Tập viết
CHỮ CÁI HOA E, Ê
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
+ Biết đúng 2 chữ cái hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em theo cỡ vừa và nhỏ (3 lần). HS NB viết đúng và đủ các dòng trên trang vở TV.
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
+ PTNL: HS tích cực tự giác rèn viết chữ hoa cho đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bộ dạy chữ Tập viết , bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ Đ, Đẹp
- HS viết lại chữ cái hoa Đ vào bảng con.
- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước, sau đó viết chữ Đẹp vào bảng con.
- GV nhận xét.
19 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i: giò chả; trả lại; con trăn, cái chăn
- 1, 2 HS đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét. Nêu cách viết.
- HS nghe - viết vào nháp chữ khó hoặc dễ lẫn ; 2 em viết trên bảng. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc lại từ khó trước khi xoá bảng.
- Học sinh tự nhìn bảng chép bài vào vở.
- Hs soát bài, chữa lỗi.
- 1 hs đọc yêu cầu của bà tập.
- 1 hs làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Chữa bài.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài và chữa bài.
- HS đọc lại KQ bài làm.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi. Chuẩn bị bài tập đọc
TKB
___________________________________
Toán (Tiết 32)
KI-LÔ-GAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
Biết ki lô gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên gọi và ký hiệu của kilôgam
Biết dụng cụ cân đĩa , thực hành cân một số đồ vật quen thuộc
Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kilôgam.
Làm các Bt 1, 2. HS NB làm được BT 3.
- PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Giáo viên: Cân đĩa kèm hộp quả cân .
Một số đồ vật : túi gạo hoặc đường loại 1kg; quyển sách Toán 2, quyển vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- YC HS 1 tay cầm một quyển sách Toán 2 và 1 tay cầm 1 quyển vở TL: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn?
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên, sau đó nhấc quyển vở và trả lời : Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- Yêu cầu một vài HS lên làm thử
- Nêu KL: Trong thực tế có vật năng hơn, có vật nhẹ hơn.
- Muốn biết một vật nặng nhẹ bao nhiêu ta phải dùng một dụng cụ để đo đó là gì? Đơn vị đo là gì ?
Giáo viên dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài : Ki lô gam.
2. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa : Các bộ phận của cân.
- Đặt túi gạo lên 1 đĩa cân và 1 gói bánh lên đĩa cân khác
- Nếu cân thăng bằng ta nói : Túi gạo nặng bằng gói bánh. - Nêu tình huống, cho HS tập trả lời
a) Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn?
b) Nếu cân nghiêng về phía gói bánh thì vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn?
3. Giới thiệu kilôgam, quả cân 1 kilôgam
- Nêu “ Cân các vật để xem mức độ nặng(nhẹ) thế nào ta dùng đ.v đo là kilôgam’’;“ kilôgam viết tắt là kg’’.
- Giới thiệu tiếp các quả cân 1kg, 2kg,
Đọc, viết các số : 12 kg; 7 kg, 25kg.
4. Thực hành
+ Bài 1- Đọc viết theo mẫu
- Yêu cầu HS nhìn bảng SGK tập đọc, viết tên đơn vị kg, sau đó tự điền vào các chỗ chấm
+ Bài 2- Tính theo mẫu
- HD HS làm tính cộng trừ các số đo
* Lưu ý : HS không được viết thiếu tên đơn vị ở KQ tính
+ Bài 3: (Dành cho HS NB)
- Y/c HS đọc đề bài - HD HS tóm tắt và tự giải
5. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học Dặn HS hoàn thành BT
- 1 HS lên bảng thực hiện
- 1 HS thực hiện
- 2,3 HS làm , trả lời
- HSTL: ... ta phải cân
- HS quan sát nêu các bộ phận của cân.
