Giáo án Hóa học lớp 8 Tiết 26 - Bài 18: Mol

II. Khối lượng mol là gì ?

- Khối lượng mol (ký hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng trị số với số nguyên tử hay phân tử khối

VD: MFe = 56 (g)

 = 2.35,5 =71 (g)

 = 2.56 + 3.16 = 160 (g)

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 Tiết 26 - Bài 18: Mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/11/2015 Ngày giảng : 25/11/2015 CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 - Bài 18: MOL I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức - Biết được định nghĩa : mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc : 00C, 1atm) 2. Kỹ năng: - Tính được số nguyên tử phân tử, khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức, thể tích mol của chất khí. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu môn học, tích cực trong giơg. 4. Phát triển năng lực - Ngôn ngữ hóa học - Tính toán hóa học - Tư duy hóa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp quan sát trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới - Vào bài : 2p - GV giới thiệu qua chương 3 – mol và tính toán hóa học, và bài 18 - mol Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì (16’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Vừa chiếu trên máy vừa hỏi : + Một chục trứng là có bao nhiêu quả trứng? + Một tạ gạo có bao nhiêu kg ? GV: 6.1023 nguyên tử C gọi là 1 mol nguyên tử C 6.1023 nguyên tử Fe gọi là 1 mol nguyên tử Fe 6.1023 phân tử H2O gọi là 1 mol phân tử H2O - Vậy mol là gì? - Gv chốt, ghi bảng ? Em hãy lấy ví dụ? (GV ghi VD lên bảng) GV: Con số 6.1023 gọi là con số Avogađro ký hiệu là N, số avogađro lớn do nhà khoa học avogađro phát hiện ra - GV chiếu hình ảnh nhà khoa học avogađro + Phân biệt 2 cách viết sau: a, 1 mol H b, 1 mol H2 + Tính số phân tử có trong 0,05 mol phân tử H2O + Muốn tính số hạt (nguyên tử, phân tử) ta làm thế nào? + Muốn tìm số mol nguyên tử (hoặc phân tử) ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập, giải thích: Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1. 3 mol phân tử H2 có chứa: a, 3. 1023 phân tử H2 b, 6. 1023 phân tử H2 c, 9. 1023 phân tử H2 d, 18. 1023 phân tử H2 2. Cho biết số mol của 24.1023 phân tử H2O: a, 2 mol b, 3 mol c, 4 mol d, 5 mol - GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi: tại sao 1 mol Cu lại nặng hơn 1 mol Fe? Khối lượng mol là gì? Tính như thế nào? Ta cùng tìm hiểu phần II. Khối lượng mol HS : 10 quả trứng HS : 100 kg HS lắng nghe - HS trả lời - HS ghi vở - HS lấy VD + 1 mol nguyên tử H + 1 mol phân tử H2 + HS suy nghĩ 1 mol có 6.1023 p tử H2O 0,05 mol có x (6.1023x0,05):1 = 0,3.1023 p tử H2O + số mol.N = số mol.6.1023 + Số mol = số hạt nguyên tử (phân tử):6.1023 - HS làm bài tập: 1.d 3x6.1023 = 18.1023 phân tử H2 2. c 24.1023 : 6.1023 = 4 mol phân tử H2O I. Mol là gì ? - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó 6.1023 là số Avôgađro, kí hiệu là N VD: 1 mol nguyên tử nhôm là lượng nhôm có chứa N (6.1023) nguyên tử Al - 1 mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N (6.1023) phân tử H2O - Số nguyên tử (phân tử) = số mol.N = số mol.6.1023 Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chiếu hình ảnh cân N nguyên tử S và phân tử H2O, hỏi: + Khối lượng mol là gì ? - GV chốt, ghi bảng - GV chiếu hình ảnh về giá trị NTK và KLM + Em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa NTK S và KLM S, NTK H2O và KLM H2O? - GVKL và ghi bảng: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng trị số với số nguyên tử hay phân tử khối - GV nhắc lại cách tính nguyên tử khối và phân tử khối. - Hãy tính: MFe = ? = ? = ? - GV chốt lại cách tính M - Đối với chất khí thể tích mol được tính như thế nào. Ta tìm hiểu phần III - HS quan sát HS trả lời, nhận xét HS ghi vở HS lắng nghe + Giống: giá trị bằng nhau Khác: NTK = đvC, KLM = g - HS ghi vở HS làm bài tập 56 (g) 71(g) 160 (g) II. Khối lượng mol là gì ? - Khối lượng mol (ký hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng trị số với số nguyên tử hay phân tử khối VD: MFe = 56 (g) = 2.35,5 =71 (g) = 2.56 + 3.16 = 160 (g) Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (13’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chiếu hình ảnh về thẻ tích mol chất khí + Thể tích mol của chất khí là gì ? - GV chốt, ghi bảng - GV chiếu hình ảnh hỏi: + Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của các chất như thế nào? - Gv chốt ghi bảng + ở đktc 1 mol chất khí có thể tích là bao nhiêu? - Gv chốt, ghi bảng - GV thông báo V ở điều kiện bình thường - GV yêu cầu HS làm bài tập: Hãy tìm thể tích (ở đktc) của: A, 1 mol phân tử CO2 B, 1,25 mol phân tử N2 - HS quan sát - HS trả lời HS ghi vở - HS quan sát + Bằng nhau - HS ghi vở + Đều là 22, 4 l - HS ghi vở - HS nghe, ghi vở - HS làm bài tập A, 22,4 (l) B, 1,25x22,4 = 28 (l) III. Thể tích mol của chất khí là gì ? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. + Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích bằng nhau + Ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1atm): 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lít +Ở điều kiện bình thường (20oC, 1atm) 1 mol chất khí có thể tích 24 lít 3. Củng cố: 2p - GV hỏi HS hình thành sơ đồ tư duy: 1. Mol là gì? 2. Khối lượng mol là gì? 3. Thể tích mol của chất khí là gì? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài làm BTVN: 1, 2, 3, 4 - Đọc phần em có biết - Đọc trước bài 19

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 18 Mol_12527860.doc
Tài liệu liên quan