Tiết 4: Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH làm cơ sở cho PP điều chế
2. Kĩ năng
Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực hành
3. Thái độ:
- Chăm chỉ tìm hiểu môn học
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
17 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 2 nguyên tố .
- Lập CT oxit của các kim loại: Al , Mg , K
HS : Làm nhanh , trả lời
GV : Y/c hs đưa ra công thức tính số mol theo khối lượng và thể tích(đktc)
- Đưa ra công thức tính tỉ khối của chất khí .
- Nhắc lại công thức tính C% , CM. Giải thích các đại lượng.
Hoạt động 2 : Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV : Đưa ra đề bài tập trên bảng phụ
Bài tập 1 :Tính thành phần % của các ngyên tố có trong NH4NO3
GV: Y/c hs nhắc lại các bước làm chính
HS : 1 hs lên bảng làm bài , các hs khác làm bài vào vở
GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt
Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau và chỉ rõ đâu là PƯHH, phân huỷ, thế, oxy hoá khử.
a. P + O2 ?
b. KClO3 ?
c. Zn + ? ? + H2
d. CuO + ? Cu + ?
e. P2O5 + ? H3PO4
f. CaO + ? Ca(OH)2
g. ? + ? H2O
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Bài tập 3 : Hoà tan 2,8 g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
GV: Y/c hs nhắc lại dạng bài tập
HS: Đây là dạng bài tập tính theo phương trình có sử dụng nồng độ
GV: Y/c hs nêu các bước làm dạng bài tập .Cho hs làm từng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý:
Đổi số liệu , viết PTHH
Thiết lập tỉ lệ số mol và tính toán
Sau phản ứng trong dd chứa chất tan nào?
HS: hoạt động cá nhân làm bài tập
1 hs lên bảng làm bài
GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt
I .Ôn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8.
1. Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ
+ oxit : RxOy + Axit : HnA
+ Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm
2.Quy tắc hoá trị
Trong hợp chất AxBy
Ta có : x.a = y.b
3.Công thức thường dùng Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé.
Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi eLearing các cấp
m = n .M
M = m/n
a. n = m/M
n = V/ 22,4 --> V = n . 22,4
b. dA/H2 = MA / MH2 = MA/2
dA/kk = MA / 29
A – phải là chất khí , thể hơi
c.
II. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
1.Bài tập tính theo CTHH
Bài tập 1 :
M NH4NO3 = 80g
%N = 28. 100% / 80 = 35 %
%H = 4.100% / 80 = 5 %
%O = 100% - (35%+ 5%) = 60%
2 . Bài tập chọn chất cho phản ứng
Bài tập 2:
a. 4P + 5O2 2P2O5
b. 2KClO3 2KCl + 3O2
c. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
d. CuO + H2 Cu + H2O
e. P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
f. CaO + H2O Ca(OH)2
g. 2H2 + O2 2H2O
- PƯ phân huỷ: b
- PƯ HH: a,e,f,g
- PƯ thế: c
- PƯ oxy hoá khử: d
3.Bài tập tính theo PTHH
Bài làm :
a.PT : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Ta có : nFe = 2,8/56 =0,05 (mol)
Theo PT : nH2 = nFe = 0,05 (mol)
vậy VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b.
Theo PT : nHCl = 2 nFe = 0,1(mol)
Vậy VHCl = 0,1/2 = 0,05 (l)
c.DD sau phản ứng chứa muối FeCl2
Theo PT : nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
Vdd sau phản ứng = VHCl 0,05 (l)
--> CM FeCl2 = 0,05 / 0,05 = 1 (M)
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
+ Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học ?.
+ Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có chất dư chất phản ứng hết .?
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit
b) Sắt → oxit sắt từ → sắt.
4. Hoạt động vận dụng:
Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
+ Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit,khái quát về sự phân loại
oxit lớp 9 .
+ Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng.
Ngày soạn tháng 8 năm 2018
Ngày dạy tháng 8 năm 2018
Tiết 2. Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé.
Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi eLearing các cấp
các bài tập định tính và định lượng.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
- Phương tiện: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.
