Toán (Tiết 18)
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5, 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải toán bằng một phép tính cộng.
- Làm các bài tập: Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. HSNB làm hết các bài tập trong tiết học.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tựkiểm tra,đánh giá kết quả học tậpđể điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. KT Bài cũ: - 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.
Tìm tổng của: 9 và 7; 39 và 6; 29 và 45.
- Đọc thuộc lòng bảng cộng 9 với một số.
18 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 : - Điền iên hay yên vào chỗ trống
Bài 3: a) Điền r , d hay gi vào chỗ trống
Cách tiến hành tương tự bài tập 2.
- 2 HS đọc lại
- Nghe và trả lời.
- HS quan sát đoạn chính tả trong SGK rồi trả lời câu hỏi.
- 2 HS viết trên bảng lớp. Các HS khác viết bảng con
- HS chép bài trên bảng vào vở
- HS nhìn bảng lớp, nghe gv đọc để soát lỗi, tự chữa bằng bút chì.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào VBT. Cả lớp và gv nhận xét.
- 2, 3 học sinh nhắc lại quy tắc
HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc kết quả bài làm của mình.
g. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp
Nhắc nhở HS viết sai về nhà viết lại.
_______________________________
Toán (Tiết 17)
49 + 25
I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 25;
Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
Làm các Bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3 ), bài 3. HSNB hoàn thành tất cả các bài tập trong tiết học
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv : Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ
- Hs: Mỗi em 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính: 39 + 7 49 + 5 89 + 9
- 3 hs lên bảng, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm, nêu lại cách đặt tính và cách tính.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hình thành phép cộng dạng 49+25
- Tiến hành tương tự phép cộng 29 + 5.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hiện phép cộng 49 + 25 với que tính.
+Lấy 4 bó một chục que tính 9 qt lẻ. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
+ Lấy 2 bó chục và 5 que tính lẻ. Tất cả có bao nhiêu qt?
+ Có 49 que tính gộp với 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Em có cách làm nào khác?
- Thao tác trên bảng gài
+ Lấy 9 qt gộp với 5 que tính lẻ được mấy chục và lẻ mấy que?
+ 4 chục gộp 2 chục được mấy chục? thêm 1 chục được mấy chục và mấy que lẻ?
+ 49 qt gộp với 25 qt được bao nhiêu qt ?
+ 49 cộng 25 bằng bao nhiêu?
- GV tổ chức cho HS đặt tính
+ Để thực hiện phép tính ta làm theo mấy bước?
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
* Đặt tính sao cho thẳng cột hàng chục, hàng đơn vị
+ Thực hiện tính cộng hai số:
ã 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 (1 chục).
ã 2 (2 chục) cộng 2 (2 chục) bằng 6 (6 chục), thêm 1 (1 chục) bằng 7 (7 chục), viết 7.
c. Thực hành
- Giao BT: Bài 1 (cột 1, 2, 3 ), bài 3. HS NB hoàn thành tất cả các bài tập trong tiết học
Bài 1: Tính (Cột 1, 2, 3)
Chữa bài: - YC HS nêu cách tính một số phép tính và nêu nhận xét về các phép tính trong bài tập.
- HS NB nêu miệng KQ các phép tính còn lại.
Bài 3: Số hs cả hai lớp có là :
29 + 25 = 54( hs)
Đ/S : 54 hs
- Lưu ý học sinh cách trình bày bài.
Bài 2: (HS NB)Viết số thích hợp vào ô trống:
( theo mẫu)
- Gv theo dõi học sinh làm bài rồi chữa bài.
- Củng cố thêm đâu là số hạng, đâu là tổng trong phép tính 9 + 6 =15
- HS trả lời : 49 que.
- HS trả lời : 25 que.
- HS thao tác trên qt, tìm kết quả.
- nêu cách làm của mình. nhận xét.
- Hs trả lời.
- Nói kết quả 49 qt gộp với 25 qt được 74 que tính.