- HS nhìn vào cân thấy kim chỉ điểm ở chính giữa
- HS quan sát đĩa cân, trả lời
- Túi gạo nặng hơn gói bánh
- Gói bánh nặng hơn túi gạo
- Vài HS nhắc lại : Ki lô gam viết tắt là kg
- HS QS và cầm quả cân
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài - Chữa bài
- Đổi vở , kiểm tra
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- Chữa bài bảng
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt , làm bài
- Chữa bài
Kể chuyện
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Xác định được 3 nhận vật trong câu chuyện. (BT1)
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. (BT2)
KKHSbiết kể lại toàn bộ câu chuyện; Phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
- PTNL: HS tự giác tích cực trả lời câu hỏi và tham gia kể chuyện một cách mạnh dạn tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số đồ vật để dựng lại câu chuyện theo vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn theo vai: - HS thực hành kể lại câu truyện.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Bài tập 1: Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
- GV hỏi : Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ?
Bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện theo các bước sau :
+ HD kể chuyện trong nhóm.
+ HD thi kể chuyện trước lớp.
+ Nếu học sinh lúng túng, Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh kể.
Bài tập 3: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai.
- Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện, HS sắm các vai.
- Lần 2 : 3 hs xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Lần 3: HS tập kể phân vai trong nhóm sau đó thi kể trước lớp.
- hs đọc yêu cầu.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS kể theo nhóm 3 : Mỗi học sinh kể một đoạn.
- Các nhóm lên kể lại từng đoạn câu chuyện. 1, 2 HS NB kể toàn bộ câu chuyện.
- Hs cùng gv kể chuyện theo vai.
- Các nhóm chuẩn bị kể chuyện theo vai trong nhóm 3
- Các nhóm (HS NB) thi dựng lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét nhóm kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục phân vai dựng hoạt cảnh (chuẩn bị sẵn tiết mục cho các buổi liên hoan văn nghệ).
___________________________________
Đạo đức ( Tiết 7)
BÀI 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
- Học sinh biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. HS NB nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. HS NB tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác.
- GDBVMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
- GDKNS: Thông qua bài học GD cho HS một số kĩ năng sống cơ bản.
- PTNL: HS tự giác tích cực trả lời câu hỏi và tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Phiếu trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
1 - Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì?
Em hãy kể những việc làm thể hiện sống gọn gàng ngăn nắp của em hoặc của những người xung quanh em.
2 - Bài mới a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài " khi mẹ vắng nhà"
* Mục tiêu: Học sinh biết một số biểu hiện về chăm làm việc nhà ; học sinh biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ "khi mẹ vắng nhà".
Thảo luận lớp:
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm ntn đối với mẹ?
- Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy nhữngviệc bạn đã làm?
- Kết luận : Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ , muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập
- Học sinh đọc lần thứ hai.
- Hs trả lời câu hỏi tìm hiểu ND bài thơ.
c, Hoạt động 2 : Bạn đang làm gì?
Mục tiêu : Học sinh biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em.
Cách tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong tranh đang làm ở BT 3
- Giáo viên tóm tắt lại nội dung từng tranh.
- Hỏi: Các em có thể làm được những việc đó không ?
- khen học sinh biết làm việc nhà.
- KL: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
- Học sinh thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày .
- Học sinh giơ tay
d, Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai?
Mục tiêu : Học sinh có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gia đình .
Cách tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 4 , yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước.
- Giáo viên mời một số học sinh giải thích lí do.
- KL: Các ý kiến b, d, đ, là đúng;a, c là sai, vì mọi người trong GĐ đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
- Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em , là thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, cha mẹ.
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ. (Màu đỏ: Tán thành. Màu xanh : Không tán thành. Màu trắng : Không biết) - Một số học sinh giải thích lí do.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV ghi câu ghi nhớ: Trẻ em có bổn phận giúp đỡ GĐ làm những việc vừa sức. Gọi hs đọc.
- Nhận xét giờ học. Dặn học sinh tham gia giúp đỡ bố mẹ những ông việc trong gia đình.
