âu 1: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau tác dụng với kim loại Na.
a/ CH3-CH3 b/ CH3-CH2-OH c/ C6H6 d/ CH3-O-CH3
Câu 2: Trong 100ml cồn 96o số ml rượu etylic là:
a) 34 ml b) 96 ml c) 100 ml d) 196ml
Câu 3: Khi đốt rượu etylic, sản phẩm thu được là:
a. CO2 b. H2O c. H2 d. COChủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9
9
Câu 4: Chất nào sau đây tham gia phản ứng cháy
a. Rượu etylic b. Cacbon đioxit c. etilen d. axetilen
Câu 5: Cách nhận biết rượu, nước, nước muối, nước đường.
Câu 6: Tính số ml rượu etylic có trong 200ml rượu 450?
Câu 7: Hướng dẫn HS làm bài tập4/SGK/139
Trên nhãn các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ: 45o ,180, 120.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b. Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450
c. Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500ml rượu 450?
Câu 8: Tính độ rượu etylic trong 600ml hỗn hợp rượu khi thể tích rượu nguyên chất là
300ml
Câu 9:
a) Trên nhãn chai rượu ghi 450, 180, 120: giải thích ý nghĩa các con số đó?
b) Tính V (ml) rượu trong 500ml rượu 450?
c) Pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500ml rượu 450?
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 43 trang
43 trang | 
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
COOH + C3H7OH  CH3OOC3H7 + H2O 
BT2: Rượu etylic phản ứng được với natri vì? 
a. Trong phân tử có nguyên tử oxi. 
b. Trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi. 
c. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và oxi. 
d. Trong phân tử có nhóm - OH 
Đáp án: 
Câu d 
BT3: Tại sao khi làm rượu người ta thường cho men rượu vào để làm gì? 
BT4: Nhà em vào dịp tết có bao giờ làm rượu nếp hay nấu rượu không? Em hãy nêu 
cách nấu rượu truyền thống? 
=> HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
20 
Tiết 5 
Hoạt động 4: Tìm hiểu và nghiên cứu chất béo 
(Học sinh hoạt động cá nhân) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Năng lực 
cần đạt 
GV: Chất béo là một thành phần quan 
trọng trong bữa ăn hằng ngày của 
chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành 
phần và tính chất của nó như thế nào? 
HS: Nhận TT của GV và ghi tiêu đề 
bài học. 
NL tái 
hiện. 
Nội dung 1: Tìm hiểu chất béo có ở đâu 
GV: Y/c hs quan sát H5.6/ sgk + vốn 
kiến thức thực tế trả lời câu hỏi: Chất 
béo có ở đâu? 
GV:? Kể tên một số loại quả, hạt có 
chất béo. 
HS: Đọc thông tin trả lời: Chất béo 
là thành phần chính của mỡ, dầu 
ăn,  có trong cơ thể động vật (mô 
mỡ) và thực vật (quả, hạt). 
HS: Trả lời: Vd: dừa, lạc, vừng, 
oliu, gấc, 
NL quan 
sát, tái 
hiện. 
I. Chất béo có ở đâu? 
- Chất béo là thành phần chính của mỡ, dầu ăn,  có trong cơ thể động vật (mô mỡ) và 
thực vật (quả, hạt). 
VD: Chất béo có trong mỡ động vật. Dầu: dừa, lạc, vừng, oliu, gấc 
Nội dung 2: Tìm hiểu những tính chất vật lý của chất béo 
GV: Giới thiệu mẫu chất béo: dầu ăn, 
(mỡ) 
- Y/c HS nhận xét trạng thái. 
GV: Tiến hành thí nghiệm: Cho vài 
giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng 
nước và benzen lắc nhẹ. 
GV: Y/c hs quan sát nhận xét. 
GV: Nhận xét và kết luận. 
HS: Quan sát, nhận xét: 
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan 
trong nước, tan được trong benzen, 
xăng, dầu hoả, 
NL quan 
sát, tổng 
hợp kiến 
thức. 
II. Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào? 
