Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 6)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3)
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép BT3 (Nằm mơ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 5,6 em) (đọc các bài tập đọc tuần 6)
Thực hiện như tiết 1.
15 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ cái: Đọc tiếp nối nhau theo kiểu "truyền điện"
b. Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (Viết)
1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh tự làm bài vào giấy nháp - 3, 4 học sinh làm bài trên bảng.
Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt lại ý đúng.
c. Tìm thêm các từ chỉ có thể xếp vào ô trong bảng (viết)
Mỗi học sinh tự viết vào giấy nháp các từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ cây cối, con vật.
Vài học sinh làm bài trên bảng sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái.
___________________________________
Tiếng Việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I (tiết 2)
mục đích - yêu cầu
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu theo mẫu "Ai là gì?". (BT2). Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái. (BT3)
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
Các Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
Kiểm tra tập đọc: (khoảng 5,6 em) (đọc các bài tập đọc tuần 2)
Thực hiện như tiết 1.
Luyện tập:
a. Đặt câu theo mẫu "Ai là gì?"
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở bài tập 2.
1, 2 HSNB nhìn bảng đặt câu theo mẫu
Mỗi học sinh tự làm bài vào vở.
Học sinh nối tiếp nhau nói các câu em đặt. Gv nhận xét chốt lại câu đúng.
b. Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (Viết)
1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh tự làm bài vào giấy nháp - 3, 4 học sinh làm bài trên bảng.
Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét . Giáo viên chốt lại ý đúng.
c. Tìm thêm các từ chỉ có thể xếp vào ô trong bảng (viết)
Mỗi học sinh tự viết vào giấy nháp các từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ cây cối, con vật.
Vài học sinh làm bài trên bảng sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái.
_______________________
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
Tiếng Việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I (tiết 3)
I. mục đích - yêu cầu
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3)
Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học.
4. HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
III. Các Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
Kiểm tra tập đọc: (khoảng 5,6 em) (đọc các bài tập đọc tuần 3)
Thực hiện như tiết 1.
Luyện tập:
BT2. Tìm những TN chỉ HĐ của mỗi vật, mỗi người trong bài "làm việc thật là vui"
Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập
Học sinh làm bài vào giấy nháp. Sau đó chữa bài.
Đồng hồ
Gà trống
Tu hú
Chim
Cành đào
Bé
Báo phút, báo giờ
Gáy vang ò...ó...o...báo trời sáng
kêu tu hú, báo sắp đné mùa vải chín
bắt sâu bảo vệ mùa màng
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
BT3. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (viết)
Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài.
Học sinh tự làm bài vào VBT
Nhiều học sinh nối tiếp nhau nói câu văn đã đặt về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa. Cả lớp nhận xét .
Ví dụ: Mèo bắt chuột bảo vệ mùa màng. / Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà. / Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. / Bông hoa mười giờ xòe cánh ra, báo hiệu buổi trưa đã đến.
4. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt.
Yêu cầu học sinh ôn lại các bài học thuộc lòng.
_________________________________
Toán (Tiết 42)
Luyện tập
I. Mục tiêu dạy học:
Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
Làm được các BT 1, 2, 3. HS NB làm được BT4.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị ca 1 lít và cốc cho BT 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số: 13l, 25l; 60l;
Học sinh viết các số ra giấy nháp.
2. Luyện tập: a. Giới thiệu bài
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Làm được các BT 1, 2, 3. HS NB làm được BT4
*GV hướng dẫn hs tự làm lần lượt làm các bài tập trong sách.
Bài 1: Tính
Lưu ý hs tính nhẩm đúng và điền đủ đơn vị.
Bài 2: Số?
Yêu cầu học sinh giải thích cách làm.
Bài 3 :
16l
Thùng 1 :
2l
Thùng 2 :
?
- Cho học sinh nhận dạng bài toán: Bài toán thuộc loại toán nào?
Bài 4 : Thực hành. (HS NB)
- Đổ 1lít nước từ chai 1lít sang các cốc cho đầy. Hãy xem đổ đầy được khoảng mấy cốc đó thì hết 1lít nước.
-Yêu cầu HS lần lượt làm từng bài tính
- Học sinh tự làm bài sau đó nêu cách làm bài.
- HS đọc kĩ đề, nêu tóm tắt bằng hình vẽ, nhận dạng bài toán.
