V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
3.Bài mới: 
a. Đặt vấn đề:Nguyên tử được tạo nên từ những 
loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay 
chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối 
lượng, kích thước của chúng
b. Triển khai bài
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 11 trang
11 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10079 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 10 - Thành phần nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 3: CHƯƠNG I: 
NGUYÊN TỬ 
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ 
Kiến thức cũ có liên 
quan 
Kiến thức mới trong bài 
cần hình thành 
- Thành phần cấu tạo 
nguyên tử 
- Dấu điên tích 
electron, proton 
- Sự tìm ra electron, hạt nhân, 
proton, nơtron 
- Cụ thể đặc điểm các loại hạt 
trong nguyên tử: Điện tích, 
khối lượng... 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Biết được : 
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương 
và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, 
khối lượng của nguyên tử. 
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. 
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, 
proton và nơtron. 
2.Kĩ năng: 
 So sánh khối lượng của electron với proton và 
nơtron. 
 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và 
với nguyên tử. 
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, 
phát huy khả năng tư duy của học sinh 
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e 
(kí hiệu, khối lượng và điện tích) 
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – 
phát vấn 
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của 
Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho 
khám phá ra hạt nhân nguyên tử 
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. 
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm 
bài tập ở nhà 
3.Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những 
loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay 
chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối 
lượng, kích thước của chúng 
b. Triển khai bài 
HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG KIẾN 
VÀ TRÒ THỨC 
Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử 
Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên 
tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu 
thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối 
lượng electron với p, n 
-Gv:Electron do ai 
tìm ra và được tìm ra 
năm nào? 
-Hs trả lời 
-Gv: Trinh chiếu mô 
hình sơ đồ thí 
nghiệm tìm ra tia âm 
cực, yêu cầu hs nhận 
xét đặc tính của tia 
I. THÀNH PHÂN CẤU 
TẠO CỦA NGUYÊN TỬ: 
1. Electron (e): 
 Sự tìm ra electron: 
Năm 1897, J.J. 
Thomson (Tôm-xơn, 
người Anh ) đã tìm ra 
tia âm cực gồm những 
hạt nhỏ gọi là 
electron(e). 
 Khối lượng và điện 
âm cực 
- Gv yêu cầu hs cho 
biết khối lượng, điện 
tích của electron 
Gv kết luận 
- Hạt nhân được tìm 
ra năm nào, do ai? 
- Gv trình chiếu mô 
hình thí nghiệm bắn 
phá lá vàng tìm ra 
hạt nhân ntử. 
- Hs nhận xét về cấu 
tạo của nguyên tử 
- Gv kết luận 
tích của e: 
+ me = 9,1094.10-31kg. 
+ qe = -1,602.10-19 
C(coulomb) = -1 (đvđt 
âm, kí hiệu là – e0). 
2. Sự tìm ra hạt nhân 
nguyên tử: 
Năm 1911, E.Rutherford( 
Rơ-dơ-pho, người Anh) 
đã dùng tia  bắn phá một 
lá vàng mỏng để chứng 
minh rằng: 
 -Nguyên tử có cấu tạo 
rỗng, phần mang điện 
tích dương là hạt nhân, 
rất nhỏ bé. 
 -Xung quanh hạt 
nhân có các e chuyển 
- Proton được tìm ra 
vào năm nào, bằng 
thí nghiệm gì? 
- Gv thông tin về 
khối lượng, điện tích 
 Giá trị điện tích p 
bằng với electron 
nhưng trái dấu; qe = 
1- thì qp = 1+ 
- Gv thông tin, yêu 
cầu hs so sánh khối 
lượng của electron 
với p và n 
động rất nhanh tạo nên 
lớp vỏ nguyên tử. 
 -Khối lượng nguyên 
tử hầu như tập trung vào 
hạt nhân ( vì khối lượng e 
rất nhỏ bé). 
3. Cấu tạo hạt nhân 
nguyên tử: 
a) Sự tìm ra proton: 
Năm 1918, Rutherford đã 
tìm thấy hạt proton(kí hiệu 
p) trong hạt nhân nguyên 
tử: 
 mp = 1,6726. 
10-27kg. 
 qp = +1,602. 
10-
19Coulomb(=1+ 
p 
- Hs kết luận 
- Các em có thể kết 
luận gì về hạt nhân 
nguyên tử ? 
- Gv kết luận 
hay e0,tức 1 đơn 
vị đ.tích dương) 
b) Sự tìm ra nơtron: 
Năm 
1932,J.Chadwick(Chat-
uých) đã tìm ra hạt nơtron 
(kí hiệu n) trong hạt nhân 
nguyên tử: 
 mn ; mp . 
 qn = 0 . 
c) Cấu tạo của hạt nhân 
nguyên tử: 
- Trong hạt nhân 
nguyên tử có các 
proton và nơtron. 
- 
p e
  
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của 
n 
nguyên tử 
Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt 
nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích 
thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử 
- Gv thông tin 
-Nguyên tử H có bán 
kính khoảng 
0,053nmĐường 
kính khoảng 0,1nm, 
dường kính hạt nhân 
nguyên tử nhỏ hơn 
nhiều, khoảng 10-
II/ KÍCH THƯỚC VÀ 
KHỐI LƯỢNG CỦA 
NGUYÊN TỬ: 
1. Kích thước nguyên tử: 
 Người ta biểu thị kích 
thước nguyên tử bằng: 
+ 1nm(nanomet)= 10- 
9 m 
+ 1A0 (angstrom)= 
10-10 m 
 Nguyên tử có kích 
thước rất lớn so với 
kích thước hạt nhân 
1 nm = 10A0 
5nmEm hãy xem 
đường kính nguyên 
tố và hạt nhân chênh 
lệch nhau như thế 
nào? 
- Hs tính toán, trả lời 
- Gv minh hoạ ví dụ 
phóng đại ntử 
- Gv thông tin, yêu 
cầu hs nghiên cứu 
bảng 1/8 
( 1510 10.00010
nm
nm
 lần). 
 de,p10-8nm. 
2. Khối lượng nguyên tử: 
 Do khối lượng thật 
của 1 nguyên tử quá 
bé, người ta dùng đơn 
vị khối lượng nguyên 
tử u(đvC). 
 1 u = 1/12 khối lượng 
1 nguyên tử đồng vị 
cacbon 12 = 
1,6605.10-27kg.(xem 
bảng 1/trang 8 sách 
GK 10). 
4. Củng cố: 
 Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo 
khoa. 
 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 
5. Dặn dò: 
 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách 
BT. 
 Làm câu hỏi trắc nghiệm. 
 Chuẩn bị bài 2 
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................
............................................................................ 
..................................................................................
........................................................................... 
..................................................................................
........................................................................... 
..................................................................................
........................................................................... 
..................................................................................
........................................................................... 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 29_6487.pdf 29_6487.pdf