Tập viết
CHỮ HOA: D
I. Mục tiêu dạy học:
- Viết đúng chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ.(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)Viết đúng chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). HS NB hoàn thành bài tập viết trên trang TV ở lớp.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- PTNL: HS TỚCH CỰC TỰ GIỎC VIẾT BàI
II. Đồ dùng dạy học: Bộ chữ dạy tập viết .Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại bài tập viết trước (C, Chia ngọt sẻ bùi ).
- GV kiểm tra vở HS viết ở nhà, nhận xét bài viết của HS.
2. Dạy bài mới:
17 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạy học:
Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK) (đoạn tóm tắt nội dung bài "Chiếc bút mực".) Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được BT2, BT3a.(Viết đúng số tiếng giữa vần ( âm chính ) ia / ya ; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l / n . )
- Phát triển năng lực: HS tớch cực, tự giỏc rốn chữ viết và làm bài tập
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài. - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn chính tả
- Đọc bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài:
Hỏi : Mai là một cô bé như thế nào?
- HD nhận xét về chính tả:
+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? VS?
- Giáo viên đọc cho Hs tập viết bảng con những tên riêng, chữ dễ viết sai: bút mực, lớp, quên, lấy. mượn
c. HD chép bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chép bài.
Chốt lại: Nhìn bảng đọc nhẩm từng cụm từ để chép.
- Theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những hs yếu, viết chậm theo kịp tốc độ chung.
d. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5, 7 bài, nêu nhận xét từng bài, Hd cách khắc phục lỗi chính tả, trình bày bài.
e . Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 ( lựa chọn ): BT 3a.
- GV HD làm bài, mời 1 HS làm bài trên bảng phụ
- Nhận xét kết quả.
- 1, 2 HS nhìn bảng đọc đoạn chép.
HS tìm hiểu đoạn viết.
- 1 hs đọc lại câu văn có dấu phẩy.
+ HS tập viết tên riêng trong bài; chữ khó.
- học sinh nêu cách trình bày bài
- Hs nêu cách chép - hs khác nx
- HS chép bài vào vở.
- HS thực hành viết vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- HS làm vào VBT; 2, 3 HS làm bài tập trên bảng. - Chữa bài.
Lời giải: tia nắng, đêm khuya,cây mía
- 1 HS lên bảng phụ chữa bài. Cả lớp làm bài, chữa bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
nón – lợn – lười – non
3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp.
- Yêu cầu Hs xem lại bài, soát sửa hết lỗi những HS chép bài chính tả chưa đạt về nhà chép lại.
Toán (Tiết 22)
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
Thuộc bảng cộng 8 với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 8+5 ; 28+5 ; 38+25 .
Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng.
Làm các BT 1, 2,3. KKHS làm thờm BT 4,5.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Các hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào giấy nháp.
Đặt tính rồi tính: 58 + 25 68 + 17
- GV nhận xét, đánh giá .
2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên
Bài 1: Tính nhẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự viết các phép tính vào vở, nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
- Chữa bài: - Nếu học sinh có kết quả sai, tìm cách nhẩm sai của học sinh để sửa.
- Hỏi: Khi nhẩm kết quả sử dụng bảng cộng nào đã học ?
- Yc hs nêu cách nhẩm 18 + 6 ; 18 + 7; 18 + 8; 18+ 9
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Khi chữa y/c HS nêu cách đặt tính, cách tính
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt
- Gọi HS đọc yêu cầu GV viết tóm tắt lên bảng
- HD HS giải :
+ Yêu cầu HS đặt đề toán theo tóm tắt.
- Hỏi : Bài toán thuộc loại toán nào?
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Gọi HS chữa bài
Bài 4, 5(dành cho HS NB )
Bài 4: Số ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách điền kết quả vào ô trống
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Đáp số : Khoanh vào chữ C
Hoạt động của học sinh
- 1HS đọc đề bài
- HS nhẩm miệng, viết KQ vào vở.
- HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nêu cách nhẩm: VD 18 + 6 =
8 + 6 = 14; 10 + 14 = 24, ...
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS đặt tính vào vở rồi tính KQ.
- 5HS chữa bài bảng , đọc kết quả
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo
- HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc đề toán theo tóm tắt
- HS làm bài vào vở , 1HS viết bài giải trên bảng.
- Vài hs đọc bài giải, cả lớp nx.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở- HS chữa bài
- HS đọc đề bài. Nêu cách làm bài
- Chữa bài : Nêu miệng KQ
3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học Học sinh hoàn thành bài tập ở nhà .
___________________________________
Kể chuyện
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu dạy học:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1)
- HS NB bước đầu kể toàn bộ câu chuyện (BT2)
- GDKNS: Thông qua bài học GD các KNS và GD tích hợp các môn học
- PTNL: HS tớch cực, mạnh dạn tự tin khi kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sgk .
III. Các Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời hai HS lên bảng, tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Bím tóc đuôi sam. (HS 1 kể đoạn 1, 2. HS 2 kể đoạn 3, 4)
- GV nhận xét, TD
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Học sinh nhắc lại tên câu chuyện ở bài tập đọc ở hai tiết trước.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động của giáo viên
* Bài tập 1: Kể từng đoạn theo tranh.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh QS 4 tranh ở SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện.
- HD tập kể trong nhóm: Nhắc học sinh thay nhau kể từng đoạn.
- HD Kể chuyện trước lớp:
- GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét kết quả của từng nhóm về nội dung, cách diễn đạt.
* Bài tập 2: Kể toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS NB)
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- 1 HSNB thực hành kể đoạn 1
- HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh.
+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy mực.
+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho lan mượn.
+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Tập kể theo nhóm: HS quan sát tranh, kể lại. mỗi em kể một đoạn
- 4 Đại diện của 4 nhóm thi kể (mỗi em kể một đoạn).
- Lớp nhận xét. Các bạn nhận xét, bổ sung.
- HS kể lại cả câu chuyện trong nhóm, mỗi em kể một đoạn
- Các nhóm (HS NB) thi kể trước lớp
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai; khuyến khích HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
___________________________________
Đạo đức
bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp
I. Mục tiêu dạy học:
HS biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
HS NB Tự giác thực hiện giữ gìn gọn, gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
- GDBVMT: GDHS sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sẽ góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mỡnh trước lớp
II. Các KNS: Kĩ năng giải quyết VĐ, quản lớ thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
III. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bộ tranh thảo luận nhóm. Đồ dùng đóng tiểu phẩm.
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hoạt cảnh Đồ dùng để ở đâu.
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và nêu nội dung kịch bản
* Nội dung họat cảnh: Bạn A rủ bạn B đi học. Bạn B hôm qua đi đá bóng về, để sách vở bừa bãi, nên phải đi tìm khắp nơi.Cả hai đã bị muộn giờ học.
- Hd hs thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Hd thảo luận câu hỏi
- GV chốt ý: Cần rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận, nhận xét nội dung tranh.
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Hd hs QST, TLCH
- GV mời đại diện của các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Nơi sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp.
- 2 nhóm HS lên trình bày.
- HS thảo luận, rút ra bài học.
Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp?
Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều gì?
- HS quan sát theo nhóm tranh 1, 2, 3, 4 sgk trao đổi theo cặp và TLCH:
+ Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
+ Em có đồng tính với việc làm của các bạn trong tranh không?
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
- Tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng, nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
-Theo em, Nga nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp?
- GV nêu tình huống.
- GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, YCmọi người trong GĐ để đồ dùng đúng nơi quy định.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS thảo luận.
- Một số HS trình bày ý kiến.
* Củng cố, dặn dò: - HS về nhà thực hiện: gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
Mục lục sách
I. Mục tiêu dạy học:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (Trả lời được cac CH 1, 2, 3, 4. KKHS trả lời được CH 5)
- Phát triển năng lực: HS cú khả năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn. HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm.
