Giáo án Hóa học Lớp 8 - Trần Quốc Triệu

1.Kiến thức:

Biết được:

- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.

- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.

2.Kĩ năng

- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.

- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.

3.Thái độ:

-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.

-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

 

doc197 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 41066 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Trần Quốc Triệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Học bài. -Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71 Tuần: 16 Tiết: 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các ng tố. 2. Kĩ năng: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3. Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS:- Ôn lại kiến thức - kĩ năng theo đề cương ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, thảo luận, minh họa IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .. %O = 100% - 50% = 50% 3.Bài mới Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khí…Tiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV ghi bài tập lên bảng cho HS tìm hiểu -HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét -GV nhận xét và kết luận. - GV hướng dẩn cho HS như sau: +Đặc CTHH chung + Đặc tỉ lệ +Nếu tỉ lệ là số lẻ hoặc số thập phân thì tính toán để đưa chúng về số nguyên dương. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét -GV nhận xét và kết luận. -GV gọi hs đứng tại chổ công thức tính và phương pháp giải bài tập trên. - HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét -GV nhận xét và kết luận. Bài 1: Tìm tỉ khối của. a.Khí SO2 đối với khí O2 ; Khí N2 đối khí H2. b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không khí . Đáp án: a.*d MSO2 / MO2 = 64 / 32 = 2 * d MN2 / MH2 = 28 / 2 = 14 b. *d MSO2 / MKK = 64 / 29 = 2,21 *d MO2 / MKK = 32 / 29 = 1,1 Bài 2: Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A. Đáp án: -Đặc công thức chung là CuxSyOz - Ta có tỉ lệ x : y : z 40/ 64: 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 ( 1 ) -Chia ( 1) tất cả cho 0,625 ta được 1 : 1 : 4 -Vậy CTHH là: CuSO4 Bài 3: Lấy 5,6 gam Fe cho tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xong thì thu được bao nhiêu gam muối FeCl2 và bao nhiêu gam khí H2 bay ra. Đáp án: -nFe = 5,6 / 56 = 0,1 ( mol ) - Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 -n Fe = n FeCl2 = n H2 = 0,1 ( mol ) - m FeCl2 = 0,1 x 127 = 12,7 gam - m H2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam. 4.Củng cố Giáo viên ra một số câu hỏi cho học sinh về nhà ôn tập Câu 1: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử khối là gì ? Phân tử khối là gì ? Cho ví dụ ? Đơn chất là gì ? hợp chất là gì ? cho ví dụ ? Câu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị, Định luật bảo toàn khối lượng, mol là gì, khối lượng mol là gì ? Câu 3 : Tính hóa trị của các nguyên tố sau . a/ Cu trong hợp chất Cu(OH)2, Cu2O b/ P trong PCl5 , PH3 , P2O5 c/ Fe trong FeO , Fe2O3 , Fe(NO3)3 Câu 4 : Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi. a/ Fe (III) và O d/ Na và PO4 e/ Fe (III) và SO4 b/ Ca và NO3 f/ Al và OH c/ Al (III) và S (II) Câu 5 : Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau : AlCl3 , SO3 , Na2CO3 , P2O5 , Al2(SO4)3 , CO2 , CO , K3PO4 , Cu(NO3)2 . Câu 6 : Hãy chỉ ra những CTHH viết sai và sửa lại cho đúng và tính phân tử khối của tất cả các CTHH ZnCl , Ba2CO3 , MgO2 , Ca2(PO4)3 , K2O , Al3O2 , H2SO4 , Na(OH)2 , NaCl2 , AlCl2 . Câu 7 : Cho sơ đồ phản ứng. Hãy cân bằng các PTHH trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong các PƯ trên . Câu 8 : Hãy tính . a/ Số mol (n) : 54g Al ; 32g Cu : 11g CO2 : 342g Al2(SO4)3 . b/ Khối lượng (m) của :5,6(l)SO2 ; 11,2 (l)NH3 ; 44,8(l)O2 ; 2,8 (l)N2 . c/ Tính thể tích (V) của : 22g CO2 ; 160g SO3 ; 4g H2 ; 35,5g Cl2 Câu 9 ; Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2 ; 0,5 mol CO ; 0,35 mol N2 . a/ Tính thể tích hỗn hợp khí A (đktc) b/ Tính khối lượng hỗn hợp khí A . Câu 10 : Hãy tính toán xem trong các hợp chất của Fe sau đây , hợp chất nào Fe có % khối lượng cao nhất, thấp nhất ? FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Câu 11 : Cách viết sau chỉ ý gì ? 4Ca , 2H , 3H2O , 5O2 , 4H2 , 2CO2 , Fe . Câu 12 : Có thể thu được kim loại Fe bằng cách cho khí cacbonoxit (CO) đi qua Sắt(III) oxit (Fe2O3) .Biết rằng có khí cacbonđioxit (CO2) tạo thành . a/ Lập PTHH b/ Tính khối lượng kim loại Fe thu được khi cho 16,8 g CO tác dụng hết với 32g Fe2O3 và 26,4 g CO2 sinh ra . ( Dựa vào ĐLBTKL ) Câu 13 : Cho một đinh Fe vào dung dịch CuSO4 ta thấy suất hiện lớp Cu (II) màu đỏ và muối Săt(II)Sunfat tạo thành ( FeSO4). a/ Viết PTPƯ b/ Khi cho 5,6g Fe phản ứng vừa đủ 16 g CuSO4 thu được 15,2 g FeSO4 Tính mCu sinh ra . _Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 5.Dặn dò Làm hết các câu hỏi trong đề cương KÍ DUYỆT Sông đốc ;ngày 4 tháng 12 năm 2010 Tuần: 17 : Tiết: * ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các ngtố. -Ôn lại tỉ khối của khí A đối với khí B. Tỉ khối khí A đối với không khí. -Ôn lại tính khối lượng và thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học. 2.Kĩ năng: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH .3. Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS:- Ôn lại kiến thức - kĩ năng theo đề cương ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, thảo luận, minh họa IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Cần lấy bao nhiêu gam Na cho vào bao nhiêu gam H2O. Để tạo thành bao nhiêu gam NaOH và 5,6 lít khí H2 bay ra ở ( ĐKTC). 