Cl2 D. NaClO, H2 và Cl2. Câu 5: Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh: A. Ba(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 B. Ba(OH)2, KOH, Ca(OH)2 C. Mg(OH)2, Zn(OH)2, Ca(OH)2 D. Zn(OH)2, Fe(OH)3 , Ba(OH)2 Câu 6: : Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là: A.11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít Câu 7: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch ( tác dụng được với nhau) là: A. NaOH , KNO3 B. Ca(OH)2 , NaCl C. Ca(OH)2 , NaNO3 D. Ca(OH)2 , Na2CO3 Câu 8: Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau): A. Ca(OH)2, HCl B. H2SO4 và Na2SO3 C. KOH và NaCl D. MgSO4 và BaCl2 II. Tự luận:( 6điểm) Bài 1.(2đ) Bổ túc công thức hóa học thích hợp vào dấu (?) và hoàn thành PTHH sau: a. Ba(OH)2 + ? → Ba3(PO4)2 + ? c. ? + HCl → NaCl+ ? + ? b. ? + CuSO4 → ? + Cu d. Fe2(SO4)3 + ? → ? + BaSO4 Bài 2. (2đ) Cho các phân bón sau: KCl, NH4NO3, NH4Cl , KNO3 , (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4 . a. Hãy phân loại phân bón đơn và phân bón kép. b. Từ các phân bón trên, trộn 3 phân bón kép 3 nguyên tố dinh dưỡng (N,P,K) khác nhau. Bài 3.(2đ) a. Hòa tan hoàn toàn 6,2gam Na2O vào nước vừa đủ. Tính khối lượng natrihiđroxit tạo thành? b. Trộn 200g dung dịch Fe2(SO4)3 20% với 200g dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? ( Biết H = 1; Na = 23; Fe=56; O = 16; Ca = 40; S = 32; C = 12) V- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: A- Trắc nghiệm: (4điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C A B A D C B. Tự luận : (6điểm) 1. (2 đ) Học sinh có thể đáp như sau: (mỗi phương trình hóa học 0,5đ) a. Ba(OH)2 + H3PO4 → Ba3(PO4)2 + H2O c. Na2CO3 + HCl → NaCl+ H2O + CO2 b. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu d. Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl3 + BaSO4 2. (2 đ) a. Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl , (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, Phân bón kép: KNO3 , (NH4)2HPO4 . b. Trộn 3 phân bón kép gồm 3 nguyên tố dinh dưỡng (N,P,K) khác nhau: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 ; Ca3(PO4)2, KNO3 ; (NH4)2HPO4, KCl. 3. (2đ) a) (0,25đ) Na2O + H2O → 2NaOH (1) (0,25đ) Theo (1) nNaOH = => mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g) (0,5đ) b) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (1) Lập tỉ lệ => NaOH dư,tính theo Fe2(SO4)3 (0,5đ) Từ (1) => (0,5đ) IV. Thống kê điểm Điểm /Lớp 0à2 3à4 5à6 7à8 9à10 9/1 9/2 9/3 Tổng V. Rút kinh nghiệm Tuần 11 Ngày soạn: 13 / 10/ 2017 Tiết 22 Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: . * Về kiến thức - Một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. * Về kĩ năng - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý . - Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại. - Làm thí nghiệm, khả năng quan sát, suy đoán. * Về thái độ - Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng các loại muối trong đời sống. * Định hướng phát triển năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng. II. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm; đàm thoại. III. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Đoạn dây nhôm, mẫu than, giấy gói bánh kẹo bằng nhôm 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ² Hoạt động 1: Tính dẻo. 9 p –Hướng dẫn học sinh thí nghiệm: – Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm và đập vào than. Quan sát nhận xét, giải thích? – Quan sát các mẫu: giấy gói bánh kẹo, vỏ đồ hộp – Làm thí nghiệm theo nhóm; quan sát và nhận xét: – Than chì vỡ vụn. – Dây nhôm chỉ bị dát mỏng. Giải thích: Dây nhôm bị dát mỏng là do nhôm có tính dẻo. Than vỡ vụn là do than không có tính dẻo. – Quan sát và kết luận → 1. 