- Hs đặt tính vào bảng con. 1 hs đặt tính trên bảng. Cả lớp NX.
- Học sinh nhắc lại cách tính như đã thực hiện với que tính.
- 1 HS đọc đề bài. hs làm bài vào vở
3hs bảng lớp, mỗi hs làm 1 cột tính.
Hs nêu cách cộng và nêu nhận xét : Các phép tính đều là phép cộng có nhớ dạng 49 + 25
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh đọc bài giải, cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS NB viết từng phép tính vào vở rồi tính.
- Chữa miệng
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Học sinh nêu lại cách đặt tính và tính phép tính 49 + 25.
- Giáo viên lưu ý về cộng có nhớ.
- Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
___________________________________
Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
Mục đích, yêu cầu
Dựa vào tranh minh hoạ kể được đoạn 1, 2 của câu chuyện. (BT1)
Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2)
HSNB biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3)
Kể tiếp nối được từng đoạn của câu chuyện
PTNL: HS mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện trước lớp
Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK
Những mảnh bìa ghi tên nhân vật để thực hiện bài tập kể theo vai.
Các Hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể lại câu chuyện "Nai Nhỏ" theo lối phân vai.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học.
Hướng dẫn kể chuyện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài tập 1:
- Xác định yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh minh hoạ nhớ lại nội dung câu chuyện để kể lại. CH gợi ý :
Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đễn trường, mấy bạn gái reo lên thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ?
- Gv giúp hs kể một cách tự nhiên, đúng và đủ ý.
- HD tập kể theo nhóm.
- Hd kể lại trước lớp đoạn 1, 2
Cả lớp và gv nhận xét, động viên những hs kể hay.
* Bài tập 2:
- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu kể.
- HD tập kể theo nhóm.
- Hd kể lại trước lớp .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Bài tập 3: Phân vai dựng lại câu chuyện: (HS NB)
- Hướng dẫn thực hiện từng bước:
+ Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
+ Lần 2: GV giúp 4 HSNB tự phân vai kể chuyện
+ Lần 3: GV giúp hs tập kể trong nhóm, sau đó thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
- 1 hs đọc yêu cầu: Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ)
- 1 học sinh K - G kể mẫu trước lớp.
- Mỗi em lần lượt kể một đoạn
- 2, 3 hs thi kể đoạn 1 theo tranh
- Sau đó 2, 3 HS khác thi kể đoạn hai theo tranh 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu: Kể lại cuộc gặp gỡ giữa Hà và thầy giáo bằng lời của em (đoạn 3)
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Đaị diện các nhóm thi kể lại đoạn 3 của câu chuyên.
- Tập kể theo vai
+ 1 hs nói lời Hà, 1 hs nói lời Tuấn, 1 hs nói lời thầy giáo.
+ 4 hs kể lại câu chuyện theo 4 vai. Cả lớp nhận xét
+ Tập kể theo nhóm 4 hs. 2, 3 nhóm học sinh thi kể trước lớp. Cả lớp và gv NX, bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất
c) Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp; Lưu ý về cách kể chuyện theo vai: Cần phối hợp nhịp nhàng, phân biệt rõ lời dẫn chuyện và giọng nói của từng nhân vật.
- Khen ngợi những học sinh kể chuyện hay; những học sinh nghe bạn kể chăm chú, có nhận xét chính xác. Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
___________________
Đạo đức ( Tiết 4)
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu dạy học:
- HS biết khi mắc lỗi thì phải nhận lỗi và sửa lỗi .
- HS biết vì sao cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. (HSNB: biết nhắc nhở bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi)
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- PTNL: HS tự tin khi xử lớ cỏc tỡnh huống trong CS
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
III. Đồ dùng: Giáo viên: Dụng cụ chơi sắm vai. Học sinh : Vở BT đạo đức
IV. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
1, Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì?
2, Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
Mục tiêu: Giúp hs lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Giáo viên chia nhóm và giao việc: em sẽ làm gì nếu em là các bạn trong tranh?