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả, 
Nội dung 3: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
21 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Năng lực 
cần đạt 
GV: Thuyết trình: Khi đun chất béo 
với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, 
người ta thu được glixerol và axit béo. 
- Phân tử glixerol có 3 nhóm -OH là 
rượu đa chức có công thức cấu tạo là: 
CH2 CH2CH
OHOHOH 
viết gọn là: C3H5(OH)3 
Và axit béo là axit hữu cơ có công 
thức chung là RCOOH 
công thức chung của chất béo là: 
(RCOO)3C3H5 
? Vậy thành phần và CTPT của chất 
béo như thế nào? 
HS: Nhận thông tin kiến thức từ GV 
HS: Trả lời cá nhân 
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của 
glixerol với các axit béo và có công 
thức dạng chung là 
(RCOO)3C3H5. 
Trong đó R là gốc hiđrocacbon có 
mạch dài. 
VD: C17H35-; C17H33-; C15H31- 
NL tái 
hiện, tổng 
hợp kiến 
thức. 
NL tư 
duy, giải 
quyết vấn 
đề. 
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? 
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức dạng 
chung là (RCOO)3C3H5 
- Glixerol có công thức cấu tạo là: 
CH2 CH2CH
OHOHOH viết gọn là: C3H5(OH)3 
Axit béo có CTPT chung là RCOOH. Trong đó R là gốc hiđrocacbon có mạch dài. 
CTPT chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5 
VD axit béo: C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH 
Nội dung 4: Tìm hiểu những tính chất hoá học quan trọng của chất béo 
GV: ĐVĐ: Cơ thể chúng ta hấp thụ 
chất béo như thế nào? 
GV: Giới thiệu phản ứng thuỷ phân 
trong môi trường axit và môi trường 
kiềm. 
HS: Liên hệ kiến thức sinh học trả 
lời. 
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 
axit
 
C3H5(OH)3 + 3RCOOH 
NL tái 
hiện, tổng 
hợp kiến 
thức. 
NL tư 
duy, giải 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
22 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Năng lực 
cần đạt 
GV: Giới thiệu: Hỗn hợp muối natri 
của các axit béo là thành phần chính 
của xà phòng, vì vậy phản ứng thuỷ 
phân chất béo trong môi trường kiềm 
gọi là phản ứng xà phòng hoá. 
* Cần nhấn mạnh: Phản ứng xà phòng 
hoá cũng là phản ứng thuỷ phân và 
xảy ra dễ dàng hơn. 
*GV: giới thiệu thêm: trong môi 
trường ruột người có tính bazơ, nên 
chất béo dưới tác dụng của enzim bị 
thuỷ phân và hấp thụ vào trong bạch 
huyết, cung cấp đến các tế bào và 
được tổng hợp lại thành chất béo đặc 
trưng của cơ thể người. 
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
to 
 
C3H5(OH)3 + 3RCOONa 
Là phản ứng xà phòng hoá. 
Hỗn hợp muối Natri của các axit 
béo là thành phần chính của xà 
phòng. 
* Nhớ lại kiến thức sinh học 8 để 
hiểu được phần này. 
quyết vấn 
đề. 
IV. Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào? 
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit 
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 
axit
 C3H5(OH)3 + 3RCOOH 
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: 
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
to 
 C3H5(OH)3 + 3RCOONa 
Là phản ứng xà phòng hoá 
Hỗn hợp muối Natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng. 
Nội dung 5: Tìm hiểu ứng dụng của chất béo 
GV: Chất béo có vai trò gì đối với cơ 
thể người và động vật? 
GV: Trong công nghiệp, chất béo chủ 
yếu được dùng làm gì? 
HS: Đọc sgk, tóm tắt ý chính trả lời 
về ứng dụng của chất béo. 
- Là loại thức ăn cung cấp nhiều 
năng lượng nhất. 
- Dùng làm nguyên liệu sản xuất xà 
phòng và glixerol. 
- Do chất béo bị oxi hoá do tác dụng 
NL tái 
hiện, tổng 
hợp kiến 
thức. 