2- Oxit axit tác dụng với bazơ
+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút.
* Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
2. Học Sinh :
- SGK, Vở ghi
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit bazơ
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: y/c hs nhắc lại
- Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học tính chất nào của oxit bzơ?
- Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta thu được sản phẩm nào?
- Viết PTHH xảy ra.
HS: Trả lời
GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như : K2O , Na2O , CaO...cũng có phản ứng tương tự
HS: Đưa ra kết luận
GV: Hướng dẫn hs làm TN CuO tác dụng với HCl
HS: Tiến hành TN theo nhóm , quan sát màu sắc , trạng thái của chất tham gia và sản phẩm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả .GV:Hướng dẫn hs viết PTHH
HS: lên bảng viết PTHH của CuO với H2SO4
GV: Gọi hs nêu kết luận
GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO...tác dụng được với oxit axit .
- Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì? Viết PTPƯ?
HS: Lên bảng viết PTPU
Hoạt động 2 : Oxit axit có những tính chất hoá học nào ?
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Y/c hs nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit đã học ở lớp 8
- Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản phẩm thu được là gì? Viết pthh.
HS: Trả lời
GV: Y/c hs thổi vào cốc đựng nước vôi trong
HS: Làm TN , quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV: Thông báo về sản phẩm của phản ứng, hướng dẫn hs viết ptpư.
GV: Từ t/c (c) của oxit bazơ , em có nhận xét gì?
HS: Trả lời
GV: Y/c hs viết PTPƯ
- Thảo luận nhóm : So sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit?
HS: Đại diện một số nhóm báo cáo
-->nhóm khác bổ xung.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Theo em dựa trên cơ sở nào để phân loại oxit?
HS: Trả lời
GV: Vậy theo em loại thứ 1,2 là loại nào mà em đã học? Lấy ví dụ.
GV: Giới thiệu 2 loại oxit tiếp theo
HS: Lắng nghe , ghi bài.
I Tính chất hoá học của oxit
1.Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ?
a. Tác dụng với nước
VD: BaO + H2O Ba(OH)2
N/X : Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm).
b. Tác dụng với a xit
- Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng với dd HCl
- Hiện tượng:
- PTHH:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước.
c. Tác dụng với oxit axit
VD: CaO + CO2 CaCO3
N/X: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối.
2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào ?
a. Tác dụng với nước
VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
N/X: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit.
b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm)
VD: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 +H2O
N/X: Oxit axit tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước
c/ Tác dụng với o xit bazơ
O xit axit tac dụng với 1 số o xit bazơ tạo muối
VD: Na2O + SO2 Na2SO3
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, ...
2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, ...
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, ...
4. Oxit không tạo muối: NO, CO, ...
3. Hoạt động luyện tập.:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hs làm BT1 - SGK trang 6
+ Hs1: làm a,c; Hs2 làm b
4. Hoạt động vận dụng.
Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK
- Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4)
mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ?
Hướng dẫn hs khá giỏi:
Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O
ZnO + NaOH Na2ZnO2 + H2O
Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/2017 Ngày dạy: 28/8/2017
Tiết 3: Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH của mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoả con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN, trong công nghiệp và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng
Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập thực hành hoá học.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA, TN: CaO t/d với nước, CaO t/d với dd HCl
+Hoá chất : CaO, HCl
+Dụng cụ: ống nghiệm, có thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
- Phương pháp: - Trực quan, làm thí nghiệm, Vấn đáp tìm tòi, Dạy học nhóm, Giải quyết vấn đề
2. Học sinh Nghiên cứu trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit , bazơ?Viết PTPU
HS2: Trình bày tính chất hoá hoc của axit?Viết PTPU
GV: Y/c hs khác nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV giới thiệu về CaO thường gọi là vôi sống
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe, ghi bài
GV: Y/c hs các nhóm quan sát một mẩu vôi sống và cho biết tính chất vật lí của nó.
HS: Trả lời
GV: CaO thuộc loại oxit nào?
Vậy nó sẽ có những tính chất hoá học nào?
