Giáo án Khối 3 - Tuần 12

Tiết 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 24 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

 - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.

 - Nếu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

 - Tớch hợp nội dung GDBVMT mức độ : Liờn hệ.

II. ĐỒ DÙNG

- Thời khoá biểu.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc26 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính. - Dự kiến sai lầm: Câu trả lời phép tính đầu sai. - GV chữa bài bảng phụ: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết còn lại ? lít dầu ta cần biết gì? + Nêu cách tìm số dầu đã cú? - GV nhận xét bài làm. ->Chốt: Bài toán giải bằng mấy phép tính? Là những phép tính nào? Bài 5: Làm Sgk (4-6’) - KT: Củng cố về gấp, giảm 1 số đi nhiều lần. - Chữa bài. ->Chốt: Muốn gấp, giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? 3. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3-5’) - Nhận xét tiết học. - HS làm bảng con - HS đọc yêu cầu làm Sgk (HS khá, giỏi làm cả bài) - Tìm tích. - Nhân số có 3 chữ số với - HS đọc yêu cầu làm bảng. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 1 hS làm bảng phụ - HS nêu. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 1 hS làm bảng phụ - 1 HS nêu. - Biết số dầu đã lấy ra. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu tự làm - 1 HS làm bảng phụ. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. .. _______________________________ Tiết 5 Đạo đức Tiết 12 tích cực tham gia việc lớp việc trường (T1) I. Mục tiêu: - H hiểu được thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc trường và vì sao phải tích cực tham gia. - H tích cực tham các công việc của lớp của trường. - H biết quý trọng các bạn tham gia việc lớp, việc trường. - Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường : có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như : làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Khởi động (3-5’) - G cho H hát bài “ Em yêu trường em”. HĐ 2 : Phân tích tình huống (8-10’) * Mục tiêu: H biết được một số biểu hiện của tích cực tham gia việc lớp, việc trường. *Cách tiến hành: - G treo tranh và cho H quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - G giới thiệu tình huống. - Gọi H nêu các cách giải quyết và G tóm tắt. a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn. b) Huyền từ chối không đi chơi với bạn. c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo. d) Huyền khuyên Thu đi tổng vệ sinh rồi mới đi chơi. - Nếu em là bạn Huyền em sẽ làm gì? ->Kết luận: Cách giải quyết d là đúng nhất vì nó thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường. HĐ 3: Đánh giá hành vi (8-9’) *Mục tiêu: H phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc làm trên. *Cách tiến hành : G phát phiếu học tập và nêu yêu cầu bài tập. - G cho H làm bài cá nhân. - Chữa bài, G nhận xét. ->Kết luận: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.Việc làm trong tình huống a,b là sai. HĐ 4: Bày tỏ ý kiến (8-9’) *Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân. - G lần lượt đọc từng ý kiến của bài 3. - Yêu cầu H nêu. ->Kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng, ý kiến c là sai. HĐ 5. Củng cố, dặn dò( 3- 4’) - Tìm hiểu một số gương tích cực tham gia việc trường, việc lớp. - Tham gia làm tốt một số việc trường, việc lớp phù hợp với khả năng. - H hát tập thể. - H quan sát tình huống và nêu nội dung tranh. - H nêu cách giải quyết. - H thảo luận đóng vai các tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày. - H đọc yêu bài 2 và làm bài. - H suy nghĩ bày tỏ thái độ: tán thành, không tán thành hay lưỡng lự. Tiết 6 Tự nhiên và xã hội Tiết 23 Phòng cháy khi ở nhà I. Mục tiêu HS biết: - Nêu được những việc cần và không nên làm đề phòng cháy khi đun nấu ở nhà ( nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra). - Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. II. Đồ dùng dạy học: - Lliệt kê những vật dễ gây cháy trong gia đình. