Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận
Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện
tích . trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử,
tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11898 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 10 - Luyện tập thành phần nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên
quan
Kiến thức mới trong
bài cần hình thành
- Thành phần nguyên tử
và đặc điểm các loại hạt
- Nguyên tố hoá học, kí
hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối, nguyên
tử khối trung bình
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên
tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên
tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron,
số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí
hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết
nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến
lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành
phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những
kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY
VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử,
nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không
đúng?
1. Trong một nguyên tử luôn luôn
có số proton bằng số electron và
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
Hs: Thảo luận
trả lời
Câu 1: A
2. Tổng số proton và số electron
trong hạt nhân được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối
của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện
tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng
số proton nhưng khác nhau về số
nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D.
2, 5
Câu2: Có các đồng vị sau:
1 2 3 35 37
1 1 1 17 17; ; ; ;H H H H H . Hỏi có thể tạo ra bao
nhiêu phân tử hiđroclorua có thành
phân đồng vị khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
Câu 3: Những điều khẳng định sau
Câu 2: C
Câu 3:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
đây có phải bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân nguyên tử
b) Số proton trong nguyên tử bằng
số nơtron
c) Số proton trong hạt nhân bằng số
electron ở lớp vỏ nguyên tử
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi
mới có 8 proton
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi
mới có 8 nơtron
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi
mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron
là 1:1
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9
SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2, 3/trang
13 SGK.
e) Sai
f) Sai
Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện
tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử,
tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng
vị...
Hs làm việc theo nhóm,
đại diện lên bảng, nhóm
khác nhận xét Gv đánh
giá, giải thích
Câu 1: Có các loại
nguyên tử sau:
35 3717 17;Cl Cl
12 13 146 6 6; ;C C C
a/ Xác định số nơtron,
số proton, số e và số
khối của mỗi loại nguyên
Câu 1:
a)
KHNT Số
p
Số
n
Số
e
Số
khối
35
17Cl 17 18 17 35
37
17Cl 17 20 17 37
12
6C 6 6 6 12
13
6C 6 7 6 13
14
6C 6 8 6 14
b) Hs tự giải
tử trên?
b/ Định nghĩa đồng vị?
Câu 2: Cho các nguyên
tử:
10 64 84 11 109 63 40 39 106
5 29 36 5 47 29 19 19 47; ; ; ; ; ; ; ;A B C D G H E L J .
a/ Định nghĩa: A và D; B
và H; E và L; G và J?
Giải thích?
b/ Một nguyên tử X có
số hiệu Z, số khối A
được kí hiệu như thế
nào?
Câu 3: BT 6, 7/trang 14
SGK.
Câu 2:
a) Các cặp nguyên tử đó
là đồng vị. Vì chúng có
cùng số proton nhưng
khác nhau về sô khối
b) AZ X
Câu 3: 4hs lên bảng
4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập
5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuần
bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................
............................................................................
..................................................................................
...........................................................................
..................................................................................
...........................................................................
..................................................................................
...........................................................................
n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26_1287.pdf