- GV giao cho 4 nhóm 4 tranh trong VBT
- Kết luận: Khi có lỗi dũng cảm nhận và sữa lỗi là dũng cảm đáng khen.
c. Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng các nhân.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, giao việc cho các nhóm: Mỗi 2 nhóm thảo luận một tình huống trong bài tập 4.
- Giáo viên kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm lỗi cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt
d. Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận lỗi và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
- Mời 1 em kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Gv khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi .
Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3, Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên kết luận - Dặn học sinh thực hiện bài học
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống.
- Các nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.
- Cả lớp - Gv Quan sát NX
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lên trình bày.
- Giáo viên cùng học sinh phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- Một vài học sinh đọc kết luận.
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
Trên chiếc bè
I. Mục tiêu:
1. Đọc : Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
2. Hiểu nội dung: tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi. (Trả lời được câu hỏi 1, 2. HSNB trả lời được CH3)
- Phát triển năng lực: HS cú khả năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn. HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh, bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn đọc đúng
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: Đọc bài: 4 HS tiếp nối đọc bài : Bím tóc đuôi sam
Trả lời các câu hỏi trong SGK: Vì sao Hà lại khóc? Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? hs quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
b. Luyện đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* GV đọc mẫu: lưu ý giọng đọc chung toàn bài : Giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú.
- Hs nghe gv đọc theo dõi nội dung bài
* GV hướng dẫn HS đọc , kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
Lưu ý HD hs đọc đúng các từ khó: ngao du, thiên hạ, làng gần, núi xa, đen sạm, bái lầy, cua kềnh, mắt lồi...
- Đọc từng đoạn
Giáo viên HD ngắt nghỉ đúng chỗ
+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt,/ trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
- HS đọc nối tiếp câu trong bài( đọc 2 lượt toàn bài)
- HS đọc nối tiếp đoạn trong bài
(3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HD giải nghĩa từ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng
- HS đọc phần chú giải.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ để nhận biết các con vật .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. (cặp)
- Thi đọc giữa các nhóm
- HD nhận xét, đánh giá các nhóm đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 3
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Các nhóm thi đọc (CN, từng đoạn, cả bài)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Hỏi (Câu1): Hai bạn đi chơi xa bằng cách nào?
GV: Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
1 hs đọc đoạn 1,2- Cả lớp đọc thầm- HS trả lời
Hỏi (Câu2): Trên đường đi, hai bạn thấy cảnh vật như thế nào?
- HS đọc hai câu đầu đoạn 3
- Học sinh nối tiếp trả lời.
Hỏi (Câu 3): (HS NB)Tìm từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
HS đọc câu còn lại của đoạn 3-
- 1 HS đọc câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- GV chốt kiến thức
Gọng vó: bái phục nhìn theo.
Cua kềnh: âu yếm ngó theo.
Săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước
- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chyến du lịch trên sông bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
d. Luyện đọc lại
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Một số hs thi đọc lại bài văn.
3. Củng cố, dặn dò
- 1, 2 học sinh khá xung phong đọc lại toàn bài.
- Hỏi : Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
- Dặn học sinh tìm đọc: Dế mèn phưu lưu kí. - Đọc kỹ bài đã học và chuẩn bị bài sau: Chiếc bút mực.
___________________________________
Toán (Tiết 18)
Luyện Tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5, 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải toán bằng một phép tính cộng.
- Làm các bài tập: Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. HSNB làm hết các bài tập trong tiết học.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. KT Bài cũ: - 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.
Tìm tổng của: 9 và 7; 39 và 6; 29 và 45.
- Đọc thuộc lòng bảng cộng 9 với một số.
2. Luyện tập a. Giới thiệu bài
b. Thực hành: Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. HS NB làm hết các bài tập trong tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Tính nhẩm (cột 1, 2, 3)
- Yêu cầu hs Nêu cách nhẩm một số phép tính.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài tập 1? Để tính nhẩm cho nhanh em dựa vào bảng cộng nào?
