Giáo án Hóa học 9 - Tuần 23

CHỦ ĐỀ 4 : HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

Tổng số tiết của chủ đề: 12 tiết từ tiết 42 đến tiết 53

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ

1/ Kiến thức:

+ Học sinh phát biểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và thế nào là hoá học hữu cơ , nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ .

+ Học sinh nêu lên được trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I .

+ Học sinh hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.

+ Học sinh nêu được trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I .

+ Học sinh hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.

 

docx10 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/01/2018 Ngày dạy : 9A: 30/01/2018 9B: 30/01/2018 TUẦN 23 TIẾT 42: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG ( giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: - Tính chất của C - Tính chất bị nhiệt phân huỷ của các muối hiđro cacbonat. - Tính tan và tính chất tác dụng được của các muối cacbonat với dd axit. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh được củng cố thêm về các tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của phi kim . 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thiết bị thí nghiệm , kĩ năng viết các phương trình phản ứng xảy ra của thí nghiệm . + Tiếp tục phát triển tư duy logic cho học sinh thông qua việc nhận biết một số hợp chất trong bài toán nhận biết 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong quá trình tiến hành các thí nghiệm thực hành . 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các các nguyên tố ) + Năng lực tính toán hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng độ tính toán). + Năng lực thực hành thí nghiệm: Biết cách sử dụng hóa chất và thiết bị để làm thí nghiệm, biết quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Gv : Bộ giá thí nghiệm ( 4 bộ ) và các dụng cụ thí nghiệm như các thí nghiệm trong sgk Hoá chất : CuO, C ,dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, ddHCl, H2O 2/ Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, làm việc theo nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến hành thí nghiệm 1 . Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao . Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần từ đen sang đỏ. dung dịch nước vôi trong vẩn đục. C +CuO Cu + CO2 CO2+Ca(OH)2CaCO3 + H2O 2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 dd nước vôi trong vẩn đục vì : 2NaHCO3Na2CO3 + CO2+ H2O. CO2+Ca(OH)2CaCO3 + H2O 3 . Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cácbonat và muối clorua -Đánh số thứ tự - Lấy ở mỗi lọ hoá chất một ít bột cho vào các ông nghiệm tương ứng. - Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều. -Nếu chất bột tan là: Na2CO3, NaCl. - Nếu chất bột không tan là: CaCO3 Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được + Nếu có sủi bọt là : Na2CO3 + Nếu không sủi bọt là: NaCl Vì:  Na2CO3+ 2HCl 2 NaCl + CO2+ H2O. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra Hs các nội dung kiến thức có liên quan đến bài thực hành như: - Tính chất của C - Tính chất bị nhiệt phân huỷ của các muối hiđro cacbonat. - Tính tan và tính chất tác dụng được của các muối cacbonat với dd axit. Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm 1 . Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao . Tiến hành thí nghiệm : Lấy một thìa con hỗn hợp đồng ( II ) oxit và bột than cho vào ống nghiệm A Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh , đầu ống dẫn được đưa vào trong ống nghiệm khác có chứa dung dịch Ca(OH)2 . Dùng ngọn đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp CuO và C . Gv : Hướng dẫn học sinh vừa đun vừa quan sát sự chuyển đổi màu của CuO và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau đó khoảng 4-5 phút , bỏ ống nghiệm B ra khỏi ống dẫn . Quan sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A . Viết phương trình phản ứng , giải thích hiện tượng quan sát được . GV : Lưu ý bột CuO được bảo quản trong lọ kín khô , than mới điều chế được nghiền nhỏ , sấy khô . Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2 –3 phần bột than trộn thật đều 2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 Tiến hành thí nghiệm : Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm theo ống dẫn thuỷ tinh . Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiệm khác đựng dung dịch Ca(OH)2 . Dùng ngọn đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trung đun nóng đáy ống nghiệm chứa NaHCO3 Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng xảy ra , giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra 3 . Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cácbonat và muối clorua Tiến hành thí nghiệm : Gv hướng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm như sách giáo khoa Hoạt động 4: Công việc cuối buổi thực hành -Viết bản tường trình Gv : Hướng dẫn học sinh viết bản tường trình -Thu dọn và vệ sinh phòng học Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò + Ôn lại các loại hợp chất vô cơ + Đọc trước bài : “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ ” Hs các lớp báo cáo sĩ số lớp Hs trả lời câu hỏi lí thuyết của Gv Hs khác nhận xét bổ sung. Hs quan sát hiện tượng thí nghiệm. Hs nhận xét hiện tượng: Hs tiên hành thí nghiệm theo các bước mà Gv hướng dẫn. Hs quan sát các hiện tượng xảy ra. Hs nhận xét hiện tượng : Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm. CHỦ ĐỀ 4 : HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU Tổng số tiết của chủ đề: 12 tiết từ tiết 42 đến tiết 53 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ 1/ Kiến thức: + Học sinh phát biểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và thế nào là hoá học hữu cơ , nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ . + Học sinh nêu lên được trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I . + Học sinh hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. + Học sinh nêu được trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I . + Học sinh hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. +Học sinh nêu được cấu tạo , tính chất vật lí , tính chất hoá học của metan, etilen,axetilen, benzen. + Học sinh phát biểu được định nghĩa liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba , phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng trung hợp... + Học sinh nêu được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan, etilen,axetilen, benzen. + Học sinh nêu được các trạng thái và thành phầncủa dầu mỏ và khí thiên nhiên, nhiên liệu 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. + Kĩ năng viết PTHH, đọc tên các hợp chất hữu cơ + Rèn luyện kĩ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ thông thường với các loại hợp chất vô cơ đã học . + Kĩ năng quan sát và nhận xét các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính cẩn thận và ý thức học tập bộ môn 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các các nguyên tố ) + Năng lực tính toán hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng độ tính toán). + Năng lực thực hành thí nghiệm: Biết cách sử dụng hóa chất và thiết bị để làm thí nghiệm, biết quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. **************************************************************** Ngày soạn: 22/02/2018 Ngày soạn : 9B: 02/02/2018 9A: 03/02/2018 TIẾT 44 : KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ ( giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của axit và tính chất của muối I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh phát biểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và thế nào là hoá học hữu cơ , nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ . + Học sinh nêu lên được trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I . + Học sinh hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ thông thường với các loại hợp chất vô cơ đã học . 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính cẩn thận và ý thức học tập bộ môn 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các các nguyên tố ) + Năng lực tính toán hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng độ tính toán). + Năng lực thực hành thí nghiệm: Biết cách sử dụng hóa chất và thiết bị để làm thí nghiệm, biết quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Gv : Tranh , bảng phụ , bông , nến , nước vôi trong , cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , đũa thuỷ tinh 2/ Phương pháp: Đàm thoại,phiếu học tập , hoạt động nhóm III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I . Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1 . Hợp chất hữu cơ có ở đâu SGK 2 . Hợp chất hữu cơ là gì ? Đa số các hợp chất của cácbon là hợp chất hữu cơ . Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như CO , CO2, H2CO3, các muối cacbonnat kim loại 3 . Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? Phân tử của các hợp chất hữu cơ ở dãy 1 chỉ có hai nguyên tố là : C và H Phân tử của các hợp chất hữu cơ ở dãy 2 ngoài hai nguyên tố là C và H còn có thêm một số nguyên tố khác là Cl , O , N II . Khái niệm về hoá học hữu cơ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng . Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Gv kiểm tra bài cũ: Hs 1: Hs 2: Gv cho điểm từng hs sau khi cho các hs khác nhận xét Hoạt động 3: I . Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1 . Hợp chất hữu cơ có ở đâu Gv : Giới thiệu chương 4 và ghi đề mục Gv : Để trả lời được hợp chất có ở đâu , các em hãy quan sát các loại hoa quả , thức ăn , đồ dùng quen thuộc chứa các loại hợp chất hữu cơ Gv ? Các em hãy cho biết các loại hợp chất hữu cơ có ở đâu ? Nó có tầm quan trọng gì đối với đời sống Hoạt động 4: 2 . Hợp chất hữu cơ là gì ? Gv : Làm thí nghiệm như sách giáo khoa , yêu cầu học sinh quan sát nước vôi trong trước khi làm thí nghiệm và nhận xét các hiện tượng xảy ra . Gv : Tương tự như khi đốt cháy các loại hợp chấy hữu cơ khác : Cồn , nến , ... đều thấy tạo ra khí CO2 Gv : ? Vậy hợp chất hữu cơ là gì ? Gv: Hoạt động 5: 3 . Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? Gv : chiếu với nội dung : Cho các hợp chất hữu cơ có công thức như sau : 1 . CH4 , C2H4 , C6H6 2 . C2H6O , C2H5O2N , CH3Cl Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các hợp chất hữu cơ trong mỗi dãy Gv : ? Từ đó em hãy cho biết hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính Gv : Hai loại đó có tên lần lượt là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon Gv ? Vậy thế nào là hiđrocacbon và thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon ? Hoạt động 4 II . Khái niệm về hoá học hữu cơ Gv : Trong hoá học có nhiều ngành khác nhau như hoá vô cơ , hoá hữu cơ , hoá lí , hoá phân tích ... Mỗi chuyên ngành có một đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau Gv ? Vậy em hãy cho biết hoá học hữu cơ là gì ? Gv : Thuyết trình : Đầu thế kỉ XIX , hoá học hữu cơ được tách ra từ hoá học nói chung . Thời kì đầu , hoá học hữu cơ phát triển chậm do chưa có một cơ sở lí thuyết vững chắc . Sau khi thuyết cấu tạo hoá học ra đời , nhất là khi xây dựng được cơ sở lí thuyết hoá hữu cơ hiện đại , hoá học hữu cơ đã phát triển một cách nhanh chóng . Ngày nay , hoá học hữu cơ đã phát triển có nhiều phân ngành khác nhau và đóng vai trò quan trọng vào sự phát triển của một quốc gia Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò ( 6 phút ) Gv ? Nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học trong giờ ? Gv : Cho học sinh đọc phần em có biết Gv : Yêu cầu hs làm bài tập 2 / 108 sgk và yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời Đáp án : Câu đúng là câu c 5) Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) + Học thuộc phần củng cố + Làm bài tập : 3 , 4, 5 / 108 sgk + Đọc trước bài “ Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ” Hs các lớp kiểm tra sĩ số và báo cáo sĩ số của lớp mình. Hs 1: Trả lời Hs 2: Hs khác nhận xét bổ sung. Hs : Nghe và ghi bài . Hs : Quan sát tranh vẽ trang 106 sgk Hs : Trả lời như sgk và ghi bài. Hs : Quan sát thí nghiệm Hs : Nhận xét hiện tượng xảy ra : Khi bông cháy tạo thành khí CO2 Hs : Nêu như sách giáo khoa Hs : Suy nghĩ trả lời Hs : Được chia thành hai loại chính Hs : Trả lời như sách giáo khoa Hs : Nghe giảng Hs : Trả lời Hs : Nghe giảng Hs : Đọc phần em có biết . Hs : Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO , CO2 , H2CO3 , các muối cacbonat kim loại ... Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính : Hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGIAOANHOA9 TUAN 23.docx
Tài liệu liên quan