Giáo án Hóa học lớp 10 - Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ

Hoạt động 5:

-Gv: Việc chia pư thành các loại pư hoá hợp, pưphân huỷ, pưthể, pưtrao

đổi là dựa vào cơsở nào?

Dựa vào số lượng chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng

-Gv: Nếu lấy số oxi hoá làm cơsở thì có thể chia pưhoá học thành m ấy loại?

pdf6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4765 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 10 - Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 §. Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: hiểu được: các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại là phản ứng oxi hoá -khử và phản ứng không phải là oxi hoá -khử 2. Kĩ năng: nhận biết một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: yêu cầu hs ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 31 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: 7a/SGK/trang 83 Hs2: 7b/SGK/trang 83 Hs3: 7c /SGK/trang 83 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá 1. Phản ứng hoá hợp: Hoạt động 1: - Đn phản ứng hoá hợp? - Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? - Từ các thí dụ trên gv rút ra kết luận? I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá 1. Phản ứng hoá hợp: a) Thí dụ 1: 0 0 -3 +1 3H2 + N2  2NH3 chất khử chất oxi hoá  là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2 CaO + CO2  CaCO3  không phải là phản ứng oxi hoá - khử Kết luận: Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi 2. Phản ứng phân huỷ Hoạt động 2: - Đn phản ứng phân huỷ? - Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? - Từ các thí dụ trên rút ra kết luận? 2. Phản ứng phân huỷ a) Thí dụ 1: +1 +5 -2 0 +4 -2 0 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2 AgNO3: vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử  là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: +2 +4 -2 +2 -2 +4 -2 CaCO3  CaO + CO2  không phải là phản ứng oxi hoá - khử Kết luận: Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi 3. Phản ứng thế Hoạt động 3: - Đn phản ứng thế? - Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là phản 3. Phản ứng thế a) Thí dụ 1: 0 +2 +2 0 Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu ứng oxi hoá - khử? - Từ các thí dụ trên rút ra kết luận? chất khử chất oxi hoá  là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: 0 +1 +2 0 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 chất khử chất oxi hoá  là phản ứng oxi hoá - khử Kết luận: Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi só oxi hoá của các nguyên tố 4. Phản ứng trao đổi Hoạt động 4 : - Đn phản ứng trao đổi? - Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? 4. Phản ứng trao đổi a) Thí dụ 1: +2 -1 +1 +6 -2 +2 +6 -2 +1 -1 BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl  không phải là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: +1 -2 +1 +2 -1 +2 -2 +1 +1 -1 2KOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2KCl - Từ các thí dụ trên gv rút ra kết luận  không phải là phản ứng oxi hoá - khử Kết luận: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi II. Kết luận Hoạt động 5: - Gv: Việc chia pư thành các loại pư hoá hợp, pư phân huỷ, pư thể, pư trao đổi là dựa vào cơ sở nào? Dựa vào số lượng chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng - Gv: Nếu lấy số oxi hoá làm cơ sở thì có thể chia pư hoá học thành mấy loại? - Gv bổ sung: cách phân loại này thực II. Kết luận chất hơn Hoạt động 6: củng cố: Làm bài tập 2,3,4 trong SGK 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK + chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem lại lý thuyết trong chương VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_31_3885.pdf