___________________________________
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
- Đọc đúng, rõ ràng, dứt khoát Thời khóa biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu tác dụng của thời khóa biểu: Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; chuẩn bị bài vở để học tập tốt. (TL được các CH 1, 2, 4. HS NB thực hiện được CH3)
- PTNL: HS tự giác tích cực đọc bài và trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, TKB của lớp để minh họa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV dán giấy khổ to viết một Mục lục sách thiếu nhi (10, 12 dòng)- 3,4 HS đọc
- HS nêu các thông tin trong mục lục vừa đọc.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:- Các em đã biết đọc mục lục một cuốn sách. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết đọc thời khóa biểu và biết được sự cần thiết của TKB trong học tập.
b. Luyện đọc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv đọc mẫu TKB, đọc đến đâu chỉ thước đến đấy, theo cách 1: Thứ -buổi - tiết & cách 2: Buổi -thứ- tiết.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc theo trình tự : Thứ-buổi-tiết
- Giúp HS nắm yêu cầu của BT.
- Luyện đọc trước lớp.
VD: Thứ hai
Buổi sáng: Tiết 1 - Tiếng Việt, tiết 2 - Toán
Buổi chiều : Tiết 1 - Nghệ thuật, ...
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
+ Luyện đọc theo trình tự buổi-thứ-tiết
- Giúp HS nắm yêu cầu của BT.
Tiến hành tương tự như luyện đọc theo cách 1.
* Thi tìm môn học.
- Kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ : Ngoại ngữ, tin học.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a) Câu hỏi 3.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm (6 nhóm), HD làm bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá
b) CH 4: Em cần thời khóa biểu để làm gì ? (HS NB)
- GV KL: Giuựp em naộm ủửụùc lũch hoùc ủeồ chuaồn bũ baứi ụỷ nhaứ, ủeồ mang saựch vụỷ vaứ ủoà duứng ủi hoùc.
- Nghe GV đọc, theo dõi ND bài.
- Mỗi Hs đọc một thứ nối tiếp nhau cho đến hết tuần.
- 1 HS đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Nhiều học sinh luyện đọc TKB của các ngày còn lại.
- HS đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
* HS luyện đọc theo cách 2.
* Các nhóm HS thi “tìm môn học”.
-Trao đổi, thảo luận theo nhóm
- Các nhóm đọc bài làm trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc thời khoá biểu của lớp.
- Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng TKB
___________________________________
Toán (Tiết 33)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn)
- Biết làm tính và giải toán với các số kèm đơn vị kilôgam.
- Làm BT: Bài 1, bài 3 (cột 1), bài 4. HS NBlàm được BT Bài 2, Bài 3(cột 2), Bài 5.
PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình.
II. ĐỒ DÙNG: GV: Một cái cân đồng hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:Viết các số : 53 kg; 6 kg; 76 kg
Học sinh viết vào bảng con
2 Học sinh viết bài trên bảng.
2. Luyện tập: Bài 1, bài 3 (cột 1), bài 4. HSNB làm được BT Bài 2, Bài 3(cột 2), Bài 5.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của HS
Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng đồng hồ.
- Cân đồng hồ có đĩa cân để đựng vật cần cân.
- Mặt đồng hồ có kim quay và trên đó có ghi các số tương ứng với các vạch.
* Cách cân: Xem hình vẽ khi cân cam thì kim chỉ đúng số1 ta nói cam cân nặng 1kg.
Thực hành cân: 1 kg, 2 kg
Bài 3: Tính.
Lưu ý viết đủ tên đơn vị kg vào phần kết quả.
Bài 4: Tóm tắt.
Vừa gạo nếp vừa tẻ có : 26kg.
Gạo tẻ : 16kg.
Gạo nếp có :..... kg?
- Gv chú ý tới cách trình bày bài.
- GV quan sát HS làm bài rồi chữa
Bài 2: Xem cân rồi điền vào chỗ chấm.
Củng cố biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
Bài 5: Gà cân nặng 2kg. Ngỗng nặng hơn gà 3kg. Hỏi ngỗng cân nặng mấy kg?
- Hướng dẫn học sinh nhận dạng bài toán: bài toán thuộc loại toán nào?
- Chữa bài - Cho hs tập đặt dề toán dạng nhiều hơn.
- Lưu ý hs trình bày bài.
- HS quan sát.
- HS theo dõi cô giáo cân.
- Hs lần lượt lên bảng cân.