NL tư 
duy, giải 
quyết vấn 
đề. 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
23 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Năng lực 
cần đạt 
GV: Khi để lâu trong không khí có 
hiện tượng mỡ bị ôi. Hãy giải thích? 
GV: Bổ sung thông tin: Nếu sử dụng 
chất béo không đúng sẽ gây nên các 
bệnh: béo phì, tim mạch,  
của hơi nước, oxi trong không khí 
và vi khuẩn. 
Để tránh ôi mỡ, cần cho thêm chút 
muối vào mỡ và đun lên, hoặc cho 
thêm chất chống oxi hoá và bảo 
quản lạnh. 
V. Chất béo có ứng dụng gì? 
- Là thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng nhất cho người và động vật. 
- Là nguyên liệu sản xuất xà phòng và glixerol trong công nghiệp. 
PHIẾU HỌC TẬP 
+ Chất béo có ở đâu? Cách lấy chất béo từ động vật, thực vật? 
+ Tính chất vật lý, hóa học quan trọng của chất béo? 
+ CTPTchung của chất béo là gì? 
- Viết PTHH thực hiện phản ứng thuỷ phân của (C17H35COO)3C3H5 
C. LUYỆN TẬP. 
Học sinh có thể hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi hoặc trao đổi nhóm. 
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học, cụ thể: 
Củng cố tính chất vật lý, hóa học, cách điều chế sản xuất của rượu etylic. Axit axetic, 
chất béo. 
PHIẾU HỌC TẬP 
Câu I: Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A, B, C, D) đầu câu trả lời em cho là đúng 
nhất: 
1. Thuốc thử nào sau đây để nhận ra rượu Etylic và Axit axetic? 
 A.Na. B. Na2CO3 C. NaCl. D. KCl 
2. Rượu Etylic 300 có ý nghĩa: 
A. Trong 100 ml rượu etylic 300 có 30 ml rượu etylic nguyên chất và 70 ml nước 
B. Trong 100 ml rượu etylic 300 có 70 ml rượu etylic nguyên chất và 30 ml nước 
C. Trong 100 gam rượu etylic 300 có 30 gam rượu etylic nguyên chất và 70 gam nước 
D. Trong 100 lít rượu etylic 300 có 70 gam rượu etylic nguyên chất và 30 gam nước 
3. Chất dùng để điều chế etyaxetat (CH3COOC2H5) là: 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
24 
 A. CH3COOH; NaOH; H2O B. CH3COOH; C2H5OH; HCl 
 C. C2H5OH; H2O; H2SO4 (đặc) D. C2H5OH; CH3COOH; H2SO4 (đặc) 
4. Rươu Etylic có công thức cấu tạo là 
 A. CH3-O-CH3 B. CH3-CH2-OH 
 C. CH3-OH D. CH3-CH2-CH2-OH 
5. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là: 
 A. Phân tử có 3 liên kết đôi 
 B. Phân tử có vòng 6 cạnh 
 C. Phân tử có chứa 3 liên kết đơn và 3 liên kết đôi. 
 D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi. 
6. Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hoả, dầu điezen và các sản phẩm khác thì người ta 
dùng các phương pháp nào? 
 A. Hoá rắn B. Chưng cất dầu thô và crắc kinh 
 C. Đốt cháy D. Lắng lọc 
7. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có: 
A. 2 nguyên tử oxi B. Nhóm –OH và nhóm 
OC
C. Nhóm –OH D. Nhóm –OH kết hợp với và nhóm 
OC
 tạo thành 
nhóm -COOH 
8. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH 
A. NaOH, H2CO3; Na B. Cu, C2H5OH, KOH. 
C. C2H5OH, Na, NaCl. D. C2H5OH, Zn, CaCO3 
Câu II: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau? (ghi rõ điều kiện nếu có) 
C2H4 
1
 C2H5OH 
2
 CH3COOH 
3
 CH3COOC2H5 
 
4
C2H4Br2 
5
 C2H5ONa 
6
 (CH3COO)2Ca 
Câu III: Cho 90 gam hỗn hợp Rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung 
dịch Na2CO3, sau phản ứng thấy có 11,2 lít khí CO2 thoát ra (ở đktc). 