3.Bài mới Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khí…Tiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I. Hoạt động của giáo viên và học sinh -GV ghi bài tập lên bảng -Gv đặc câu hỏi cho hs ? Trong một nguyên tử gồm có những hạt nào? ? Số hạt nào bằng với số hạt nào? -Hs lên bảng giải bài tập -Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận. -HS ghi nội dung bài tập đã sữa. -GV gọi hs đứng tại chổ nhắc lại công thức tính % - Sau đó hs lên bảng giải bài tập -Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận. -HS ghi nội dung bài tập đã sữa. -GV gọi hs lên bảng giải bài tập -Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét, kết luận. -HS ghi nội dung bài tập đã sữa. Nội dung ôn tập Bài 1: a.Trong một nguyên tử có bao nhiêu hạt.Hạt nào mang điện dương, hạt nào mang điện âm. b.Trong một nguyên tử. Tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm số hạt p; n; e. Đáp An: a.Trong một nguyên tử có hạt proton, nơtron và hạt eleetron. Trong đó hạt mang điện dương là hạt proton, còn hạt mang điện âm là hạt eleetron. b.-Ta có : p + e + n = 52 Do số p = số e nên có 2 p = 52 (1) - Mà p + e – n = 16 . 2 p – n = 16(2) - Cộng (1) và (2) ta được 4 p = 68 .p = 17; e =17; n = 18 Bài 2 :Tính thành phần trăm của C, Ca, O có trong phân tử CaCO3. Đáp An: -Ta co : MCa = 40gam ; MC = 12 gam; MO = 16x3 = 48 gam. - M CaCO3 = 100 gam. +%Ca = 40 / 100 x 100%= 40% +%C = 12 / 100 x 100%= 12% +% O = 48/ 100 x 100%= 48% Bài 3:Cần phải đốt bao nhiêu lít khí CO và khí O2 , để tạo thành 11,2 lít khí CO2( các khí đo ĐKTC ) Đáp An: -n CO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 ( mol ) -2 CO + O2 2 CO2 - n CO = n CO2 = 0,5 ( mol ) VCO = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lít) - n O2 = 0,5 / 2 = 0,25( mol ) VO = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít) 4.Củng cố -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol KMnO4. Thì K2MnO4, MnO2 và O2 tạo thành là bao nhiêu gam. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. Tuần: 17 Tiết: 32 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết2 ) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Biết được: - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2.Kĩ năng - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3.Thái độ Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III.PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, thảo luận, minh họa, nêu vấn đề IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi củ Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3. 3.Bài mới Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thnh phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. -Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất. -Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời -Cuối cùng gv nhận xét, kết luận -Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn. -Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như sau: ?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất? -Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận +Đại diện nhóm khác nhận xét. -Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học Các bước tiến hành -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố) - Viết công thức hóa học của hợp chất. HĐ4:Luyện Tập HĐ của gv-hs Nội dung bài tập và cách giải Gv hướng dẩn cho hs như sau: -Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA nặng hơn khí H2 17 lần. -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất cua H vàS. -Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A. - Viết công thức hóa học của khí A. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng -Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần -Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S. Giải -Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g) +mH = 34 x 5,88 / 100 = +mS = 34 x 94,12 / 100 = 4.Củng Cố Hs làm bài tập sau: ?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử ơp06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A. 5.Dặn Dò -Học bài. -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71 KÍ DUYỆT Sông đốc ;ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tuần: 18 Tiết: 33 KIỂM TRA HỌC KÌ I (năm học 2010-2011) ĐỀ THI TẬP TRUNG Tuần: 18 Tiết: 34 Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2.Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3.Thái độ Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: -GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hĩa học cho học sinh -HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà III.PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2. Đáp An: -Ta co : MCa = 40(g) ; MC = 12.2 = 24(g); MO = 16x6 = 96(g) ;MH =2 (g) - +%Ca = 40 / 162 x 100%= 24,7% +%C = 24 / 162 x 100%= 14,8% +% O = 96/ 162 x 100%= 59,3% +% H = 2/ 162 x 100%= 1,2% 3.Bài mới Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? +Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ? *Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g *Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: - -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol =? f 0,75mol g=0,75 mol - = 0,75 . 100 = 75g -Nêu 3 bước giải. 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? +Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. Cho -Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 -m Fe = 2,8g Tìm -m HCl = ? Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g Tìm - Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) t0 4Al + 3O2 g 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g g 4.Củng Cố -HS làm bi tập sau Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 là bao nhiêu?. 5.Dặn dò -Làm bài tập 3,b SGK/ 75 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học KÍ DUYỆT Sông đốc ;ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tuần: 19 Tiết: 35 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2.Kĩ năng Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.. 