II. Đồ dùng dạy học: Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi. Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc 3 đoạn của bài Chiếc bút mực, - trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài đọc.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv đọc mẫu toàn bộ mục lục.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng mục. Lưy ý hd đọc đúng (Nếu hs phát âm sai): Băng Sơn, Phùng Quán, vương quốc, Trần Thiên Hương.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
GV hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục đã ghi sẵn trên bảng.
+ Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. // Trang 7.//
+ Hai.//Phạm Đức.//Hương đồng cỏ nội.//Trang 28. //
+ Đọc từng mục trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Câu hỏi.
1. Tuyển tập này có những truyện nào ?
2. Truyện “người học trò cũ “ ở trang nào ?
3. Truyện “mùa quả cọ” của nhà văn nào ?
4. Mục lục sách dùng để làm gì ?
* 5. GV hướng dẫn HS đọc, tập tra cứu mục lục sách “Tiếng việt 2, tập 1 “ tuần 5. (Dành cho HS NB)
d. Luyện đọc lại.
- GV nhắc các em chú ý đọc rõ ràng, rành mạch.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc , mỗi em đọc 2 dòng.
- HS thực hành luyện đọc từ khó.
- 2 học sinh nối tiếp đọc (HS1 đọc đầu bài đến dòng 3. HS2 đọc phần còn lại) 2 lần toàn bài.
- Luyện đọc câu gv ghi trên bảng.
- HS luyện đọc nhóm.
+ Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc lại toàn văn bài mục lục sách.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Hỏi đáp.
- HS thực hành tra mục lục sách.
- HS thực hành đọc toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học : Nhắc học sinh thực hành. tra mục lục sách.
Toán (tiết 23)
Hình tứ giác - Hình chữ nhật
I. Mục tiêu dạy học:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
Làm được BT 1, 2(a, b). HS NB làm được Bài 2c, bài 3.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bộ thiết bị hình tứ giác, hình chữ nhật.
- GV : Bảng phụ vẽ hình bài 2; Bộ hình chữ nhật, hình tứ giác
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Nhận biết HCN có trong bộ thiết bị
- GV cho học sinh lấy bộ thiết bị hình đặt trên bàn.
- Gv lấy 1 HCN trong bộ thiết bị .
- Yc hs chọn ra một hình giống như gv đã lấy.
- GV K tra
- Giới thiệu hình vừa chọn là HCN.
2. Nhận biết hình tứ giác có trong bộ thiết bị.
Tiến hành tương tự như nhận biết HCN trong bộ đồ dùng
3. Nhận biết HCN, HTG qua hình vẽ
- GV cho hs mở SGK trang 23.
- Gv tổ chức cho học sinh đọc tên các hình
+ Đọc mẫu tên 1 hình (Hình ABCD)
+ Đọc từ trái sang phải, chữ cái theo vần A, B, C.
- Tổ chức cho HS nhận biết HCN và đọc tên các HCN
+ Hình nào là HCN?
+ Đọc tên HCN trong hình vẽ
- Tổ chức cho HS nhận biết HTG và đọc tên các HTG
Tương tự như HCN
- Liên hệ: Kể tên các đồ vật có dạng hcn , hình tứ giác.
4. Thực hành: Bài 1,2(a,b). HS NB làm được bài 2c, bài 3.
Bài 1:
- GV tổ chức cho hs vẽ hình chữ nhật:
+ Chấm điểm A là giao điểm của dòng và cột in đậm trong vở ô li
+ Trên dòng đã có điểm A sang phải 3 cột chấm điểm B.
+ Trên cột đã có điểm B xuống dưới 2 dòng chấm điểm D.
+ Trên dòng đã có điểm D sang phải 3 cột chấm điểm E.
+ Dùng thước kẻ nối các điểm theo thứ tự A, B, C, D, E được hcn ABCD
Gv vừa hướng dẫn vừa kiểm tra giúp đỡ những em chưa biết cách làm.