1. Viết PTHH xảy ra? 
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu? 
 (Biết C= 12; H= 1; O= 16; Na= 23) 
HD: 
Câu I: 
1 2 3 4 5 6 7 8 
B A D B D B D D 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
25 
Câu II: 
1) C2H4 + H2O 
axit
 C2H5OH 
2) C2H5OH+ O2 
men giấm
 CH3COOH 
3) C2H5OH + CH3COOH 
2 4đH SO ; t
o
 CH3COOC2H5 + H2O 
4) C2H4 + Br2  C2H4Br2 
2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 
2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O 
Câu III: 
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2 + H2O 
C2H5OH không phản ứng 
Số mol của CO2 ở đktc: nCO2 = V: 22.4 = 11,2: 22,4 = 0.5 (mol) 
Theo PTHH ta có nCH3COOH = 2 nCO2= 0,5×2 = 1 (mol) 
MCH3COOH = 60 (g) 
Vậy khối lượng của CH3COOH là: mCH3COOH = n × M= 1× 60 = 60(g) 
Theo khối lượng hỗn hợp: mC2H5OH = mhh - mCH3COOH = 90 – 60 = 30(g) 
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 
Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác dụng của nó khi uống giống như 
chất gây tê thần kinh. Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3% thì khả năng 
phối hợp các hoạt động của con người bị ảnh hưởng gây nên sự mất cân bằng, nói líu 
nhíu và hay quên. Khi hàm lượng etanol trong máu lên 0,3 -0,4% thì có hiện tượng 
nôn và mất tỉnh táo. Nếu lượng này đến 0,6% thì sự điều hòa của tim bị ảnh hưởng 
có thể dẫn đến tử vong. LD 50 (liều độc giết chết ½ số cá thể thí điểm) của etanol là 
10,6g/1kg trọng lượng người-nghĩa là nếu 1 người nặng 50kg uống 50×10,6 gam 
etanol = 530g etanol sẽ dẫn tới nguy cơ tử vong. 
Trong cơ thể người, etanol được hấp thụ ở đại tràng và ruột non, sau đó đến nhanh 
các cơ quan nội tạng. Etanol kìm hãm quá trình sinh homon điều hòa nước tiểu ở 
tuyến yên gây nên sự mất nước của cơ thể; trong dạ dày etanol kích thích quá trình 
sinh axit. Etanol gây giãn mạch máu, làm cơ thể bị mất nhiệt. 
Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan do gan là nơi trao 
đổi etanol nhiều nhất và etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất. 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
26 
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 30 ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm 
cháy đi vào dd Ca(OH)2 dư được 100 gam kết tủa. 
a/ Tính thể tích O2 để đốt cháy lượng rượu đó. 
b/ Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml 
Bài tập 2: Chất nào sau đây phản ứng được với Na? Vì sao? 
a. CH3 – CH3 
b. CH3 – CH2 - OH 
c. CH3 – O – CH3 
Bài tập 3: Rượu etylic có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây? 
a. K, Na, Ca, Mg 
b. K, Na, O2, Axit Axetic 
c. K, Na, Axit Axetic, NaOH 
Bài tập 4: Có 2 chất lỏng là rượu etylic và benzen. Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương 
pháp vật lý và phương pháp hoá học? 
Câu 34: Hỏi một người cân nặng 60kg uống tối đa bao nhiêu lít rượu 400 thì có thể 
dẫn đến tử vong (cho biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)? 
A. 0,795 B. 1,988 B. 0,318 D. 1,272 
Câu 35: Phương pháp hiệu quả để làm giảm tác hại của rượu sau khi uống nhiều 
rượu là 
A. Uống một ít lòng trắng trứng gà sống: Chất cồn trong rượu khi gặp chất protein trong 
lòng trắng trứng gà sẽ ngưng tụ, tránh cho niêm mạc dạ dày tiếp xúc với cồn; hoặc uống 
nước, ít nhất cũng bằng lượng rượu uống vào để pha loãng nồng độ rượu trong cơ thể và 
giúp cho quá trình đào thải rượu được nhanh chóng, thuận lợi. 
