HS trong các nhóm nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm, làm thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi chép lại hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.
Cụ thể:
Nhóm 1: Đốt bột nhôm trong không khí.
Nhóm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch HCl, dd H2SO4 đặc, nguội.
Nhóm 3: Nhôm tác dụng với dung dịch CuCl2.
Nhóm 4: Nhôm tác dụng với dung dịch NaOH.
Đại diện các nhóm 1, 2, 3 trình bày hiện tượng quan sát được, viết PTHH.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 24 bài 18: Nhôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2018
Ngày dạy: 13/11/2018
Tiết 24: Bài 18: NHÔM
(KHHH: Al, NTK: 27)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tính chất vật lí của nhôm.
- Nắm được tính chất hóa học của nhôm: Có tính chất của kim loại và tác dụng với dung dịch kiềm.
- Biết được những ứng dụng của nhôm và các hợp kim nhôm.
- Biết phương pháp sản xuất nhôm.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét.
- Kĩ năng viết phương trình hoá học.
3. Trọng tâm: Tính chất hóa học của nhôm
4. Thái độ: Giáo dục thế giới quan khoa học, ý thức cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: 4 bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
Dụng cụ:
Ống nghiệm, kẹp gỗ
Giá ống nghiệm, ống hút.
Đèn cồn, diêm, bìa cứng.
Hoá chất:
Al, Fe
CuCl2
NaOH
HCl, H2SO4 đặc, nguội
- Bảng phụ: ghi nội dung kiểm tra bài cũ, cách tiến hành thí nghiệm cho các nhóm, nội dung củng cố bài học.
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của kim loại, dãy HĐHH của kim loại
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Nêu tính chất hoá học của kim loại? Mỗi tính chất viết 1 phương trình minh họa.
Đáp án:
a. Kim loại tác dụng với phi kim
2Mg + O2 → 2MgO
2Na + Cl2 → 2NaCl
b. Kim loại tác dụng với axit
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c. Kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cu + 2AgNO3 → CuCl2 + 2Ag.
b. Viết dãy HĐHH của một số kim loại. Sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần: Mg, Cu, Na, Fe, Al.
Đáp án:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, (H), Cu, Ag, Au
Cu, Fe, Al, Mg, Na.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm (5’)
Yêu cầu HS quan sát mẩu kim loại nhôm kết hợp với thông tin SKG nêu các tính chất vật lí của nhôm.
GV bổ sung thông tin: nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi.
VD: Al dùng làm giấy gói kẹo, giấy gói thực phẩm.
HS quan sát, đọc thông tin SGK để nêu các tính chất vật lí của nhôm.
I. Tính chất vật lí
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
- Nhẹ nhất trong những kim loại thông dụng (d=2,7 g/cm3)
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Có tính dẻo.
- Nhiệt độ nóng chảy 6600C
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm (20’)
- Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại hãy dự đoán tính chất hóa học của nhôm?
GV chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một tính chất hóa học của nhôm.
GV phát phiếu học tập cho từng nhóm đã có hướng dẫn cách làm thí nghiệm. Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng và viết PTHH.
Sau khi các nhóm đã tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng vào bảng phụ của từng nhóm, GV yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày hiện tượng quan sát được.
GV bổ sung các thông tin vào từng phần:
- Phần 1: GV cho HS quan sát thí nghiệm nhôm tác dụng với khí clo.
Chú ý: ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.
- Phần 2: Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
Qua các phản ứng của nhôm ở phần trên em hãy rút ra kết luận tính chất hóa học của nhôm trả lời câu hỏi ở tiêu đề 1.
Yêu cầu nhóm 4 trình bày hiện tượng quan sát được và rút ra nhận xét.
GV hướng dẫn HS viết PTHH.
- Nhôm có đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại.
HS trong các nhóm nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm, làm thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi chép lại hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.
Cụ thể:
Nhóm 1: Đốt bột nhôm trong không khí.
Nhóm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch HCl, dd H2SO4 đặc, nguội.
Nhóm 3: Nhôm tác dụng với dung dịch CuCl2.
Nhóm 4: Nhôm tác dụng với dung dịch NaOH.
Đại diện các nhóm 1, 2, 3 trình bày hiện tượng quan sát được, viết PTHH.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại.
Đại diện nhóm 4 trình bày
II.Tính chất hóa học
1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không?
a) Phản ứng của nhôm với phi kim
* Phản ứng của nhôm với oxi.
- Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo chất rắn màu trắng.
- PTHH
t0
4Al + 3O2 → 2Al2O3
* Phản ứng của nhôm phi kim khác
- Nhôm phản ứng được với nhiều phi kim khác như S, Cl2tạo thành muối.
- VD:
2Al+3Cl2→2AlCl3
b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
- Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra muối nhôm và khí H2
- VD: Phương trình hóa học
2Al+6HCl→2AlCl3+ 3H2
- Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối
- Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của các kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.
-VD: 2Al+3CuCl2→2AlCl3+ 3Cu
* Kết luận: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại.
2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác?
- Phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O→2NaAlO2 + 3H2
- Nhận xét: Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của nhôm (2’)
Yêu cầu HS liên hệ thực tế nêu các ứng dụng của nhôm và hợp kim nhôm.
GV chiếu hình ảnh một số ứng dụng của nhôm và hợp kim nhôm.
HS kể tên một số đồ dùng vât dụng được làm bằng nhôm và hợp kim nhôm.
III. Ứng dụng
Nhôm và hợp kim nhôm có nhiều ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sản xuất nhôm (2’)
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để nêu nguyên liệu, phương pháp sản xuất, viết PTHH trong sản xuất nhôm.
HS tìm hiểu SGK và phát biểu.
IV. Sản xuất
- Nguyên liệu: quặng boxit (thành phần chủ yếu là Al2O3)
- Phương pháp: điện phân nóng chảy hỗn hợp của nhôm oxit và criolit.
- PTHH:
2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
criolit
3. Củng cố (10’)
HS đọc phần ghi nhớ đóng khung trong SGK.
Câu 1: Chất có thể phản ứng với Al tạo khí là:
A. CuCl2 B. HCl C. NaOH D. Cả B và C
Câu 2: Để phân biệt Al với Fe cần dùng:
A. Quỳ tím B. HCl C. Ca(OH)2 D. H2O
Câu 3: Chất dùng để loại bỏ tạp chất CuCl2 ra khỏi dung dịch AlCl3 là:
A. Cu B. Fe C. Na D. Al
Câu 4: để vận chuyển dd H2SO4 đặc, nguội, ta dùng thùng chứa làm bằng
A. Al B. Ag C. Cu D. Au
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al vào dd HCl thì thu được bao nhiêu lít khí ở đktc?
A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 67,2 lít
4. Dặn dò (1’)
- Học bài và hoàn thành các bài tập trong SGK và SBT.
- Đọc trước bài 19: Sắt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 24 nhom giao vien gioi_12469444.doc