- Gv tổ chức cho học sinh vẽ htg MNPQ tương tự như vẽ hcn ABCD.
Bài 2: a, b, c(dành cho HS NB)
- Gv tổ chức cho học sinh nhận biết hình a, b, có mấy hình tứ giác. (Hình c học sinh yếu về nhà làm)
- Chữa bài
Bài 3: (Dành cho HS NB)
- Gv tổ chức cho hs vẽ hình vào vở như trong SGK.
- Cho hs kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác (trong hình a), ba hình tam giác (trong hình b)
- Có thể cho HS Đặt tên cho các hình và đọc tên các hình chữ nhật, hình tứ giác đã tạo được. (HS NB)
Hoạt động của học sinh
- Học sinh chọn hình giống như hình GV vừa chọn.
- Học sinh chỉ vào hình vừa lấy và nói đây là HCN
- Hs mở SGK trang 23.
- HS đọc tên : hình chữ nhật ABCD, hình chữ nhật MNPQ, hình chữ nhật EGHI.
- Học sinh đọc tên hình tứ giác: hình tứ giác CDEG, hình tứ giác PQRS, hình tứ giác HKMN.
- Liên hệ cái bàn, cái bảng, cặp sách,........
- HS làm từng bước theo sự hướng dẫn của gv
- HS nối các điểm để được hình tứ giác PQMN và hình chữ nhật ABDE.
- Vẽ hình tứ giác tương tự như vẽ hình chữ nhật.
- Học sinh nêu tên các hình đã vẽ được.
- Học sinh nhận biết và viết số hình tứ giác ra nháp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi KQ
- Học sinh nêu kết quả.
- Học sinh nêu các cách vẽ:
+ Học sinh chấm các điểm theo hình vẽ trong SGK.
+ Nối các điểm để có hình như trong SGK.
- Tự chấm 2 điểm trên hình, dùng thước nối lại để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác (trong hình a), ba hình tam giác (trong hình b)
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn học sinh hoàn thành bài tập. Tìm thêm các đồ vật có dạng hình chữ nhật.
___________________________________
Tập viết
chữ hoa: D
I. Mục tiêu dạy học:
- Viết đúng chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ.(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)Viết đúng chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). HS NB hoàn thành bài tập viết trên trang TV ở lớp.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc viết bài
II. Đồ dùng dạy học: Bộ chữ dạy tập viết .Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại bài tập viết trước (C, Chia ngọt sẻ bùi ).
- GV kiểm tra vở HS viết ở nhà, nhận xét bài viết của HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D.
- Hỏi: chữ D cỡ vừa cao mấy li , gồm mấy đường kẻ ngang ? được viết bởi mấy nét?
- Chỉ chữ mẫu, miêu tả lại đặc điểm của chữ D
- Chỉ dẫn cách viết (bằng que chỉ)
- GV viết mẫu chữ D cỡ vừa trên bảng lớp, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữ D
NX và uốn nắn để học sinh viết đúng.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
* Giới thiệu câu ứng dụng.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng Dân giàu nước mạnh như thế nào?
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
YC HS qs mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng, nêu NX:
- Những chữ cái nào cao 1 li? - Những chữ cái nào cao 2 li? - Những chữ cái nào cao 2 li rưỡi?
- Chữ nào có chữ cái D?
- Dấu thanh đặt ở các chữ như thế nào?
* GV viết mẫu chữ bảng trên dòng kẻ. Nhắc hs lưu ý: Từ chữ hoa D viết sang â cần để khoảng cách không gần quá hoặc xa quá, từ â viết liền nét sang n.
*Hướng dẫn HS viết chữ Dân vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu viết. (như mục I)
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS quan sát, nhận xét chữ mẫu.
- hs quan sát cách viết trên bìa chữ mẫu.
- QS Gv viết mẫu.
- HS viết bảng chữ D 2, 3 lượt.
- HS đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- HS nêu cách hiểu cụm từ ứng dụng.