- HS NB nêu kết quả các bài cột 4
1hs đọc đề bài. hs làm vào vở
hs chữa miệng nối tiếp nhau nêu kq
4 hs nêu
Học sinh trả lồi.
Bài 2 : Tính
- GV theo dõi kiểm tra KQ bài làm của HS .
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện tính một số phép tính.
- Lưu ý về cộng có nhớ.
Bài 3: ,= (cột 1; HS NB làm cả cột 2, và 3)
* Không cần tính, em hãy giải thích vì sao em điền dấu được vào các bài
9+8 = 8+9 9+5 < 9+6
hs làm vở
2hs chữa bảng 4 phép tính đầu.
HS làm vở
2hs làm trên bảng lớp cột .
Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Lưu ý cách trình bày bài.
- Em hãy đặt một đề toán giải bằng phép cộng có dạng như bài tập 4
1HS đọc đề bài. HS làm vở
1HS làm bảng lớp
Bài giải
Có tất cả số con gà là
19 + 25 = 44 (con)
Đ/S : 44 con gà
- HSNB tập đặt đề toán.
Bài 5:Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng (HS NB)
- Hướng dẫn học sinh đọc tên các đoạn thẳng. Cách tìm số đoạn thẳng
D. 6 đoạn thẳng
HS làm vở
Hs đọc tên các đoạn thẳng.
Nêu cách tìm số đoạn thẳng.
3. Củng cố, dặn dò : Học sinh đọc thuộc lòng bảng cộng 9 cộng với một số.
- Dặn hs hoàn thành bài tập. Tiếp tục học thuộc lòng bảng cộng 9 cộng với một số. ___________________________________
Tập viết
Chữ Hoa C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- Biết viết chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), "Chia ngọt sẻ bùi" theo cỡ chữ nhỏ. (3 lần); HS NB: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết.
- Chữ viết rõ ràng, liền mạch, tương đối đều nét và nối chữ đúng qui định.
- PTNL: HS tớch cực rốn chữ viết hoa và hoàn thành bài viết đỳng quy định.
II.Tài liệu và phương tiện: Giáo viên: Bộ dạy chữ Tập viết
Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ B, Bạn. GV NX bài về nhà.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ C hoa
Hỏi : Chữ C cỡ vừa cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? được viết bởi mấy nét.
- Chỉ chữ mẫu, miêu tả: 1 nét là nét kết hợp của hai nét cơ bản; Cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to đầu chữ
- Chỉ dẫn cách viết: (Bằng que chỉ)
Giáo viên chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết từng nét.
- Giáo viên viết chữ C cỡ vừa lên bảng lớp, kết hợp nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn viết bảng con:
Yêu cầu học sinh viết chữ C vào bảng con; nhận xét và uốn nắn để học sinh viết đúng
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng:
- YC Hs mở SGK đọc câu ứng dụng.
- Hỏi : Em hiểu câu Chia ngọt sẻ bùi ý nói gì?
- Quan sát nhận xét:
Chữ C, h, g, b cao mấy li? Chữ s cao mấy li? Chữ i, a, n, o, e u cao mấy li ? Đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?
- Viết mẫu chữ "Chia" trên dòng kẻ li nhắc học sinh Lưu ý điểm C sang h. Điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C.
- Hướng dẫn viết bảng con:
-YC hs viết chữ "Chia" vào bảng con. NX uốn nắn.
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu YC viết (như mục I) - Theo dõi uốn nắn
- QS chữ mẫu, trả lời câu hỏi : Chữ C viết hoa cỡ vừa cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, được viết bởi 1 nét.
- QS chữ mẫu, nghe và ghi nhớ.
- QS trên bìa chữ mẫu do Gv chỉ dẫn.
- QS giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết chữ C vào bảng con 2, 3 lượt.
- 1 Hs đọc câu ứng dụng. TLCH:
Yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
- HS QS TLCH.
- QS gv viết mẫu trên bảng.