Giải
Số lít dầu ở thùng 2 có là:
16 - 2 = 14 (l)
Đáp số : 14 l dầu.
- Học sinh thực hành trên lớp, cả lớp theo dõi.
Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn CB bài sau
Tiếng Việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I (tiết 4)
I. Mục đích - yêu cầu
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút. HS NB viết đúng, rõ ràng bài chính tả (tốc độ trên 35 chữ/15 phút)
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tích cực tự giác đọc bài, luyện viết chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
- Vở viết chính tả
III. Các Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
Kiểm tra tập đọc: (khoảng 6, 7 em)(đọc bài tập đọc tuần 4)
Thực hiện như tiết 1.
Viết chính tả: Cân voi
Giáo viên đọc bài, giải nghĩa các từ : Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
2, 3 học sinh đọc lại bài. cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung mẩu chuyện: Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
Học sinh tập viết những từ khó và các tên riêng.
Giáo viên đọc từng cụm từ hay câu ngắn. Học sinh viết bài.
Học sinh tự chữa bài.
Mỗi nhóm 2 em kiểm tra bài cho nhau.
Học sinh báo cáo kết quả bài viết và nêu cách khắc phục lỗi.
Giáo viên chấm một số bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng.
___________________________________
Đạo đức ( Tiết 9)
Bài 5: Chăm chỉ học tập
I - Mục tiêu :
Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
HS NB biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học.
HS tích cực tự giác thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
II - Tài liệu và phương tiện.
Đồ dùng cho trò chơi đóng vai. Vở bài tập đạo đức .
III - Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1 ) Kiểm tra bài cũ:
Nêu một số biểu hiện của chăm làm việc nhà .
ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các việc đó?
2) Dạy bài mới a) Giới thiệu bài
b) Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
Mục tiêu :Học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành :
Giáo viên nêu tình huống, yêu cầu các cặp học sinh thảo luận về cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi đóng vai. Tình huống( BT 1)
Bạn Hà đang làm BT ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng. Bạn Hà phải làm gì khi đó?
Từng cặp học sinh độc lập thảo luận, phân vai cho nhau.
Một vài cặp học sinh diễn vai; cả lớp phân tích cách ửng xử và lựa chọn cách giải quyết phù hợp nhất .
Giáo viên kết luận: Khi đang học bài, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
c) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và ích lợi của việc chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung bài tập 2
Các nhóm độc lập thảo luận.
Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Kết luận : Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là : a, b, d, đ .
Chăm chỉ học tập có ích lợi là :
Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
Được thầy cô, bạn bè yêu mến. Bố mẹ hài lòng.
Thực hiện tốt quyền được học tập.
d) Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
Mục tiêu : Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc học tập của mình.
Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể các việc làm cụ thể. Kết quả đạt được ra sao?
Học sinh trao đổi theo cặp .
Một số học sinh liên hệ trước lớp.
Gv khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở những em chưa chăm chỉ học tập.
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc HS thực hiện chăm chỉ học tập
___________________________________
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
ôn tập GIữA HọC Kỳ I (tiết 5)
I. mục đích - yêu cầu
1. Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
2. Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2)
3. Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
4. HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. Các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 5,6 em) (đọc các bài tập đọc tuần 5)
Thực hiện như tiết 1.
3. Luyện tập:
BT2: Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh :
Để làm tốt bài này em phải chú ý điều gì?
Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét, giúp học sinh hoàn chỉnh các câu trả lời. Ví dụ :
Tranh 1: Hằng ngày, mẹ đưa tuấn tới trường. / Mẹ là người hằng ngày đưa Tuấn đến trường. / ...
Tranh 2: Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm. / Hôm nay mẹ bị cảm nặng nên không đưa Tuấn đi học được. / ...
Tranh 3: Tuấn rót nước cho mẹ uống. / Lúc nào Tuấn cũng bên giường mẹ. Em rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán mẹ cho mẹ hạ sốt. / ...
Tranh 4: Tuấn tự đi đến trường. / Tuấn tự mình đi bộ tới trường. / ...
Giáo viên cho học sinh kể thành câu chuyện :
Học sinh khá giỏi kể mẫu, sau đó cá học sinh khác kể
4. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh ôn lại các bài học thuộc lòng.