- Túi đường nặng 1kg
- Sách vở nặng 2kg.
- hs làm phép tính.
- Chữa bài: 2 HS lên bảng làm cột 1.
- HS NB nêu miệng kết quả cột 2
- HS đọc kĩ đề bài tự tóm tắt đề toán rồi giải
- Hs tự giải,
- Hs làm bài. Gv quan sát hs làm rồi chữa bài.
- Tiến hành tương tự bài 4
Học sinh tự giải sau đó nêu nhận xét để nhận dạng bài toán.
- HS NB tập đặt đề toán.
3. Củng cố - dặn dò:
Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
___________________________________
Tập viết
CHỮ CÁI HOA E, Ê
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
+ Biết đúng 2 chữ cái hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em theo cỡ vừa và nhỏ (3 lần). HS NB viết đúng và đủ các dòng trên trang vở TV.
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
+ PTNL: HS tích cực tự giác rèn viết chữ hoa cho đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bộ dạy chữ Tập viết , bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ Đ, Đẹp
HS viết lại chữ cái hoa Đ vào bảng con.
HS nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước, sau đó viết chữ Đẹp vào bảng con.
GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài.- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa.
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét hai chữ E, Ê.
- Chữ E cao mấy li? là kết hợp của mấy nét cơ bản?
- Chữ Ê và chữ E có gì giống và khác nhau?
- Chỉ chữ mẫu, miêu tả : GV miêu tả các nét.
- Chỉ dẫn cách viết : Giáo viên giới thiệu cách viết.
- Giáo viên viết hai chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nêu lại cách viết.
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- YC HS viết chữ E, Ê vào bảng con, nhận xét, uốn nắn để HS viết cho đúng.
c. Hướng dẫn viết ứng dụng.
* Giới thiệu câu ứng dụng.
- YC HS mở SGK đọc câu ứng dụng.
Hỏi: Câu "Em yêu trường em" nói lên tình cảm gì của các em hs ?
Hãy nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Những chữ nào cao 1 li? Những chữ nào cao 1,25 li? Cao 1,5 li? 2,5 li?
- Dấu thanh ở các chữ đặt như thế nào?
- Giáo viên viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ li.
* Hướng dẫn HS viết chữ Em vào bảng con.
YC HS viết chữ Em vào bảng con, Nhận xét, uốn nắn.
d. Hướng dẫn hs viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu viết như trong vở tập viết.
- HS quan sát chữ mẫu nêu NX
- QS chữ mẫu, nghe và nhớ hình dạng chữ E, Ê.
- QS cách viết trên bìa chữ mẫu.
- QS gv viết mẫu.
- HS thực hành viết bảng con hai chữ cái E, Ê.
- HS đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng : Tình cảm yêu quý ngôi trường của em học sinh .
- Nêu những việc làm của mình nói lên tình cảm yêu trường .
- HS quan sát, nhận xét,
- QS Gv viết mẫu trên bảng.
- HS tập viết chữ Em 2, 3 lượt.
- HS thực hành viết vở theo yêu cầu trên
e. Chấm, chữa bài: Gv chấm 5, 7 bài nhận xét để rút kinh nghiệm
g. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét chung về tiết học. Khen ngợi những em viết đẹp
- Dặn Hs về nhà luyện viết tiếp trong vở TV
___________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. (BT 1, BT2). Kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3)
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4)
- PTNL: Hs tích cực tự giác trả lời câu hỏi và làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa, bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :2 hs
- HS1: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- HS2: Tìm những cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em không thích nghỉ học.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
*Bài tập 1.
- Gọi hs nêu tên các môn học.
Giáo viên ghi nhanh các môn học lên bảng
Các môn chính: ..........................
Các môn tự chọn:.......................
* Bài tập 2: (miệng)
- GV hd cách làm bài: QS tranh ghi các từ chỉ hđ của người trong tranh.
- Chữa bài - Tổ chức cho hs nêu KQ.
Gv nhận xét, ghi nhanh những từ đúng lên bảng ( đọc, viết, nghe, nói).