B. Xắt lát một lát chanh tươi và ăn với muối hoặc uống nước chanh không pha đường. 
C. Ăn cháo loãng, khi gặp cháo loãng, các chất cồn trong rượu bị ngưng tụ lại, do đó 
giảm mạnh khả năng hấp thụ cồn trong cơ thể. 
D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
27 
4. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề 
A. Bảng mô tả các mức độ nhận thức 
Các mức độ nhận thức Câu hỏi, 
bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 
Câu hỏi/bài 
tập định 
tính 
Nêu được: 
- Định nghĩa, phân 
loại, rượu, axit, este, 
chất béo. 
- Đặc điểm cấu tạo 
phân tử của rượu, axit, 
este, chất béo. 
- Tính chất vật lý, hóa 
học chung của rượu, 
este, axit, chất béo. 
- Các phương pháp 
điều chế, ứng dụng của 
rượu, axit, este, chất 
béo. 
- Giải thích được một số 
tính chất vật lý, hóa học 
của rượu, axit, chất béo. 
- So sánh và giải thích 
được nhiệt độ sôi của 
rượu, axit, este, chất béo. 
- Viết được công thức cấu 
tạo của rượu, axit, chất 
béo. 
- Phân biệt được rượu, 
axit, este, chất béo với các 
loại hợp chất hữu cơ khác 
bằng phương pháp hóa 
học. 
- Viết và giải 
thích được một 
số p/ư hóa học 
rượu, axit, chất 
béo. 
 - Giải thích 
được sự ảnh 
hưởng qua lại 
giữa các nguyên 
tử trong phân tử. 
Dựa vào CTCT 
giải thích được 
tính chất của 
các chất. 
- Nêu được cách 
sử dụng an toàn 
hiệu quả đối 
với: rượu, axit, 
este, chất béo. 
Câu hỏi/bài 
tập định 
lượng 
Xác định tỉ lệ số mol 
theo PTHH từ đó xác 
định được tỉ lệ theo thể 
tích đối với các chất 
khí. 
Lập luận chất còn dư 
sau phản ứng. 
- Xác định CTPT, CTCT 
của rượu, axit, chất béo. 
- Tính toán các đại lượng: 
khối lượng, thể tích, nồng 
độ, hiệu suất, 
Xác định CTPT, 
CTCT rượu, 
axit, chất béo. 
- Tính toán các 
đại lượng: khối 
lượng, thể tích, 
nồng độ, hiệu 
suất, (ở mức 
độ cao hơn) 
Các bài tập tính 
theo CTHH, 
PTHH, yêu cầu 
HS phải sử 
dụng kiến thức, 
kỹ năng tổng 
hợp để giải 
quyết 
- Giải được các 
bài tập liên 
quan đến phản 
ứng thủy phân 
este, đốt cháy 
rượu, .. 
Bài tập 
thực hành/ 
thí nghiệm 
gắn với 
hiện tượng 
thực tiễn. 
- Mô tả và nhận biết 
được các hiện tượng 
thí nghiệm. 
Giải thích được các hiện 
tượng thí nghiệm. 
- Đề xuất phương pháp 
nhận biết, phân loại các 
chất. 
- Giải thích 
được một số 
hiện tượng liên 
quan đến thực 
tiễn. Phương 
pháp sản xuất 
trong thực tiễn. 
Phát hiện được 
một số hiện 
tượng trong 
thực tiễn và sử 
dụng kiến thức 
hóa học để giải 
thích. 
Chủ đề: Rượu etylic, axit axetic, chất béo - Hóa học 9 
28 
B. CÂU HỎI BÀI TẬP 
1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT 
Bài 1: Rượu etylic phản ứng được với natri vì: 
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi. 
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi. 
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi. 
D. Trong phân tử có nhóm – OH. 
Lời giải: 
Đáp án: D. Câu A, B, C không chính xác. 
Bài 2: Phương pháp nào điều chế rượu etylic dưới
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_ruou_etylic_axit_axetic_chat_be.pdf giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_ruou_etylic_axit_axetic_chat_be.pdf