3.Thái độ Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: -Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. -Ôn lại các bước lập phương trình hóa học. III.PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề IV.TIẾN TRÌNH BI GIẢNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 4 AlCl3 -Al + Cl2 4 AlCl3 -mAl = 2,7g Tìm Ta có: -PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3 2mol 3mol 0,1mol g g 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . -Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ? -Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ? gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1. -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau: = 0,15.22,4 = 3,36l -Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất) -Ví dụ 1: Cho -C + O2 CO2 - Tìm -Ta có: -PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,125mol g g -Nêu 4 bước giải. 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? -Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất -Viết phương trình hóa học. -Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm. -áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 4:Luyện tập -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75 +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ? -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích. gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2. Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g - Tìm a.PTHH b.- - a. PTHH: S + O2 SO2 b.TheoPTHH g Ta có: *Cách 2: theo PTHH g 4.Củng cố HS làm bài tập sau: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2. a.cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b.muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 5.Dặn dò -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76 Tuần: 19 Tiết: 36 Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. 2.Kĩ năng -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. 3.Thái độ Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) III.PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN CaCO3 CaO + CO2. a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC) b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng? a/ Theo PTPƯHH ta có CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 1mol 0.035mol 0.035mol 0.035mol 3.Bài mới Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ? -Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào? gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ? -Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ? -Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: 1 3 m g n g Vkhí f f 2 4 -Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ? -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn. -Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. -Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l. -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau. -Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng: 1.m = n . M 2. 3. 4.V = n . 22,4 Hoạt động 2: Luyện tập -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76 +Có , hãy viết biểu thức tính MA ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ? +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ? -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước. -Nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn. (Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: ) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 -Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập (5’) -Chấm vở 5 HS. -Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập. -Nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79 -Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4. -Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ? -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. -Kiểm tra vở 1 số HS khác. -Nhận xét. Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. GV nhận xét và giảng giải Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. GV nhận xét và giảng giải cho học sinh hiểu -Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76 Cho -VA = 11,2l - -75%C và 25%H Tìm -Ta có : MA = 29.0,552 = 16g -Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ: Vậy A là: CH4 - CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5mol g 1mol -Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 Cho K2CO3 Tìm a. b.%K ; %C ; % O a. b.Ta có: Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78% -Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. -Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l Giải: a. CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol g 0,1mol b. Theo PTHH, ta có: g Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: Vậy X là CuO. Bài tập 6: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: g 4.Củng cố -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 5.dặn dò -Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI. KÍ DUYỆT Sông đốc ;ngày 25 tháng 12 năm 2010 Tuần: 20 Tiết: 37 CHƯƠNG 4:OXI – KHÔNG KHÍ Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. 3.Thái độ - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: -GV: Hóa chất Dụng cụ -5 lọ oxi (100ml)Bột S và bột P.KMnO4 -Thìa đốt hóa chất, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, nút cao su, ống dẫn khí, bình tam giác 100ml, Đèn cồn, diêm, bộ giá thí nghiệm cải tiến. -HS: bài hoc trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, giảng giải, thảo luận, minh họa IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bi cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN Bài tập :Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: g 3.Vào bài mới Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi -Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án Hóa 8 trọn bộ ( Theo chuẩn KTKN).doc
Tài liệu liên quan