GV: Hướng dẫn hs làm TN: Cho CaO tác dụng với nước
HS: Tiến hành TN, QS hiện tượng theo nhóm.
GV: y/c các nhóm báo cáo kết quả và viết PTHH
GV: Thông báo CaO được dùng làm chất hút ẩm.
GV: Lưu ý HS an toàn lao động khi tôi vôi
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN cho CaO tác dụng với ddHCl
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
GV: Y/c hs báo cáo kết quả TN và viết PTHH
GV: Thông báo : CaO dùng để khử chua đất , sử lí nước thải
GV: Tại sao vôi sống đẻ lâu trong kk thì sẽ bị vữa ra và vón cục?
HS: Trả lời
GV: Qua các tính chất hoá học trên thì ta có kết luận gì về CaO?
HS: Trả lời
GV: Cho hs thảo luận nhóm:
CaO có ứng dụng gì?
HS: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
GV: Y/c 1hs đọc SGK
GV: Người ta dùng những nguyên liệu nào để sản xuất vôi sống?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các PUHH xảy ra trong là nung vôi
HS: Lên bảng viết phương trình
GV: Giới thiệu : Có 2 kiểu lò nung vôi, nguyên tắc hoạt động.
- Cho Hs đọc phần “em có biết?”
Canxi oxit: CaO
Tên thường gọi là vôi sống
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
*Tính chất vật lí
- Canxi oxit là chất rắn , trắng
- ton/c = 25850Ct
* Tính chất hoá học của CaO
1. Tác dụng với nước
- TN
- Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt sinh ra chất rắn trắng tan trong nước
- PTHH :CaO + H2O à Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan ít trong nước tạo thành dd bazơ
2. Tác dụng với axit
PTHH: CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
Phản ứng toả nhiều nhiệt
3.Tác dụng với o xit a xit
PTHH: CaO + CO2 à CaCO3
* Kết luận : CaO là oxit bazơ
II.Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
Dùng trong công nghiệp luyện kim, hoá học.
Khử chua đất
Xây dựng
Xử lí nước thải
III.Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
1.Nguyên liệu
Đá vôi(CaCO3), chất đốt(than, củi...)
2. Các PUHH xảy ra
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
3. Hoạt động luyện tập.
GV: Cho hs làm bài tập
Ca(OH)2
Bài tập 1: Viết PTPU thực hiện dãy biến đổi sau:
CaCl2
CaCO3 àCaO
Ca(NO3)2
CaCO3
GV: Gọi hs lên bảng chữa
Bài tập 1:
1/ CaCO3 CaO + CO2
2/ CaO + H2O à Ca(OH)2
3/ CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
4/CaO + 2HNO3 à Ca(NO3)2 +H2O
5/ CaO + CO2 à CaCO3
Bài tập 2: Phân biệt các chất rắn sau: P2O5, CaO
GV: Hướng dẫn hs cách đánh số thứ tự
Gọi hs trình bày cách làm
4. Hoạt động vận dụng.:Bài tập 2 : Đámh số thứ tự các chất
Lần lượt hoà tan các chất vào nước
Dùng quỳ tím nhạn ra 2 dd sau đó nhận ra các chất ban đầu .
PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O à2 H3PO4
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Bài tập về nhà 1à4 SGK
Đọc trước phần B : Lưu huỳnh đioxit
Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/2017 Ngày dạy: 30/8/2017
Tiết 4: Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH làm cơ sở cho PP điều chế
2. Kĩ năng
Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực hành
3. Thái độ:
- Chăm chỉ tìm hiểu môn học
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA,Thí nghiệm điều chế SO2 trong PTN
- Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
2. Học sinh Ôn tập về các tính chất của oxit
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: Nêu t/c hoá học của CaO. Viết PTPU
HS2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTPU
GV: Y/c các hs khác nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe , ghi bài
GV: Y/c hs nêu t/c vật lí của SO2 mà các em đã biết
Bổ xung
SO2 thuộc loại oxit nào?nó có những tính chất hoá học nào?
GV: Y/c hs nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit , từ đó vận dụng nêu tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit
HS: trả lời
GV: DD H2SO3 làm quỳ tím đổi màu gì ? Đọc tên axit.