1: Tính dẻo. Kim lọai có tính dẻo. Kim lọai khác nhau có tính dẻo khác nhau. ² Hoạt động 2: Tính dẫn điện. ( không làm thí nghiệm vì học môn vật lý) 9 p ? Trong thực tế dây dẫn làm bằng kim loại nào? – Các kim loại khác có dẫn điện không? – Bổ sung thông tin: – Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất (sgk) là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe, Kim loại dẫn điện tốt nhất (thực tế) là Au. – Do có tính dẫn điện, một số kim loại được dùng làm dây điện: Cu, Al. Chú ý: Không nên sử dụng dây điện trần hoặc vỏ bị hỏng để tránh bị điện giật. – Được làm bằng kim loại: đồng, nhôm, – Các kim loại khác có dẫn điện nhưng khả năng dẫn điện khác nhau. – Kết luận → 2. 2: Tính dẫn điện: Kim loại có khả năng dẫn điện. Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau ² Hoạt động 3: Ánh kim. 8 p – Tiến trình: Quan sát đồ trang sức bằng vàng, bạc ta thấy trên bề mặt có vẽ sáng lấp lánh rất đẹp. – Gọi học sinh nhận xét – Chú ý. – Kết luận → 3. 3: Ánh kim. – Kim loại có ánh kim. – Kim loại khác nhau có ánh kim khác nhau. ² Họat động 4: Tính dẫn nhiệt. ( không làm thí nghiệm vì đã họ môn vật lý) 9 p – Kim loại dẫn nhiệt, kim loại dẫn điện tốt – Kim loại khác nhau dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt " dẫn nhiệt tốt. – Do có tính dẫn nhiệt làm dụng cụ nấu ăn. Lồng ghép giáo dục vai trò và ứng dụng tài nguyên kim loại trong cuộc sống . – Chú ý. – Kết luận: 4: Tính dẫn nhiệt. Kim loại có tính dẫn nhiệt. Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau ² Củng cố: 3 phút Tính chất vật lý chung của kim loại? Ứng dụng của các tính chất đó? ² Kiểm tra,đánh giá: Chọn những từ (cụm từ) thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau: a. Kim loại vonfam đựợc dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có __(4)__ cao. b. Bạc, vàng được dùng làm __(6)__ vì có ánh kim đẹp. c. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do __(3)__ và__(2)__. d. Đồng và nhôm được dùng làm __(5) là do dẫn điện tốt. e. __(1)__ được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bên trong kk và dẫn nhiệt tốt. ² Hướng dẫn học ở nhà: 2phút Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,trang 48 SGK Xem bài “ Tính chất hóa học của kim loại”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 12 Ngày soạn: 13 / 10/ 2017 Tiết 23 Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: * Về kiến thức - Tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, dd axit, với dd muối. * Về kĩ năng - Thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích, nhận xét. Khái quát hóa. Viết PTHH. * Về thái độ - Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng các loại muối trong đời sống. * Định hướng phát triển năng lực - Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng. II. Phương pháp dạy học: Quan sát; hoạt động nhóm; đàm thoại. III. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: lọ tt miệng rộng ( nút nhám); giá ống nghiệm; ống nghiệm; đèn cồn; muôi sắt. – Hóa chất: lọ oxi, Cl2, Na, Fe, Zn, Cu, dây thép, dd AlCl3 , H2SO4(l); CuSO4, AgNO3. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. IV. Tiến trình hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút – Nêu tính chất vật lý của kim loại? Ứng dụng của các tính chất đó. 2. Phát triển bài: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ² Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim. – Thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng viết PTHH . 1: Đốt sắt trong oxi. 2: Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình khí Clo. – Giới thiệu: + Nhi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12435666.doc
Tài liệu liên quan