* Bài tập 3:
- GV giúp hs nắm vững nêu yêu cầu: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu và phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
- GV chốt lại những câu đúng.
Hỏi : Khi viết câu ta phải chú ý điều gì? Đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì?
* Bài tập 4(viết):
Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài: Điền các từ chỉ hđ vào chỗ trống.
- Điền các từ vào chỗ chấm ( dạy, giảng, khuyên).
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS ghi nhanh tên các môn vào vở bài tập
- HS phát biểu ý kiến: các môn chính, các môn tự chọn.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh trong sgk. Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào VBT.
- Chữa bài miệng.
- HS đọc Yêu cầu.
- 4 học sinh làm bài trên bảng.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
- HS trả lời.
- HS tự làm bài vào VBT. sau đó chữa bài.
Một số ví dụ:
Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuyên chúng em chăm học.
3.Củng cố, dặn dò. Yêu cầu Hs về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao ..., tập đặt câu với các từ đó.
Toán (Tiết 34)
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- Làm các Bt 1, 2, 3. HS NB làm được BT 4,5.
- PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv : Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bảng cộng 9, 8, 7 với một số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
1. Hình thành phép cộng 6 + 5 (Tương tự 9 +5)
- Có 6 que tính, thêm 5 que nữa là mấy que tính ?
- Giáo viên thao tác lại trên que tính theo một cách như trong SGK.
kết luận : 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11
Đặt tính theo cột dọc:
- Lập bảng cộng 6 với một số: (Tiến hành tương tự như lập bảng cộng 9 với một số)
- Học thuộc lòng bảng cộng 6 với một số :
2.Thực hành : Làm các Bt 1, 2, 3. HS NB làm được BT 4,5.
* Bài 1: tính nhẩm
Giáo viên cho học sinh nhận xét : VD
6 + 5 = 5 + 6 (chú ý khi đổi chỗ các số hạng. Tổng số không thay đổi ).
Bài 2: Tính :
Lưu ý : Viết thẳng cột Đơn vị và cột chục.
*Bài 3: số ?
GV quan sát HS làm bài rồi chữa bài.
*Bài 4: (dành cho HS NB)
- Củng cố khái niệm "nhiều hơn"
- Số điểm ở trong hình tròn là ... điểm.
-Số điểm ở ngoài hình tròn là ... điểm.
-Số điểm ở ngoài nhiều hơn số ở trong hình tròn là ........điểm.
*Bài 5 : , = (dành cho HS NB)
GV quan sát hs làm bài. Khi chữa bài Giáo viên cho học sinh giải thích cách làm bài: vì sao em điền dấu đó vào ô trống.
3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS hoàn thành bài tập.
Hoạt động của HS
- HS thao tác trên que tính và trả lời.
- Học sinh tự đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính.
- HS thao tác trên que tính để lập bảng cộng.
- Hs học thuộc lòng bảng cộng 6
- Hs tự ghi kết quả vào phép tính.
- Nhận xét : khi đổi chỗ các số hạng. Tổng số không thay đổi
- HS làm bài.
- Học sinh chữa bài.
- HS điền số vào ô trống trên cơ sở đã thuộc bảng cộng.
- HS trả lời câu hỏi. Và giải thích cách làm (VD: nối tương ứng giữa điểm ở ngoài với điểm ở trong hình tròn để thấy thừa ra 2 điểm.)
- So sánh kết quả hai phép cộng.
- HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6 với một số
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn
KỂ NGẮN THEO TRANH - LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo.(BT1)
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
- GDKNS : Thông qua bài học GD cho HS một số kĩ năng sống cơ bản.
- PTNL: HS tích cực tự giác kể chuyện, trả lời câu hỏi và làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa, bút dạ.
- Gv - HS : chuẩn bị TKB của lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS
- HS1: đọc lại BT 2 (TLV tuần 6)
- HS2, 3: Đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục một truyện thiếu nhi.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* Bài tập 1 (miệng)
-Hướng dẫn hs kể mẫu theo tranh 1. Giáo viên hỏi:
+Bạn trai nói gì ? Bạn kia trả lời ra sao ?
