Giáo án Khoa học 5 - Trường Tiểu học số 1 An Thuỷ - Tuần 17

? Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?

- T phát phiếu bài tập, yêu cầu H quan sát hình 1, 2 , 3 ,4 SGK / 68 nêu cách phòng tranh bệnh của từng hình và giải thích để hoàn thành nội dung ở phiếu. (có phiếu kèm theo)

- Sau khi H làm xong, T treo bảng phụ có nội dung trả lời, yêu cầu H đổi phiếu, sửa bài theo hướng dẫn:

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 5 - Trường Tiểu học số 1 An Thuỷ - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học 5: ôn tập học kì I I. Mục Tiêu: - Ôn tập cũng cố cho H một số kiến thức về:đặc điểm giới tính, một sô biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giũ vệ sinh cá nhân; Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - H có thói quen ăn ở sạch sẽ để phòng tránh bệnh; có ý thức giữ gìn các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 68 SGK; giấy A3. Phiếu học tập. Bảng phụ ghi nội dung HĐ1 - HS: Ôn tập các kiến thức đã học III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Kiểm tra ( 5 phút ) - T gọi 2 H lên bảng: - T nêu câu hỏi - Nhận xét, cho điểm - H lên bảng trả lời - Lắng nghe * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - T giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học + ghi đề - Lắng nghe * HĐ1: Ôn tập về đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòng bệnh (10 phút) ? Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? - T phát phiếu bài tập, yêu cầu H quan sát hình 1, 2 , 3 ,4 SGK / 68 nêu cách phòng tranh bệnh của từng hình và giải thích để hoàn thành nội dung ở phiếu. (có phiếu kèm theo) - Sau khi H làm xong, T treo bảng phụ có nội dung trả lời, yêu cầu H đổi phiếu, sửa bài theo hướng dẫn: 1 - 2 em thực hiện trả lời , H khác nhận xét bổ sung. - Cá nhân nhận phiếu và hoàn thành theo yêu cầu T. - H đổi phiếu sửa bài. Thực hiện chỉ dẫn của từng hình Phòng tránh được Giải thích. Hình 1: Nằm màn. Sốt xuất huyết , sốt rét, viêm não Lây do muỗi đốt truyền từ người bệnh sang người lành. Hình 2: Rửa sạch tay Viêm gan A , giun Lây qua đường tiêu hoá. Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội. Viêm gan A , giun, ỉa chảy, tả, lị , Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Hình 4 : Ăn chín. Viêm gan A, giun, sán, ngộ độc thức ăn, ỉa chảy, tả, lị,.. Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu, chứa nhiều mầm bệnh. * HĐ2: Ôn tập về một số tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học (10 phút) - Hoạt động nhóm: chia lớp thành nhóm bàn làm việc mỗi nhóm một nội dung sau: Nội dung 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. Nội dung 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. Nội dung 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo. Nội dung 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. - Nhận phiếu và hoàn thành theo phiếu sau: (một số nhóm làm vào giấy A3 ) Tên vật liệu Đặc điểm Công cụ - Yêu cầu 4 nhóm làm vào giấy A 3 (mỗi nhóm một nội dung) lần lượt lên dán trên bảng và trình bày, nhóm khác nghe bổ sung. - T nhận xét và chốt lại. (T treo bảng phụ có nội dung trả lời.) - Chia theo nhóm bàn. - Nhận phiếu và hoàn thành nội dung T giao. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và theo dõi T chốt . - H đọc lại nội dung. HĐ3: Trò chơi “Đoán chữ” ( 5 phút) - T giới thiệu trò chơi: đoán chữ (chuẩn bị 10 băng giấy kẻ sẵn như trong SGK; mỗi câu tương ứng 1 băng giấy, cử 1 H chịu trách nhịêm dán lần lượt các băng giấy lên và sau khi đọc câu hỏi, người có câu trả lời đúng thì ghi từ ấy lên. - T phổ biến luật chơi: Quản trò ( lớp trưởng ) đọc câu thứ nhất, người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái. Ví dụ : chữ T, quản trò nói “Có 2 chữ T” ,.. - Sau khi đọc xong câu hỏi, người quản trò nói “Hết“ thì mới được giơ tín hiệu đoán chữ (giơ tín hiệu trước coi như phạm luật). Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi,T tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Tiếp thu, tham gia chơi đúng luật, số H còn lại cổ vũ. - Lắng nghe * Củng cố - dặn dò: (khoảng 2-3 phút ) -Yêu cầu H đọc lại bài 1. - T nhận xét tiết học, dặn ôn bài chuẩn bị thi HK1. 1-2 em nhắc lại Đề tham khảo môn: khoa học lớp 5 Thời gian làm bài: 30 phút I. Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức đã học trong học kì I. II. Nội dung kiểm tra: * Hãy khoanh vào chữ cái đầu mỗi câu đúng. Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua đường nào? A. Hô hấp B. Máu C. ăn uống Bệnh viên não lây truyền qua đường nào? A. Hô hấp B.Máu C.Quan hệ bất chính Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? A. Máu B. Tiêu hoá C. Bắt tay nhau. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng vật liệu nào? A. Nhôm B. Đồng C. Thép D. Gang Để xây dựng tường lát sân, lát sàn người ta sử dụng vật liệu nào? A. Gạch B. Ngói C. Thủy Tinh. Để sản xuất Xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào? A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Nhôm Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng vật liệu nào? A. Chất dẻo B. Cao su C. Tơ sợi Chất dẻo được làm từ gì? A. Sắt và than đá B. Cao su và dầu mỏ C. Than đá và cao su D. Dầu mỏ và than đá Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 10. Đá vôi thường được sử dụng để làm gì? ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 17.doc
Tài liệu liên quan