Giáo án Khối 2 - Hoàng Thị Hằng (Tuần 23)

CHÍNH TẢ

NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

 

A-Mục tiêu

-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

-Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn.

-HS yếu: Có thể cho tập chép.

B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.

C-Các hoạt động dạy học:

I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: nêu gương, ẩm ướt,

Nhận xét-Ghi điểm.

II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài  Ghi.

2-Hướng dẫn nghe viết:

-GV đọc đoạn viết chính tả.

+Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?

+Tìm câu tả đàn voi vào hội?

 

 

+Những chữ nào viết hoa? Vì sao?

 

 

 

-Luyện viết từ khó: Tây Nguyên, nườm nượp, nục nịch, Ê-đê,

-GV đọc từng cụm từ đến câu đến hết.

 

3-Chấm, chữa bài:

-Hướng dẫn HS dò lỗi.

-Chấm bài: 5-7 bài.

4-Hướng dẫn HS làm BT:

-BT 2b/20: Hướng dẫn HS làm:

+ ươt: rượt, lướt, lượt, mượt, mướt, thượt, trượt.

+ ươc: bước, rước, lược, thước, trước.

 

III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.

-Cho HS viết: lướt sóng.

-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (2 HS).

 

 

 

 

2 HS đọc lại.

Mùa xuân.

Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Tên riêng phải viết hoa.

Bảng con. Nhận xét.

Viết vở.HS yếu tập chép.

 

Đổi vở dò.

 

 

3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.

 

Bảng.

 