___________________________________
Toán (Tiết 43)
Luyện tập Chung
I. Mục tiêu dạy học:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo ĐV: kg, l
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
- Làm BT 1(dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1, 2, 3) 4. HS NB làm được bài 1(dòng3), bài 3 (cột 4, 5), bài 5.
PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Vài hs đọc lại các bảng cộng đã học
2. Luyện tập : Làm BT 1(dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1, 2, 3) 4. HS NB làm được bài 1(dòng3), bài 3 (cột 4, 5), bài 5.
Hoạt động của Giáo viên
*Bài 1: Tính
- dòng 1 và dòng 2 cho học sinh lên bảng chữa bài
- dòng 3( cho học sinh NB) nêu miệng KQ
5 + 6 = 16 + 5 = 40 + 5 = 4 + 16 =
8 + 7 = 27 + 8 = 30 + 8 = 3 +48 =
9 + 4 = 44 + 9 = 7 + 22 = 5 + 36 =
*Bài 2 : Số ?
- Giáo viên kết luận :
Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45 kg
Phải điến số 45 vào chỗ chấm để có 45 l.
*Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hỏi học sinh về cách tính tổng: Muốn tính tổng ta làm thế nào?
*Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Lần đầu bán : 45kg gạo
Lần sau bán : 38kg gạo
Cả hai lần : ......... kg gạo ?
*Bài 5 : (HS NB)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A : 1kg B : 2kg C : 3kg D : 4kg
Cho học sinh trao đổi ý kiến về cách nhận biết túi gạo cân nặng mấy kg.
Hoạt động của HS
- Học sinh nêu cách tính nhẩm các phép tính trong cột 1 và cột 3.
- Nếu học sinh không tính nhẩm được cột 2 và 4 thì có thể đặt tính ra nháp rồi tính.
- Học sinh nhìn hình vẽ rồi nêu thành bài toán rồi tính sau đó nêu kết quả.
- HS tự ghi kết quả vào ô trống rồi đổi chéo cho nhau để chữa.
- HS tự nêu đề toán rồi giải.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS quan sát hình vẽ và tìm câu trả lời đúng, khoanh tròn vào .....
Có thể giải thích theo tranh.
3. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
Dặn học sinh xem lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra định kì giữa học kì I
___________________________________
Tiếng Việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I (tiết 6)
I. mục đích - yêu cầu
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3)
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép BT3 (Nằm mơ).
III. Các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 5,6 em) (đọc các bài tập đọc tuần 6)
Thực hiện như tiết 1.
3. Luyện tập:
BT2. Nói lời cảm ơn, xin lỗi (miệng)
Học sinh mở SGK, đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh suy nghĩ, ghi nhanh ra giấy nháp câu cảm ơn và xin lỗi. Ví dụ :
Câu a : Cảm ơn bạn đã giúp mình.
Câu b : Xin lỗi bạn nhé !
Câu c : Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
Câu d : Cám ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.
Học sinh nêu các câu tìm được. Cả lớp nhận xét. Giáo viên có thể ghi lại các câu hay lên bảng
BT3. Dùng dấu chấm, dấu phẩy ...
Học sinh đọc yêu cầu của bài. Sau đó nêu cách làm.
Học sinh làm bài vào giấy nháp theo hướng dẫn của thầy (cô). Ví dụ : Rồi - dấu chấm, không - dấu phẩy ...
Học sinh nêu kết quả. Cả lớp nhận xét và thảo luận đúng, sai.
Học sinh đọc lại chuyện vui sau khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
Cả lớp sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh ôn lại các bài học thuộc lòng.
___________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
Tiếng Việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I (tiết 7)
I. mục đích - yêu cầu
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Biết cách tra mục lục sách. (BT2), nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
III. Các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 4,5 em) (đọc các bài tập đọc tuần 7)
Thực hiện như tiết 1.
3. Luyện tập:
BT2. Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách (miệng)
Học sinh đọc BT2 và nêu cách làm.
Học sinh làm bài độc lập. Sau đó báo cáo kết quả. : Nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung, trang.Ví dụ :
Tuần 8 : Chủ điểm Thầy cô.
Tập đọc : Người mẹ hiền, trang 63.
Kể chuyện : Người mẹ hiền, trang 64.
Chính tả : Tập chép Người mẹ hiền. Phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông, tr. 65.