- QS chữ mẫu và nhận xét độ cao, khoảng cách, cách đặt dấu thanh.
- QS Gv viết mẫu trên bảng
- HS tập viết chữ Dân 2 lượt vào bảng con.
- HS thực hành viết vở theo yêu cầu trên.
e. Chấm, chữa bài:
- GV chấm khoảng 5, 7 bài. Sau đó, nêu NX để cả lớp rút kinh nghiệm
3.Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện viết trong vở TV
___________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì ?
I. Mục tiêu dạy học:
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1). Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2)
Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3)
GDBVMT: Qua BT 3 giúp HS thêm yêu quý MT trường sống.
PTNL: HS tớch cực tự giỏc, mạnh dạn tự tin khi trả lời cõu hỏi, làm bài tập
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các nhóm từ của bài tập 1. bút dạ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: HS thực hành làm bài, 2, 3 HS làm lại bài tập 2 tiết TLVC tuần trước
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
* Bài tập 1 ( miệng )
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
Các từ ở nhóm (1) và các từ ở nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận: Tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người phải viết hoa.
* Bài tập 2 ( Viết )
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài: Mỗi em chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó.
- Giáo viên nhận xét.
* Bài tập 3.
- Nêu yêu cầu BT, ghi bảng cấu trúc của câu
Ai (hoặc cái gì, con gì) - là gì?
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài : Đặt câu theo mẫu Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ? để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng ( xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố ) của em.
- GV nhận xét, ghi vào mô hình trên bảng một vài câu đúng để học sinh nắm được 2 bộ phận.
Chú ý : Kiểu câu trên được gọi là câu giới thiệu.
Hỏi : Trong câu em vừa viết có từ nào được viết hoa? Vì sao?
Hoạt động của học sinh
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến . Cả lớp nhận xét.
- Nhiều hs nhắc lại câu ghi nhớ.
- 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hành làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng viết bài.
- HS chữa bài, nhận xét bài trên bảng
- 1 HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Cả lớp làm bài vào VBT, rồi đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét và chỉ ra 2 bộ phận theo cấu trúc đã cho.
- 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng
3. Củng cố, dặn dò:
- 1, 2 nhắc lại kiến thức đã luyện tập trong tiết học.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt có cố gắng.
___________________________________
Toán (Tiết 24)
Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu dạy học:
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. trong các tình huống khác nhau.
Làm BT 1(không yêu cầu tóm tắt), BT3. HSNB làm được BT 2.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
HS: Mỗi em 20 que tính.
GV: Bảng gài và 20 que tính.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài
2. Nhận biết và tìm cách giải bài toán về nhiều hơn:
- GV tổ chức cho hs nhận biết bài toán về nhiều hơn
+ Lấy 5 que tính đặt trên bàn thành 1 hàng và yc hs làm theo. Hỏi : Hàng trên có mấy que tính?
+ Lấy tiếp 2 que tính đặt trên bàn thành hàng dưới như hình vẽ.( SGK)
- Gv TC cho hs phân tích số ở hàng dưới thành 2 phần.
+ Số qt ở hàng dưới hơn số qt ở hàng trên là mấy?
+ Số qt ở hàng dưới có phần bằng số qt ở hàng trên là mấy?
+ Số qt ở hàng dưới gồm mấy phần? Là những phần nào?
- Tổ chức cho hs tìm số que tính ở hàng dưới:
Muốn tìm số qt ở hàng dưới ta làm thế nào?
Chốt: Gộp số qt phần bằng với số qt phần hơn hoặc gộp số qt ở hàng trên với số que tính ở hàng dưới. (Phép tính cộng 5 + 2)
3. Trình bày bài giải bài toán vào vở:
Gv hướng dẫn hs trình bày bài giải:
+ Viết câu trả lời (Số qt của hàng dưới là :)
+ Viết phép tính và kết quả (5 + 2 = 7 (qt)
+ Viết đáp số (Đáp số : 7 qt )
4. Thực hành :
Bài 1: - Cho học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt.
