Hoạt động 2:
-Gv: vì sao SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá?
S trong SO2 có số oxi hoá là +4,
có thể tăng lên +6 hoặc giảm xuống 0 hoặc -2
-Hs: viết các ptpư, chỉ ra sự thay đổi số oxi hoá
Gv: chiếu thí nghiệm tẩy màu cánh hoa hồng và phản ứng SO2+ H2S
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11311 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 10 - Lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53 §. Bài 32: LƯU HUỲNH ĐIOXIT. LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng và pp
điều chế SO2, SO3
b) Hs hiểu: tính chất hoá học của SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử),
tính oxit axit của SO3
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3.
- Viết ptpư minh hoạ tính chất của SO2, SO3
- Nhận biết SO2
II. CHUẨN BỊ :
- Phim về TN tẩy màu cánh hoa hồng, H2S +SO2
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến
thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 53
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: viết ptpư khi đốt cháy H2S trong điều kiện thiếu oxi và dư oxi. Cân
bằng ptpư theo pp thăng bằng e.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
- Gv: nêu tính chất của axit H2SO3
- Gv: SO2 tác dụng với NaOH tạo
thành 2 muối (vì H2SO3 là một
điaxit), viết ptpư?
- Gv: xác định khoảng của K để tạo
muối axit hay trung hoà
II. Tính chất hoá học
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
SO2 + H2O H2SO3 : axit
sunfurơ, là axit yếu (mạnh hơn axit
H2S, H2CO3), không bền.
SO2 + NaOH NaHSO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
K= nNaOH/SO2 ≤ 1 muối axit
K = nNaOH/SO2 ≥ 2 muối trung hoà
1≤ K≤ 2 2 muối
Hoạt động 2:
- Gv: vì sao SO2 vừa là chất khử vừa
là chất oxi hoá?
S trong SO2 có số oxi hoá là +4,
có thể tăng lên +6 hoặc giảm xuống
0 hoặc -2
- Hs: viết các ptpư, chỉ ra sự thay đổi
số oxi hoá
Gv: chiếu thí nghiệm tẩy màu cánh
hoa hồng và phản ứng SO2 + H2S
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là
chất oxi hoá.
a. Là chất khử:
+4 0 +6 -1
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 +
2HBr
2SO2 + O2 2SO3
b. Là chất oxi hoá:
+4 -2 0
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Hoạt động 3:
- hs: nêu ứng dụng của SO2
- Gv: trong PTN, người a có thể
điều chế SO2 từ những nguyên liệu
nào?
III. Ứng dụng và điều chế lưu
huỳnh đioxit
1. Ứng dụng: SGK
2. Điều chế:
a. PTN:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2+
V2O5
t0C
- Gv: hãy viết ptpư điều chế SO2 từ
S, FeS2.
- Hs: viết ptpư
H2O
b. CN:
S + O2 SO2
4FeS2+ 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(quặng pirit)
Hoạt động 4 :
- Gv: hãy nêu tính chất vật lí của
SO3?
- Gv: SO3 là oxit axit, vậy nó có thể
phản ứng với những chất nào? Hãy
viết ptpư chứng minh.
- Hs: viết phản ứng dưới sự gợi ý của
gv.
Vd: với NaOH, CaO
C. Lưu huỳnh trioxit
1. Tính chất
a. Tính chất vật lí: SGK
b. Tính chất hoá học: tính oxit axit
mạnh
SO3 + H2O H2SO4
- tác dụng với dung dịch bazơ, oxit
bazơ
- Hs: nêu ứng dụng và cách đ/chế của
SO3
2. Ứng dụng và sản xuất: (SGK)
Hoạt động 5: củng cố
Câu 1. Vì sao trong không khí có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S nhưng
lại không có sự tích rụ khí đó trong không khí?
TL: bị O2 của không khí oxi hóa đến S: 2H2S + O2 2S + 2H2O
Câu 2. Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí bị xám đen?
TL: Do Ag tác dụng với H2S và O2 trong không khí tạo ra Ag2S màu đen
4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT còn lại trong SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_53_6183.pdf