Tập đọc : Bàn tay dịu dàng, Trang 66.
Luyện từ và câu : Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy, trang 67...
BT3. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị (viết)
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, làm bài cá nhân - mỗi em tự ghi ra giấy nháp lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với 3 tình huống đã nêu.
Học sinh nêu kết quả. Cả lớp nhận xét. Giáo viên ghi lên bảng những lời nói hay.
2, 3 học sinh đọc lại lời nói hay. Ví dụ :
Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm thiệp chúc mừng cô giáo nhân Ngày nhà giáo việt Nam 20 - 11 nhé !
Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài Bốn phương trời nhé ! / Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy, cô bài Mẹ và cô.
Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô ! ...
4. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về làm thử bài luyện tập để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Toán( Tiết 44)
ôn tập giữa học kì i
i. mục tiêu: HD HS:
Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ trong phạm vi 100)
Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật.
Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn liên quan tới đơn vị là kg, l
PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
ii. HD ôn tập:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
a. Tổng của 25 và 17 là:
A. 8 B. 42 C. 32 D. 96
b. 4dm 3cm =...cm. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 43 B. 7 C. 1 D.34
Gạo
10kg
c. Bao gạo cân nặng mấy kg?
3kg
5kg
A. 3kg B.5kg
C.15kg D. 12kg
d. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
A. 4 B. 5
C. 6 D.9
e. Cho dãy số sau: 2, 4, 6, , , 12, 14. Số điền vào ô trống trong dãy số là:
A. 7; 8 B. 10; 11 C. 8; 10 D. 9 ; 10
Bài 2: Tính
+
+
+
+
+
+
15 36 45 29 37 50
7 9 18 44 13 39
Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 30 và 25 b) 19 và 24 c) 37 và 36
Bài 4: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu kilôgam?
14 bạn
Bài 5 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 bạn
Tổ 1:
? bạn
Tổ 2:
Bài 6 : Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
+
+
+
5 ... 6 6 3 9
2 7 ...8 3 ...
8 1 9 4 7 4
+ HDHS tự làm bài, chữa bài.
+ HS NX đánh giá , GV NX, củng cố:
Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ trong phạm vi 100)
Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật.
Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn liên quan tới đơn vị là kg, l
___________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017
Tiếng việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I
( Đọc hiểu - luyện từ và câu)
I. mục đích - yêu cầu:
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh : Học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc hiểu bài và trả lời được 3 câu hỏi về nội dung bài đọc
Kiểm tra kiến thức về luyện từ và câu: kiến thức về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, câu kiểu Ai - là gì?
Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi.
II. Đề bài ôn tập:
A. Đọc thầm mẩu chuyện sau: Đôi bạn
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1.Búp Bê làm những việc gì?
a) Quét nhà và ca hát. b) Quét nhà, rửa bát và nấu cơm.
c) Rửa bát và học bài.
2. Dế Mèn hát để làm gì?
a) Hát để luyện giọng. b) Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
c) Muốn cho bạn biết mình hát hay.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
a) Cảm ơn Dế Mèn. b) Xin lỗi Dế Mèn.
c) Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
a) Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
b) Vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. c) Vì cả hai lí do trên.
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mãu câu Ai là gì?
a) Tôi là Dế Mèn. b) Ai hát đấy? c) Tôi hát đây.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
- Học sinh đọc thật kĩ bài văn trong thời gian 12 - 15 phút.
Học sinh làm bài . Nhắc học sinh làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc lại bài văn, rà soát lời giải, Cuối cùng khoanh tròn chính thức vào đáp án bằng bút mực.
- HS chữa bài, NX sửa sai
___________________________________
Toán (tiết 45)
Tìm một số hạng trong một tổng
I - Mục tiêu: Giúp học sinh :
Biết tìm x trong các Bt dạng x + a = b; a + x = b (Với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
Biết giải bài toán có một phép trừ.
Làm được BT 1(a, b, c, d, e); Bài tập 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 . HS NB làm được Bài 1 (g), bài 2 (cột 4, 5, 6)
PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II - Đồ dùng dạy học: Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng.
III - Các Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: Nêu tên gọi thành phần và KQ của các số trong phép tính: 32 + 27 = 59
2 . Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Hoạt động của gv
b. GT kí hiệu và cách tìm SH trong một tổng.
- YC HS quan sát hình vẽ trong SGK, và làm bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6 + 4 = ...
