Giáo án Khoa học 4 - Tuần 5 - Tiết 9 + 10

KHOA HỌC

TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN,

SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

I . MỤC TIÊU :

 1 . Kiến thức :Sau bài học, HS có thể:

 - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.

 2 . Kĩ năng :

 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩn sạch và an toàn.

 - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

 3 . Thái độ :

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.

II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :

1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín

2. KN xác định : HS nêu được ích lợi khi sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.

3. KN kiên định : HS biết giữ gìn sức khỏe qua việc ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm an toàn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· GV : Hình trang 22 , 23 SGK , sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.

· HS : Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi , héo, úa), một số đồ hộp và vỏ đồ hộp .

 

doc4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Tuần 5 - Tiết 9 + 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC TIẾT 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 2 . Kĩ năng : - Nêu được ích lợi của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. 3 . Thái độ : - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV. 2. KN xác định giá trị : lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Nói về lợi ích muối i-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mạn. 3 KN ra quyết định : HS biết giũ gìn sứckhỏe qua việc phối hợp các loại thức ăn. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Hình trang 20,21 SGK , sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. HS : SGK , VBT . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 3 phút 1 phút 10 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động 2.Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? GV nhận xét - chấm điểm . 3.Bài mới: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. GV chia lớp thành hai đội, nêu cách chơi. GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi như đã trình bày ở trên. Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật Mục tiêu: HS biết:Tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. + Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ / 20 và đọc kĩ các món ăn trên bảng - Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật ? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - GV chốt ý – kết luận . Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn Mục tiêu: HS có thể:Nói về ích lợi của muối I-ốt.Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em. Muối I-ốt có lợi gì cho con người ? - Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn? - GV kết luận. - Giáo dục BVMT. Hoạt động 3 : Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học. - Vì sao ta cần ăn phối hợp chát béo động vật và chất béo thực vật ? - Vì sao ta nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật ? - Tại sao chúng ta phải sử dụng muối i-ốt . - Giáo dục tư tưởng. 5.Tổng kết - Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ăn nhiều rau và quả chín - Hát . - HS trả lời - Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thể thay thế được nhưng thường khó tiêu .đạm thực vật - Trong nguồn đạm động vật , chất đạm do thịt các loài gia cầm và gia súc cung cấp ..Vì vậy ta nên ăn cá . - Lớp nhận xét . - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động lớp - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước . Đại diện nhóm viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo mà đội mình đã kể vào 1 khổ giấy to - Gà chiên , cá chiên , xôi chiên , chả giò chiên , bánh bao chiên . - Thịt heo luộc , canh sườn , lòng heo . Các món muối mè , đậu phụng , dừa - Lớp nhận xét . Hoạt động nhóm - lớp - HS thảo luận nhóm- Thư kí ghi – Cử đại diện trình bày . - Những món ăn : Chả giò , xôi chiên thịt bò xào - Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no , khó tiêu , trong chất béo thực vật có nhiều a-xít không no , dễ tiêu .Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo chất dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch - 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”. Hoạt động nhóm – lớp - HS mang những tranh ảnh mình mang để trình bày . - HS thảo luận nhóm đôi . - Aên muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực . - Để phòng tránh các bệnh về tim mạch cao huyết áp . Hoạt động lớp - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt nên ăn muối có bổ sung I-ốt. - Ăn mặn dễ bị khát nước , có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Ta cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp cho cơ thể . Kiểm tra Trò chơi Trực quan Đàm thoại K.phủ bàn Trình bày Động não Trình bày Thảo luận Đàm thoại KNS Củng cố Rút kinh nghiệm : KHOA HỌC TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN, SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức :Sau bài học, HS có thể: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. 2 . Kĩ năng : - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩn sạch và an toàn. - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 3 . Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín 2. KN xác định : HS nêu được ích lợi khi sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 3. KN kiên định : HS biết giữ gìn sức khỏe qua việc ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm an toàn. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Hình trang 22 , 23 SGK , sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. HS : Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi , héo, úa), một số đồ hộp và vỏ đồ hộp . IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 9 phút 9 phút 9 phút 3 phút 1.Khởi động 2.Bài cũ: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn? GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới:Aên nhiều rau và quả chín - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày. GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét . Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? - Ăn rau quả chín hàng ngày có ích lợi gì ? Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày. à Kết luận của GV. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn sạch và an toàn Mục tiêu: HS giải thích được thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. GV yêu cầu HS họp nhóm đôi và cùng nhau trả lời câu hỏi thứ nhất trang 23 SGK: Theo em , thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? GV gợi ý các em có thể đọc mục 1 trong mục Bạn cần biết và kết hợp với việc quan sát các hình 3,4 trang 23 SGK để thảo luận câu hỏi trên. GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp GV lưu ý các em phân tích được các ý sau: à Lưu ý: Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch. - Giáo dục BVMT. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm Mục tiêu: HS kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: Nhóm 1: Thảo luận về: Cách chọn thức ăn tươi, sạch. Cách nhận ra thức ăn ôi, héo Nhóm 2: Thảo luận về: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói (lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng). Nhóm 3: Thảo luận về: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. à Lưu ý: GV có thể tham khảo thêm thông tin về cách chọn rau quả tươi SGV - GV tổng kết – Giáo dục BVMT. 5. Tổng kết– Dặn dò: - Giáo dục HS ý thức ăn nhiều quả , rau sử dụng thực phẩm an toàn . GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị:1 số cách bảo quản thức ăn. - Hát - Ta cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp cho cơ thể . - Nếu thiếu i-ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí lực ..i-ốt . - HS nhận xét . - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động nhóm - lớp - HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng và thảo luận . - Nếu vài ngày không ăn rau , em cảm thấy người mệt mỏi khó tiêu , không đi vệ sinh được . - Ăn rau quả chín hàng ngày để chống táo bón , đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết , đẹp da , ngon miệng . - Xoài , dưa hấu , táo , lê , nho , na , - 1 HS đọc mục “Bạn cần biết” / 22. Hoạt động nhóm - lơp HS họp nhóm đôi và thảo luận câu hỏi. - Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh (ví dụ: hình 3 cho thấy 1 số người nông dân đang chăm sóc ruộng rau sạch). - Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. - Không ôi thiu . - Không nhiễm hóa chất. - Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng . - 1 HS đọc mục 1 “Bạn cần biết” Hoạt động lớp – nhóm - HS làm việc theo nhóm . - Rau tươi, không bị úa, héo - Thức ăn không có mùi ôi, thiu, - Còn nguyên vẹn , lành lặn , không rách , móp ,mờ hạn sử dụng - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm mới bảo đảm thức ăn . - Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng hơn , không bị đau bụng , ngộ độc đảm bảo vệ sinh . - Cử đại diện trình bày . - Lớp nhận xét – bổ sung . - 1 HS đọc mục 2 “ Bạn cần biết”. Kiểm tra Trực quan Đàm thoại Thảo luận Đàm thoại MT Thảo luận Đàm thoại KNS Rút kinh nghiệm :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA HOC.doc