doc25 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3504 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 2 - Hoàng Thị Hằng (Tuần 23), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẢY Ô A-Mục tiêu: -Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác về tư thế của bàn chân và tư thế của 2 tay. -Ôn trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.Tranh đi theo vạch kẻ thẳng. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. -Xoay các khớp tay, chân, vai, hông,… -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn một số động tác của bài thể dục. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Đi theo vạch kể thẳng hai tay chống hông. -HS tập. GV theo dõi uốn nắn, sửa sai. -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. -Trò chơi “Nhảy ô”. -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Đi đều theo 2-4 hàng dọc. -Cuí người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x …………………………………………………….. Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 TOÁN Tiết 112. BẢNG CHIA 3 A-Mục tiêu: -Lập bảng chia 3. Thực hành chia 3. -HS yếu: Thực hành chia 3. B-Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 3 chấm tròn. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 12 : 2 = ? và gọi tên thành phần. 8 : 2 = ? Kết quả của phép chia. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Giới thiệu phép chia 3: -Ôn tập phép nhân 3. GV gấn 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? -Hình thành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? Ta làm ntn? Từ phép nhân 3 là: 3 x 4 = 12, ta có phép chia 3 là: 12 : 3 = 4. Từ 3 x 4 = 12, ta có 12 : 3 = 4. 3-Lập bảng chia 3: Hình thành một vài phép chia như SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên. 4-Thực hành: -BT 1: Hướng dẫn HS làm: Miệng. 3 x 4 = 12. 12 chấm tròn. 4 tấm bìa. 12 : 3 = 4. HS tự lập bảng chia. Học thuộc lòng. Miệng. 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 18: 3 = 6 3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7 HS yếu làm bảng. Nhận xét. -BT2: Hướng dẫn HS làm: Giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24: 3 = 8(học sinh) ĐS: 8 học sinh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 3, làm BT 3-Nhận xét. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở kiểm tra. …………………………………………………………. MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN ………………………………………………………… KỂ CHUYỆN BÁC SĨ SÓI A-Mục tiêu: -Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. -Biết dựng lại câu chuyện với các bạn trong nhóm. -Tập trung theo dõi bạn kể, kể tiếp lời bạn. Biết nhận xét. -HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn kể chuyện: -Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. -Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS quan sát tóm tắt các sự việc trong tranh. +Tranh 1 vẽ cảnh gì? +Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng ntn? +Tranh 3 vẽ cảnh gì? +Tranh 4 vẽ cảnh gì? -Hướng dẫn HS tập kể 4 đoạn câu chuyện. -Thi kể giữa các nhóm. -Phân vai dựng lại câu chuyện. -Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo vai. -Nhận xét-Ghi điểm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Tuyên dương những HS kể hay. -Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét. Kể nối tiếp (4 HS). Quan sát. Ngựa đang gặm cỏ. Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ… Sói ngon ngọt, dụ dỗ,… Ngựa tung vó đá 1 cú… Theo nhóm. Nối tiếp. Nhận xét. 2 nhóm đại diện kể. Nhận xét, bổ sung. ………………………………………………………………….. CHÍNH TẢ BÁC SĨ SÓI A-Mục tiêu -Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện: Bác sĩ Sói. -Làm đúng các BT phân biệt: l/n; ươc/. -HS yếu: Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện: Bác sĩ Sói. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung đoạn chép, vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: gieo lúa, rơm rạ, chèo bẻo. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn tập chép: -GV đọc bài chép từng câu đến hết. -Tìm tên riêng trong đoạn chép? -Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -Luyện viết từ khó: chữa, giúp,... -GV chép nội dung đoạn chép lên bảng. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1/18: Hướng dẫn HS làm: a- nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nữa. -BT 2b/19: Hướng dẫn HS làm: +ươc: thước kẻ, trước sau… +ươt: mượt mà, sướt mướt… III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: trời giáng. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Ngựa, Sói. Dấu ngoặc kép. HS nhìn bảng viết vào vở. Đổi vở dò. Bảng con. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. Bảng con. Nhận xét. ……………………………………………………………… Buổi chiều HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN) LUYỆN BẢNG CHIA 2, 3 A-Mục tiêu: -Củng cố bảng chia2, 3.Vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán có một phép chia trong bảng chia 3. -HS yếu: Thực hành chia2, 3. B-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài 2- Ôn bảng chia 2, 3 -HS ôn lại bảng chia 2,3 3-Thực hành: -BT 1/26: Hướng dẫn HS làm: HS đọc thuộc lòng theo tổ, nhóm, cá nhân Miệng. 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 21 : 3 = 7 HS yếu làm bảng. Nhận xét. -BT2/26: Hướng dẫn HS làm: Giải: Số lít mật ong có trong 1 bình là: 18 : 3 = 6 (l) ĐS: 6 l. -BT 3/26: Hướng dẫn HS tìm được thương của các phép chia như sau 2, 3, 6, 4, 7, 10, 9, 8, 5, 1. 4- Củng cố - Dặn dò. -Trò chơi: BT 4/26. -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 2,3-Nhận xét. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. Thảo luận nhóm. ĐD làm. Nhận xét. 3nhóm. Nhận xét. ………………………………………………………… THỂ DỤC : DẠY CHUYÊN ………………………………………………………… HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT) LUYỆN VIẾT CHỮ HOA S A-Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ hoa S theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Củng cố cách viết cụm từ ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. -Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa S. Viết sẵn cụm từ ứng dụng. C-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV đính chữ mẫu lên bảng. -Chữ hoa S cao mấy ô li? Gồm mấy nét? Quan sát. 5 ô li. -Chữ hoa S có một nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc ngược vào trong. -Hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết mẫu và HS nêu lại quy trình viết. Quan sát. -Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Sáo: -Cho HS quan sát và phân tích chữ Sáo. Cá nhân. -GV cho HS nêu lại cách viết.HS viết bảng con. -Nhận xét. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS quan sát và phân tích lại cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ… -GV viết mẫu. HS đọc. Cá nhân. 3nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. Quan sát. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. 7- Củng cố-Dặn dò -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau – Nhận xét. ……………………………………………………… Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2011 ÂM NHẠC: DẠY CHUYÊN …………………………………………………………….. TẬP ĐỌC NỘI QUY ĐẢO KHỈ A-Mục tiêu -Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ, rành mạch. -Hiểu nghĩa các từ khó: nội quy, du lịch, bảo tồn,… -Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. -HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ, rành mạch. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bác sĩ sói. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài Nội quy Đảo khỉ để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc một bảng nội quy à Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: tham quan, khành khạch, khoái chí,… -Hướng dẫn cách đọc. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: nội quy, di lịch, bảo tồn, tham quan,… -Luyện đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm. 3-Tìm hiểu bài: -Nội quy Đảo khỉ có mấy điều? -Em hiểu những điều quy định nói trên ntn? -Vì sao đọc xong nội quy khỉ Nâu lại khoái chí? 4-Luyện đọc lại: Hướng dẫn HS đọc theo vai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. - Vì sao đọc xong nội quy khỉ Nâu lại khoái chí? -Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Nhóm(HS yếu đọc nhiều). Cá nhân. 4 điều. Điều 1: Ai cũng phải mua vé… Điều 2: Không trêu chọc thú… Điều 3: … Vì bản nội quy bảo vệ loài khỉ… 2 nhóm. Vì bản nội quy bảo vệ loài khỉ. Yêu cầu mọi người giữ sạch đẹp hòn đảo. ……………………………………………………….. TOÁN Tiết 113. MỘT PHẦN BA A-Mục tiêu -Giúp HS nhận biết “một phần ba”. Biết viết và đọc 1/3. -HS yếu: Biết viết và đọc 1/3. B-Đồ dùng dạy học: Các ảnh bìa hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/25. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Giới thiệu “một phần ba”: -Hướng dẫn HS quan sát hình vuông và nhận xét: Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? Trong đó có mấy phần được tô màu? Như thế là đã tô màu 1/3 hình vuông. -Hướng dẫn HS đọc, viết 1/3. *Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/3 hình vuông. 3-Thực hành: -BT 1/114: Hướng dẫn HS làm: Tô màu vào 1/3 số hình A, C, D. Bảng lớp (1 HS). 3 phần. 1 phần. Cá nhân, đồng thanh. 3 nhóm. Nhận xét. Tuyên dương -BT 3/114: Hướng dẫn HS làm. Hình đã khoanh tròn 1/3 số con vật là hình B III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Trò chơi: BT 2/114. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm vở, làm bảng(HS yếu làm). Nhận xét. Tự chấm vở. 3 nhóm. Nhận xét. …………………………………………………………….. CHÍNH TẢ NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN A-Mục tiêu -Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn. -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: nêu gương, ẩm ướt,… Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc đoạn viết chính tả. +Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? +Tìm câu tả đàn voi vào hội? +Những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Luyện viết từ khó: Tây Nguyên, nườm nượp, nục nịch, Ê-đê,… -GV đọc từng cụm từ đến câu đến hết. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 2b/20: Hướng dẫn HS làm: + ươt: rượt, lướt, lượt, mượt, mướt, thượt, trượt. + ươc: bước, rước, lược, thước, trước. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết: lướt sóng. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (2 HS). 2 HS đọc lại. Mùa xuân. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Tên riêng phải viết hoa. Bảng con. Nhận xét. Viết vở.HS yếu tập chép. Đổi vở dò. 3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương. Bảng. …………………………………………….. Buổi chiều HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT) TIẾT 2 ( TUẦN 23) I. Mục tiêu: - HS củng cố l/n; ươc / ươt. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy. -HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập. II . Hoạt động dạy học: Gi¸o viªn Häc sinh 1. Giới thiệu bài 2. HD ôn luyện Bài 1: - HS đọc yêu cầu -Bài tập yêu cầu gì? -Hướng dẫn HS điền như sau: a) nổi lửa, nước, nắng, lâu. b) nước, nước, mướt, -Gi¸o viªn nhận xét. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài -Hướng dẫn HS làm như sau: a) Thấy hươu cao cổ nằm ủ rũ, không ăn, Bi thế nào? b) So với cái cổ dài của hươu cao cổ, chiếc khăn của Bi thế nào? c) Màu sắc những chiếc khăn trên cổ hươu thế nào? Giáo viên nhận xét. Bài 3: -HS đọc yêu cầu -Bài tập yêu cầu gì? -Hướng dẫn HS làm như sau: Trong cái tổ ….sóc. Sóc có bộ lông …đỏ.Sóc béo múp.Lông nhẵn mượt.Thoắt trèo, thoắt nhảy.Lắm lúc…phất phất. -Giáo viên nhận xét. 3- Củng cố bài: -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS có tiến bộ. - Lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu -HS làm vở.HS đọc lại bài làm. -HS theo dõi, nhận xét. 2HS ®äc, HS 3 tổ thi đặt câu hỏi nhanh,đúng. -Líp nhËn xÐt. - 3 HS đọc lại bài làm của mình - HS làm và nêu bài làm, lớp nhận xét. - GV chú ý HS yếu . ......................................................................................... ÔN LUYỆN ÂM NHẠC: DẠY CHUYÊN …………………………………………………. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN) TIẾT 1 ( TUẦN 23) A-Mục tiêu -Củng cố bảng nhân ,chia 3 -Vận dụng bảng nhân , chia 3 vào làm tính và giải bài toán . -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc -HS yếu: thuộc bảng nhân ,chia 3 làm được các bài tập. . B-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn HS ôn bảng nhân ,chia 3 -HS đọc thuộc bảng nhân ,chia 3 3-Thực hành -BT 1: Hướng dẫn HS làm - Nhóm, cá nhân đọc. Miệng-Nhận xét. 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21: 3 = 7 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 24 : 3 = 8 HS làm miệng. BT 2: Hướng dẫn HS làm: Phép chia Số bị chia Số chia Thương 24 : 3 = 8 24 3 8 15 : 3 = 5 15 3 5 27 : 3 = 9 27 3 9 30: 3 = 10 30 3 10 -HSY làm bảng, lớp làm vở.Nhận xét. - BT 3: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải:Tóm tắt: 3 đoạn: 9 dm 1 đoạn: …dm ? Bài giải: Số đề - xi –mét mỗi đoạn có là: 9 : 3 = 3 (dm) ĐS: 3 dm. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. - BT 4: Hướng dẫn HS làm: HS chơi trò chơi. Khoanh vào quả táo. 4- Củng cố-Dặn dò. -Về nhà xem lại bài, học thuộc lòng bảng nhân , chia 3 Nhận xét. -Làm phiếu học tập. Nhận xét, tuyên dương. ………………………………………………………………. Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? A-Mục tiêu -Mở rộng vốn từ về các loài thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “như thế nào?”. -HS yếu: Mở rộng vốn từ về các loài thú. B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các loài chim ở SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/15. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/19: Hướng dẫn HS làm: +Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn loài, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác,… +Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hưu,… -BT 2/19: Hướng dẫn HS làm: a- Thỏ chạy nhanh như bay. b- Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c- Gấu đi lặc lè. d- Voi kéo gỗ rất khỏe. -BT 3/20: Hướng dẫn HS làm: a- Ngựa phi ntn? b- Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ Sói thèm ntn? c- Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười ntn? III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS từng cặp lên đối đáp BT 2. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng (1 HS). Miệng(HS yếu làm). 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương. Làm vở. Gọi làm miệng. Nhận xét. Từng cặp nói. ……………………………………………………………… TOÁN Tiết 114. LUYỆN TẬP A-Mục tiêu -Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 3. Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. -HS yếu: vận dụng bảng chia đã học. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 4/27. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Luyện tập: -BT 1/115: Hướng dẫn HS làm: Bảng lớp (2 HS). Miệng. 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 27 : 3 = 9 HS yếu làm bảng. Nhận xét, bổ sung. -BT 2/115: Hướng dẫn HS làm: Nhóm. 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 3 x 9 = 27 27 : 3 = 9 Đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. -BT 4/115: Hướng dẫn HS làm: Giải: Số kg gạo trong một túi là: 15: 3 = 5kg) ĐS: 5kg. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 6 : 3 = ? ; 21 : 3 = ? 12 : 3 = ? ; 30 : 3 = ? -Về nhà xem lại bài, làm bài tập 3-Nhận xét. Đọc đề. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. -4HS trả lời. …………………………………………………….. TẬP VIẾT CHỮ HOA T A-Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ T -Biết viết chữ hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. -Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T. Viết sẵn cụm từ ứng dụng. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa S, Sáo. -Nhận xét-Ghi điểm. Bảng lớp, bảng con (2 HS). II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa T à ghi bảng. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV đính chữ mẫu lên bảng. -Chữ hoa T cao mấy ô li? -Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản-2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. Quan sát. 5 ô li. -Hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Quan sát. -Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Thẳng: -Cho HS quan sát và phân tích chữ Thẳng. Cá nhân. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ… -GV viết mẫu. HS đọc. Cá nhân. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. Quan sát. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ T cỡ vừa. -1dòng chữ T cỡ nhỏ. -1dòng chữ Thẳng cỡ vừa. -1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Cho HS viết lại chữ T, Thẳng. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ……………………………………………………… ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 1) A-Mục tiêu: -Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. -Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Phê bình nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. B-Chuẩn bị: Phiếu thảo luận. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi: -Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới nói lời yêu cầu, đề nghị là đúng hay sai? Vì sao? -Biết nói lời yêu cầu, đề nghị người khác rất lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác là đúng hay sai? Vì sao? Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi. -Yêu cầu HS đóng vai diễn lại mẫu hành vi SGV/63. -Khi gặp bố Hùng, bạn Vinh đã nói ntn? Có lễ phép không? -Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? -Cách 2 bạn đặt máy khi kết thúc cuộc gọi ntn? Có nhẹ nhàng không? *Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng. 3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và ghi lại các việc nên làm và không nên làm khi gọi và nhận điện thoại. *Kết luận: Những việc nên làm khi nhận và gọi điện thoại: Nhấc ống nghe nhẹ nhàng, tự giới thiệu mình, nói năng lịch sự, đặt ống nghe nhẹ nhàng. Những việc không nên làm thì ngược lại. 4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Yêu cầu HS kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại của em. Khen ngợi những HS đã biết nhận và gọi điện thoại lịch sự. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Khi nhận điện thoại ta nên làm gì và không nên làm gì? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời. Nhận xét. HS theo dõi bạn đóng vai. Rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin gặp Hùng.. Rất thân mật và lịch sự. Chào nhau và đặt máy nghe nhẹ nhàng. Nhắc lại. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. Nên: Nhấc ống nghe nhẹ nhàng, tự giới thiệu mình, nói năng nhẹ nhàng, đặt ống nghe nhẹ nhàng. Không nên: Đặt mạnh ống nghe, nói trống không, quá bé, quá nhanh, không rõ.. HS kể. Nhận xét. HS trả lời. ………………………………………………………….. Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY A-Mục tiêu -Biếp đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự. -Biết viết lại vài điều trong nội quy nhà trường. -HS yếu: Biếp đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT 1/17. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/21: Hướng dẫn HS làm: a- HS 1: Con Báo có trèo cây được không ạ? Được chứ! Nó trèo giỏi lắm. HS 2: Nó giỏi quá mẹ nhỉ! b- HS 1: Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ? Có. Lan đang học bài trên gác. HS 2: May quá! Cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! -BT 2/21: Hướng dẫn HS làm: VD: -Buổi chiều vào lớp đúng 1hh15. -Ăn mặc đồng phục, sạch sẽ. -Đến lớp phải chuẩn bị bài và học bài. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Gọi HS đọc lại Bảng nội quy của trường. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Thực hành hỏi đáp (2 HS). Thực hành hỏi đáp(HS yếu làm). Làm vở. Gọi HS đọc bài. Nhận xét. Cá nhân. …………………………………………………. TỰ NHIÊN Xà HỘI ÔN TẬP: Xà HỘI A-Mục tiêu: -Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. -Kể với bạn về gia đình, trường học, huyện của mình. -Có ý thức giữ gìn cho môi trường, nhà ở, trường học sạch đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề xã hội. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: -Em sống ở huyện nào? -Kể tên các nghề của những người dân nơi bạn sống? -Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: *Câu hỏi: -Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn? -Kể tên những đồ dùng có trong nhà bạn? -Chọn 1 trong các đồ dùng để nói về cách bảo quản và sử dụng đồ dùng đó? -Kể về ngôi trường của bạn? -Kể về công việc của các thành viên trong trường bạn? -Bạn nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học? -Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương bạn? -Bạn sống ở huyện nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện mình? *GV gọi HS lần lượt lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp. Ai trả lời đúng, lưu loát sẽ được khen đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái hoa. Cứ tiếp tục như vậy. 3-Tổ chức trưng bày các tranh ảnh về gia đình, trường học, đường giao thông và các phương tiện giao thông; phong cảnh và nghề nghiệp của người dân ở địa phương mình: -Bước 1: Chia nhóm. Nhóm trưởng tập hợp tất cả các tranh ảnh của các thành viên trong nhóm. VD: Nhóm được giao nhiệm vụ sưu tầm tranh ảnh về nghề nghiệp của nhân dân địa phương. -Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Khen ngợi nhóm, cá nhân làm việc tốt. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời (2 HS). HS kể. Cá nhân. Nhận xét. 4 nhóm. Suy nghĩ để phân loại sắp xếp và dán các ảnh có logic. Nhận xét, bổ sung. …………………………………………………….. TOÁN Tiết 115. TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN A-Mục tiêu: -Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. -Biết cách trình bày bài giải. -HS yếu: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. B-Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 4/28. -Gọi HS học thuộc lòng bảng chia 3. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: -Một tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn. Muốn biết ta làm ntn? Ghi: 2 x 3 = 6 TS thứ I TS thứ II Tích -Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được 2 phép chia: 6 : 2 = 3 Lấy Tích chia TS thứ I được TS thứ II. 6 : 3 = 2 Lấy tích chia TS thứ II được TS thứ I. -Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia thừa số kia. 3-Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: -GV nêu: có phép nhân x x 2 = 8 x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 23.doc
Tài liệu liên quan