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ra ô nhiễm kk , là nguyên nhân gây ra mưa axit
HS: Lắng nghe
HS: Viết phương trình và đọc tên muối tạo thành
HS: Viết phương trình và đọc tên muối tạo thành
GV: Qua các tính chất hoá học của SO2 -->Kết luận gì về SO2
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu những ứng dụng của SO2
GV: Giới thiệu
HS: ghi bài
GV: Người ta thu khí SO2 bằng cáh nào sau đây?
Đẩy nước
Đẩy kk (để ngửa bình)
Đẩy kk(để úp bình)
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu cách sản xuất SO2 trong công nghiệp
HS: Ghi bài
B.Lưu huỳnh đioxit SO2
Còn gọi là khí sunfurơ
I.Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
Là chất khí, không màu ,mùi hắc,độc,nặng hơn kk(d=64/20)
1.Tác dụng với nước
PTHH: SO2 + H2O àH2SO3
Axit Sunfurơ
2.Tác dụng với dd bazơ
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
Canxi sunfit
3.Tác dụng với 1 số oxit bazơ
SO2 + Na2O à Na2SO3
KL: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
+ Sản xuất ra H2SO4
+ Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp
+Diệt nấm , mối
III. Điều chế SO2 như thế nào?
Trong PTN
+ Muối sunfit + axit(HCl, H2SO4)
VD: Na2SO3+ HClà 2NaCl + SO2+ H2O
+ Đun H2SO4 đặc với Cu
- Thu khí SO2 bàng cách đẩy kk , để ngửa bình
2. Trong công nghiệp
+ Đốt lưu huỳnh trong kk
S + O2 à SO2
+ Đốt quặng pirit sắt (FeS2)thu được SO2
3. Hoạt động luyện tập.
GV: Y/c hs nhắc lại NỘI DUNG chính của bài
Y/c hs làm bài tập 1 SGK
HS: Lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở
GV: Gọi hs nhận xét
4. Hoạt động vận dụng.
Bài 1:
1. S + O2 à SO2
2.SO2 + CaO à CaSO3
3. SO2 + H2O àH2SO3
4. H2SO3 + Na2O àNa2SO3 + H2O
5. Na2SO3+ HClà 2NaCl + SO2+ H2O
6. SO2 + 2NaOHà Na2CO3 + H2O
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Bài tập về nhà 2-->6 SGK
Đọc trước bài : Tính chất hoá học của axit
Tuần 3
Ngày soạn : 29/8/2017
Ngày dạy:..........
Tiết 5: Bài 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
2.Kĩ năng
HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống , sản xuất
HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit , oxit đã học để làm bài tập hoá học
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
- Phương tiện : TN1: Làm đổi màu chất chỉ thị
TN2: Tác dụng với kim loại
TN3: Tác dụng với Bazơ
TN4: Tác dụng với oxit bazơ
Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm ; kẹp gỗ; ống hút.