Cả lớp tập viết chữ "Chia" 2, 3 lượt vào bảng con.
- Cả lớp luyện viết theo yêu cầu
e. Chấm, chữa bài: Giáo viên chấm 5 - 7 bài nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc hoàn thành bài.
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật. từ ngữ về ngày, tháng, năm
I. Mục đích yêu cầu:
- MRVT chỉ sự vật: Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. (BT2)
- Bước đầu biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý. (BT3)
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc hoàn thành cỏc bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tranh minh hoạ BT3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
2. Bài mới :
a- Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết, ghi tên bài
b- Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng
Xác định yêu cầu BT
Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Ghi bảng, chữa bài, nhận xét.
Hỏi : Các từ chỉ người đồ vật, con vật cây cối gọi là từ chỉ gì?
Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
Cả lớp và GV nhận xét.
- Trong câu em đặt từ nào là từ chỉ thời gian?
Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả
Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
GV lưu ý:
Nhớ viết hoa đầu câu, cuối câu có dấu chấm.
- Khi viết hết câu ta phải ghi dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào?
1 HS đọc yêu cầu . 1 HS đọc mẫu
- HS thảo luận theo nhóm 2 - Từng nhóm chữa bài.
- 2,3 hs Đọc lại các từ tìm được.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Từng cặp thực hành trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở BT. 2HS làm bảng
- Cả lớp nhận xét, bổ xung
- Hs đọc bài đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 hs nhắc lại kiến thức đã luyện tập: Từ chỉ sự vật, đặt và trả lời câu hỏi về TG.
- Dặn hs tìm thêm những từ chỉ sự vật theo mẫu ở bải tập 1, tập đặt câu theo mẫu đã học về thời gian.
- Chuẩn bị bài: Tập làm văn
___________________________________
Toán (Tiết 19)
8 cộng với một số: 8 + 5
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng cộng 8 với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm các bài tập 1, 2, 4. HS NB hoàn thành các bài tập trong tiết học.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Gv Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ
- Học sinh: Mỗi em 20 que tính.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc thuộc lòng bảng cộng 9 cộng với một số.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : 8 cộng với một số :8+5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Thực hiện phép cộng 8+5
- Gv tổ chức cho hs thực hiện phép cộng 8 + 5 với qt.
+ Lấy 8 qt, lấy thêm 5 qt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
+ Có 8 qt gộp với mấy que tính để được 10 qt?
+ Có 10 qt gộp tiếp các que còn lại (3 que) được bao nhiêu que tính ?
+ Có 8 que tính gộp với 5 que tính được bao nhiêu que tính?
- GV tổ chức cho hs thực hiện phép cộng 8 +5 với các số:
- Gv tổ chức cho hs thực hiện phép cộng trong đầu: 8 + 5 = 8 + 2 + 3. 8 + 5 = 13
- Gv tổ chức cho hs thực hiện Đặt tính và tính.
Lưu ý cách đặt chữ số hàng chục ở kết quả.
b. Hình thành bảng cộng 8 với một số
- Tổ chức cho hs thực hiện các phép cộng 8 + 2 ... 8 + 9 với que tính.
- Gv tổ chức cho hs tự thực hiện phép cộng với các số.
- Tổ chức cho hs thực hiện cộng nhẩm trong đầu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt tính và tính.
c. Hình thành một số cộng với 8
- Tc cho hs thực hiện 5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 13
- Cho học sinh so sánh KQ 8 + 5 với 5 + 8.
- Cho hs thực hiện 4 + 8 và SS với 8 + 4.
- tổ chức cho hs nhận xét :
- Cho hs làm 2 + 8 = 8 + 2,.. 8 + 7 = 7 + 8
- Đọc thuộc lòng bảng cộng 8 với một số.
- HS thao tác trên qt, Nhận xét, nêu cách làm của mình.
- Học sinh trả lời.
- Nói kết quả: Có 8 que tính gộp với 5 que tính được 13 que tính.
- Hs nêu cách tính nhẩm.