- Cho học sinh phân tích số hoa của bạn Bình.
- Muốn tìm số hoa của bạn Bình ta làm thế nào?
- Gv quan sát HS làm bài, chữa bài.
Bài 3: Cho học sinh nêu tóm tắt
Mận cao: 95 cm
Đào cao hơn Mận: 2 cm
Đào cao: ...... cm ?
* Chú ý: Cao hơn có nghĩa là nhiều hơn
Bài 2. (HS NB)
Tiến hành tương tự như bài 1.
- GV quan sát HS làm rồi chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
Hoạt động của học sinh
- HS lấy 5 que tính và nói : Hàng trên có 5 que tính.
- Nhận biết hàng trên hơn hàng dưới hai que tính
- HS quan sát sơ đồ rồi trả lời câu hỏi.
- Học sinh nêu cách tìm số que tính ở hàng dưới.
- Giải bài toán theo hướng dẫn của gv vào vở.
- Hs đọc bài toán:
- HS nêu phép tính tìm số hoa của bạn Bình.
- Tự trình bày bài giải vào vở.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
- Tự giải bài toán như bài trên.
* HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, phân tích số bi của bạn Bảo. nêu cách tìm số bi của bạn Bảo và trình bày bài giải vào vở.
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài
luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu dạy học:
- Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1). Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3)
PTNL: HS tớch cực tự giỏc, mạnh dạn tự tin khi trả lời cõu hỏi, làm bài tập
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Giao tiếp. Hợp tác.Tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ.Tìm kiếm thông tin.
III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa trong SGK
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài làm tiết trước của HS.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài tập 1
- Xác định YC BT.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh QS tranh đọc lời các nhân vật trang từng tranh.
- GV ghi các câu hỏi lên bảng, yc học sinh đọc:
+ Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
+ Bạn trai nói gì với bạn gái ?
+ Bạn nhận xét như thế nào ?
+ Hai bạn đang làm gì ?
- Giáo viên nêu từng câu hỏi - Gọi học sinh trả lời.
chốt lại câu trả lời đúng.
- Dựa vào tranh kể thành một câu chuyện
* Bài tập 2 ( miệng )
- Gv nhận xét, kết luận những tên hợp lý. VD:
Đẹp mà không đẹp; Bức vẽ trên tường; Vẽ ngựa,.
* Bài tập 3 ( viết )
- GV yêu cầu HS mở mục lục sách Tiếng việt 2.tập 1 tìm tuần 6 trang 155, 156
- Hướng dẫn cách trình bày bài. theo dõi học sinh làm bài.
- GV chấm một số em. CHốt lại lời giải đúng :
+ Mẩu giấy vụn. Trang 48
+ Ngôi trường mới. Trang 50
+ Mua kính. Trang 53
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh, nhận xét hành động, lời nói của các bạn.
- Học sinh đọc lại các câu hỏi của bài tập.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, thảo luận.
- 1 học sinh K- G Kể lại nội dung tranh thành câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi.
- HS nêu ý kiến, các bạn nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu của bài.
3 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
HS viết vào vở tên các bài tập đọc trong tuần 6
1,2 HS đọc bài làm của mình.
HS thực hành tra mục lục sách.
Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS tra mục lục lục sách khi đọc truyện, xem sách
___________________________________
Toán ( Tiết 25)
Luyện tập
I. Mục tiêu dạy học:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
- Làm được BT 1, 2, 4. KKHS làm thờm được BT3.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
Luyện tập:
Giới thiệu bài:
Thực hành:
Hoạt động của giáo viên
Bài 1.
- GV lưu ý cách trình bày bài giải.
- GV quan sát hs làm bài.
Chốt : Bài toán thuộc loại toán nào?
Bài 2. Tóm tắt
An có : 11 bức ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bức ảnh
Bình có : ....... bức ảnh?
Bài 4:
Giáo viên gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 5.doc