Hoá chất : dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd CuSO4; dd NaOH; quỳ tím; Zn; Fe2O3
2. Học sinh : Ôn tập về các tính chất của axit đã học
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ
HS2: nêu dịnh nghĩa axit
GV: Y/c hs khác nhận xét
Chúng ta đã biết thế nào là axit, vậy axit có những tính chất gì? chúng ta cùng nhau nghiên cứu
ĐN: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyen tử hiđro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: DD axit sẽ làm cho quỳ tím chuyển thành màu gì? chúng ta cùng làm TN sau:
GV: Hướng dẫn hs các nhóm tiến hành TN
Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quỳ tím
HS: tiến hành TN theo nhóm--> báo cáo kết qủa
GV: NHờ tính chất này giúp ta nhận biết được dd axit
GV: Hướng dẫn hs làm TN
HS: Tiến hành TN theo nhóm và báo cáo kết quả
GV: Gọi hs lên viết PTHH
- Viết ptpu xảy ra giữa Fe và ddH2SO4 loãng(lưu ý sản phẩm tạo ra muối sắt II)
GV: Y/c hs rút ra kết luận
GV: Lưu ý : HNO3, H2SO4đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng ra H2
GV: Hướng dẫn hs làm TN: Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm , báo cáo kết quả
GV: Y/c hs kết luận
GV: Giới thiệu về phản ứng trung hoà
GV: Gợi ý cho hs nhớ lại tính chất hoá học của oxit bazơ--> tính chất tiếp theo của axit
GV: Y/c hs viết PTPU của Fe2O3 với HCl
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe và ghi bài
I.Tính chất hoá học
1 .Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
+ DD axit làm quỳ tím hoá đỏ
2.Axit tác dụng với kim loại
-TN: Tác dụng của kẽm với dd HCl
- Hiện tượng: Zn bị hoà tan đồng thời có khí sinh ra
- Nhận xét: Sản phẩm sinh ra là muối và giải phóng khí hiđro
- PTHH:
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
- KL: dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro
3. Axit tác dụng với bazơ:
- TN:
- Hiện tượng: Cu(OH)2 rắn, xanh bị hoà tan ra tạo thành dd màu xanh lam
Cu(OH)2+ H2SO4 ®CuSO4+2H2O
2NaOH + H2SO4® Na2SO4 + 2H2O
- KL: axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
- Phản ứng giữa axit và bazơ thuộc loại phản ứng trung hoà
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
KL: Vậy axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
5. Axit tác dụng với muối :( sẽ học ở bài 9)
II. Axit mạnh và axit yếu:
Dựa vào tính chất hoá học, axit được phân thành
- Axit mạnh như : HCl, H2SO4; HNO3 ...
- Axit yếu như : H2SO3 ; H2S ; H2CO3 ...
3. Hoạt động luyện tập.
GV: Y/c hs nhắc lại tính chất hoá học của axit
4. Hoạt động vận dụng. - Cho hs làm bài tập:
Phân biệt 3 dd : NaCl , HCl , H2O
HS: Đứng tại chỗ nêu cách làm bài
Bài tập:
Dùng quỳ tím nhận ra HCl
Đun 2 dd còn lại thì nhận ra dd NaCl có cặn màu trắng còn lại là H2O
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Bài tập về nhà : 1-->4 SGK
Đọc phần “em có biết?”
Tuần 3 Ngày soạn : 29/8/2017
Ngày dạy: ...........
Tiết 6- Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
( Có giảm tải)
I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết :
+ Những tính chất của axit clohiđric(HCl), axit sunfuric (H2SO4); chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axit. Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
.+ Những tính chất của axit sunfuric (H2SO4); chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axit. Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
+ H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng; tính oxi hoá, tính háo nước.Dẫn ra được những tính chất hoá học cho mỗi tính chất này
2.Kĩ năng
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm
- Các nguyên liệu và công đoạn dản xuất H2SO4 trong công nghiệp , những PTHH xảy ra trog công đoạn.
- Vận dụng những tính chất của axit HCl; axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
- Sử dụng tiết kiệm hoá chất khi làm các thí nghiệm
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé.
Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi eLearing các cấp
trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
- Phương tiện: Bộ TN chứng minh rằng H2SO4 có những tính chất hoá học của axit.H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng.
- Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
2. Học sinh : học thuộc các tính chất hoá học chung của Axit
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra 2hs
HS1: Nêu tính chất hoá học chung của axit
HS2: Chữa bài tập 3 (SGK)Tr.14
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tính chất của HCl
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc lại tính chất của axit clohiđric.
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
Hoạt động 2: Tính chất vât lí của H2SO4
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Cho hs quan sát lọ đựng H2SO4 đặc, gọi 1 hs nhận xét
HS: Trả lời
GV: Làm TN pha loãng H2SO4 đặc , vừa làm vừa thuyết trình cách pha, và nhấn mạnh không được làm ngược lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: axit sunfuric loãng có đầy đủtính chất hoá học của axit mạnh tương tự như axit clohiđric
GV: Y/c hs thảo luận nhóm :
- Nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng. Viết PT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam moi hay_12514681.doc