-Gợi ý hs trả lời theo tranh 2.
+Tranh vẽ cảnh gì ? Bạn nói gì với cô ?
-Gợi ý hs kể theo tranh 3.
+Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Gợi ý hs kể theo tranh 4.
+Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- Kể toàn bộ câu chuyện:
Giáo viên giúp học sinh kể đúng, đủ tiến tới kể sinh động, hấp dẫn.
*Bài tập 2 (viết)
- Giúp hs nắm yêu cầu của bài.
- GV nhận xét.
- Gv kiểm tra bài viết của 5, 7 học sinh .
* Bài tập 3 (miệng)
- GV nêu yêu cầu của bài, Hỏi:
Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
3. Củng cố, dặn dò. - HS về nhà kể lại chuyện Bút của cô giáo.
- Gv nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh kể mẫu theo tranh 1
- 2, 3 học sinh kể hoàn chỉnh tranh 1.
- HS kể ND từng tranh
- học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh trong SGK
- Cả lớp nhận xét.
- Sau mỗi lần học sinh kể Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể giỏi nhất.
- 1 học sinh đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
- HS viết bài trên giấy.
- Vài học sinh đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.- Cả lớp sửa bài viết
- HS dựa vào TKB đã viết trả lời câu hỏi SGK.
Toán (Tiết 35)
26 + 5
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 5
Biết giải toán về nhiều hơn .
Biết thực hành đo đoạn thẳng.
Làm các BT: 1 (dòng 1), 3, 4. HS NB làm được Bt 1(dòng 2), bài 2.
PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv : Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra : -2 HS đọc bảng cộng 6 với một số.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
a. Hình thành phép cộng 26 + 5:
- Có 26 que tính, thêm 5 que nữa. Tất cả có bao nhiêu que tính?
-Giáo viên chốt lại cách tính như trong SGK và thao tác trên que tính trên bảng cho học sinh xem lại.
KL : 26 + 5 = 31
* 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1
* 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
*Hướng dẫn HS đặt tính viết .
+
26
5
31
b. Thực hành :
*Bài 1 Tính.
- GV quan sát HS làm bài, chữa bài.
- Cho h.sinh nêu lại cách tính một số phép tính.
- Em có NX gì về các phép tính trong bài tập 1?
Lưu ý : Viết các chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột và có nhớ 1 sang tổng các chục.
*Bài 3:
YC hs đọc đề toán.
-GV quan sát hs làm bài, chữa bài.
- Bài toán thuộc loại toán nào?
Lưu ý : cách trình bày bài.
*Bài 4: Đo rồi điền số đo vào chỗ trống
- GV gọi 1 hs làm trên bảng
Cho học sinh thấy : Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC.
*Bài 2 : Số ? (Dành cho HS NB)
- GV quan sát hs làm bài - chữa bài.
-Hs nghe, nhận xét.
Học sinh thao tác trên que tính:
- HS lần 1 lấy 26 que tính lần 2 lấy 5 que tính.
-Thực hiện cộng = que tính.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu lại cách đặt tính
- HS tự ghi kết quả phép tính.
- 2 HS lên bảng làm dòng 1. NX
- HS K-G nêu miệng kết quả các phép tính dòng 2.
- Học sinh nhận xét các phép tính trong BT 1.
- HS đọc kĩ đề.
- học sinh nêu tóm tắt.
- Tự trình bày bài giải. 1 HS làm trên bảng – Cả lớp NX chữa bài.
- HS thực hành đo rồi làm vào vở.
- 1 học sinh làm bài trên bảng.
- Đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Đoạn thẳng BC dài 6 cm.
- Đoạn thẳng AC dài 11 cm.
-HS tự cộng nhẩm rồi điền kết quả.
-Hs đứng tại chỗ nêu KQ.
Củng cố - dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
Chính tả
NGHE - VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ (khổ thơ 2, 3) của bài Cô giáo lớp em. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2, BT3 a ( các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/uy; âm đầu ch/ tr )
- PTNL: HS tích cực tự giác rèn chữ viết và làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bút dạ, VBT nếu có.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 7.doc