6 = 10 - ...
4 = 10 - ...
- Em có NX gì về các số trong các phép tính trên?
- KL: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia
- Cho HS QS các hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu bài toán
- Giáo viên nêu : Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết . Ta gọi số đó là x.
- Gv giải thích bài toán. Và viết : x + 4 = 10
- Giáo viên nêu lại
- Hỏi : Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào ?
KL: Muốn tìm SH ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày như SGK.
- GV hướng dẫn học sinh theo nội dung thứ ba của bài học (tương tự như cột giữa ).
c. Thực hành:
Bài 1: (a, b, c, d, e. HS NB làm được bài g)
- Lưu ý học sinh cách trình bày bài
- Nhắc lại cách tìm SH chưa biết.
Bài 2: (cột 1, 2, 3. HS NB làm được cột 4, 5,6 )
Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách tìm tổng, tìm SH.
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh nhận biết đây là bài toán tìm số hạng khi biết tổng và số hạng:
Muốn tìm số học sinh gái ta làm thế nào?
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự viết vào giấy nháp.
- NX về SH và tổng trong phép tính cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra.
- Nêu bài toán.
- Vài học sinh đọc ích - xì
- Đọc và nêu từng TP và KQ của phép tính cộng x + 4 = 10
- Trao đổi ý kiến và dẫn tới KL
- Vài học sinh nhắc lại .
- học sinh tự viết như SGK
- Học thuộc: Muốn tìm một SH ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Làm theo mẫu và theo sự hướng dẫn của GV
- Nêu cách làm rồi làm bài .
- Đọc đề toán rồi làm bài và chữa bài.
- Nhận ra 35 là tổng. Số HS trai là SH. Số HS gái là SH chưa biết .
3. Củng cố - dặn dò: Cho học sinh nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
___________________________________
Tiếng việt
ôn tập GIữA HọC Kỳ I
(Chính tả - tập làm văn)
I - Mục đích - yêu cầu
- Nghe - Viết chính xác bài chính tả (tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng hình thức.
- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài, làm bài tập, luyện viết chữ và trả lời câu hỏi.
II - đề bài
1- Chính tả
Nghe viết : Trên chiếc bè. (Đoạn : từ đầu đến ....trong vắt ")
Bài tập : Điền vào chỗ trống r, d hay gi
Con ...ao; tiếng ...ao hàng; ...ao bài tập về nhà.
dè ...ặt; ...ặt giũ quần áo; chỉ có ...ặt một loài cá.
2 - Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu ) nói về cô giáo lớp 1 của em..
III - Cách đánh giá:
1 - Chính tả (5 điểm)
Nghe viết : 4 điểm
- Chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp(4 điểm)
Mỗi lỗi sai (lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa) trừ 0.5 điểm.
Bài tập (1 điểm) điền đúng 3 chỗ trống được 0.5 điểm.
2 - Tập làm văn: (5 điểm)
Viết được theo đúng yêu cầu bài tập, chữ viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu đúng..
Tuỳ vào mức độ sai sót của từng bài mà có số điểm là: 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1 - 0.5 .
___________________________
Tự nhiên và Xã hội ( Tiết 9)
Bài 9: Đề phòng bệnh giun
I- Mục tiêu :
Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
HS NB Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
GDBVMT: Biết được hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm MT và lây truyền bệnh.
Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh, đi tiểu đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện , ăn chín, uống sôi,
- Thông qua bài học rèn cho HS các KNS và tích hợp các môn học
- HS tự giác, tích cực đọc bài và trả lời câu hỏi.
II - Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong sgk trang 20, 21;
III- Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
Để ăn sạch chúng ta phải làm gì? Nước uống như thế nào là đảm bảo hợp vệ sinh.
Dạy bài mới:
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
a, Khởi động:.
b, Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun
Mục tiêu :
- Nhận ra triệu trứng của người bị bệnh giun.
- HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể con người.
- Nêu được tác hại của bệnh giun.
c, Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun.
Mục tiêu: Học sinh phát hiện những nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
d, Hoạt động 3 Thảo luận cả lớp: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
Mục tiêu :
- Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun.
- có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép, ăn chín , uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Cả lớp hát bài: Xỉa cá mè
- Giáo viên hỏi : Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
- Giáo viên giảng: Nếu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 9.doc