- Hs nêu cách đặt tính và tính.
- HS thao tác trên qt (tương tự 8 + 5)
- Học sinh thực hiện các phép tính và so sánh theo hd của GV .
- Học sinh nhận xét : khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
3 Hs đọc bảng cộng 8
3. Thực hành: Bài 1, 2, 4 ; Bài 3 (HS NB)
Bài 1: Tính nhẩm
8+3 4 + 8 3+8 8+4
Lưu ý hs dựa bảng cộng 8 để ghi kết quả nhanh
- 1hs đọc đề toán và chữa miệng: Hs nối tiếp nhau nêu KQ.
Bài 2: Tính
Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính
Lưu ý đặt thẳng đv dưới đơn vị,
Đọc yêu cầu
Làm vở - 2hs Làm bảng
Bài 4: Hd hs phân tích đề bài.
- Hd hs nhận xét bài làm. Lưu ý cách trình bày bài.
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán nào?
Bài 3:Tính nhẩm (dành cho HS NB)
- GV ghi bảng và hd học sinh nhận xét các phép tính trong mỗi cột.
Hs đọc đề bài.
Học sinh trình bày bài vào vở.
1 học sinh làm bài trên bảng.
Học sinh đọc bài giải .
Cả lớp nhận xét
HS đọc đề bài.
- Làm vở. HS nối tiếp nhau nêu miệng KQ.
- Hs nêu nhận xét từng cột tính. Chẳng hạn : 8 + 5 = 8 + 2 +3
4. Củng cố, dặn dò:
Hoàn thành bài tập
Trò chơi nhớ nhanh bảng cộng 8
2 đội chơi nối tiếp.
___________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Cảm ơn, xin lỗi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT2)
- Nói được 3, 4 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3)
- HS NB: làm được BT4 (Viết lại những câu đã nói ở BT3).
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc hoàn thành bài tập được giao.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Tự nhận thức về bản thân.
III. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ viết các câu mẫu của bài tập 1
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Làm lại BT 1 tuần 3.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Viết tên bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Nói lời cảm ơn của em
Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
Hỏi: Khi nào em cần nói lời cảm ơn?
Khi nói lời cảm ơn em cần thể hiện thái độ như thế nào?
Bài 2: Nói lời xin lỗi của em
Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
Theo dõi học sinh thực hành.
Hỏi: Khi nào em cần nói lời xin lỗi?
Khi nói lời xin lỗi em cần thể hiện thái độ như thế nào?
Bài 3: (miệng )
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
Lưu ý:
Tranh 1: Dùng lời cảm ơn
Tranh 2: Dùng lời xin lỗi.
Bài 4: (HS NB)Viết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở BT 3.
Lưu ý học sinh viết câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp.
1 HS đọc yêu cầu
Từng cặp HS thực hành
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từng cặp HS thực hành
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: Hãy nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
- HS quan sát tranh,
- 3 - 5 HS chữa bài cuả mình
- HS nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc yêu cầu
HS làm vào VBT.
2, 3 HS đọc bài của mình.
HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS thực hành những tình huống đã học.
___________________________________
Toán (Tiết 20)
28 + 5
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28+5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Làm BT 1 (cột 1, 2, 3) ; Bài 3, Bài 4 ; Bài 2 (HS NB)
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ
- Học sinh: 2 bó que tính,13 qt rời
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Thực hiện phép cộng 28+5
- Giáo viên tổ chức chức cho học sinh hiện phép cộng 28 + 5 với que tính
- Có 28 qt thêm 5 qt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
+ Lấy 2 bó chục và 5 que lẻ, có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Lấy tiếp 5 que nữa.
+ Có 28 qt gộp với 5 qt. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
Em có cách làm nào khác?
Thao tác trên bảng gài.
Lờy 8 qt lẻ gộp với 5 qt lẻ được mấy chục que tính và lẻ mấy que?
Lấy 2 chục thêm 1 chục bằng mấy c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 4.doc