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Khởi động(2-3’) + Lớp hát tập thể + Thế nào gọi là họ nội ? II. Các hoạt động(28-30’) H Đ 1: Chơi trò chơi * Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. Nói được thiệt hại do chúng gây ra. * Cách tiến hành: - Bước 1: làm việc theo cặp + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? + Chỉ ra những đồ vật dễ cháy trong hình 1? + Điều gì xảy ra nếu can dầu hoả hoặc đống lửa khô bị bắt lửa? + Theo bạn bếp ở HS1 hay HS2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? - Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Bước 3: GV và HS cùng kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà GV và HS được chứng kiến hay qua thông tin đại chúng. + GV - HS cùng thảo luận. + HS quan sát hình 1,2 (44 - 45) SGK để trả lời theo gợi ý sau: - HS2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp gọn gàng..... - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Thảo luận + HS - GV bổ sung * Kết luận: Cháy có thể xảy ra ở mọi lúc, mọi nơi và có rất nhiều nguyên nhân gây ra cháy. Phần lớn các vụ cháy đó có thể tránh được nếu mọi người có ý thức phòng tránh. HĐ2: Thảo luận đóng vai * Mục tiêu:Nêu được những việc cần làm để phòng chát khi đun nấu ở nhà. HS biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ. * Cách tiến hành: - Bước 1: Động não + GV: Cái gì có thể gây ra cháy bất ngờ ở nhà em? - Bước 2: Thảo luận, đóng vai + Chia nhóm thảo luận: + Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm, bật lửa vứt lung tung trong nhà bạn? + Theo bạn những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hoả... nên cất dấu ở đâu trong nhà bạn? + Trong khu đun nấu cần chú ý điều gì để phòng cháy? - Bước 3: làm việc cả lớp - Ga, xăng,...... - Sẽ để lại vào đúng noai quy định... - Để xa bếp......... - Đun xong phải tắt bếp... + Đại diện các nhóm trình bày. + HS - GV bổ sung * Kết luận: Chúng ta phải có ý thức khi đun nấu, cất giữ những đồ vật dễ cháy đúng quy định. HĐ2: Chơi trò chơi “Gọi cứu hoả” * Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy * Cách tiến hành: - Bước 1: Khi nhà em hoặc nhà hàng xóm bị cháy em cần làm gì? - Bước 2: HS nêu việc mình cần phải làm - Bước 3: GV nhận xét, rút kinh nghiệm - Phải nhanh đi tìm cách dập tắt lửa, gọi điện cứu hoả... * Chú ý: Hướng dẫn cách thoát hiểm ở nhà cao tầng, gọi điện... III. Củng cố, dặn dò(2-3’): - Hãy nói thiệt hại do cháy gây ra, cách đề phòng? - GV nhận xét tiết học. Tiết 7 Thủ công Tiết 12 Cắt dán chữ I, T ( Tiết 2 ) ( Đó soạn ngày 31/10/2016) Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Thể dục Tiết 23: ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. I. Mục tiêu. - Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu H thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. Yêu cầu H biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III. TIẾN TRèNH THỰC HIỆN Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu. - G nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát - Chạy chậm thành vòng xung quanh sân. - Chơi trò chơi “Chẵn lẻ” 2. Phần cơ bản. - Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân đã học của bài thể dục phát triển chung. - Chia nhóm tập 6 động tác đã học. - G đến từng tổ quan sat, uốn nắn. - Chọn 5-6 em tập đúng, đẹp lên biểu diễn. G nhận xét, biểu dương. - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. + G nhắc lại tên trò chơi và cách chơi. + H tham gia chơi 3. Phần kết thúc. - Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát. - G hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. (5-6’) (1-2’) (1’) 2’ (2-3’) 22-25’ (8-10’) 2-3 lần (6-7’) (5-6’) (2’) (2’) (1-2’) - Đội hình nhận lớp. x x x x x x x x *LT x x x x x x x x x x x x x x x x - Đội hình tập luyện. x x x x x x x x x x x x x x x x *GV - Đội hình thả lỏng. x x x x x x x *LT x x x x x x x x x x x x x x _______________________________ Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 21 chiều trên sông hương I. Mục đích - yêu cầu. - Nghe và viết lại chính xác đoạn văn Chiều trên sông Hương. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oc/ ooc và giải các câu đố. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') Viết BC: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở. B. Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. (1') Chiều trên sông Hương 2. Hướng dẫn chính tả (10-12') GV đọc mẫu. a. Nhận xét chính tả. - Đoạn văn có mấy câu? - Bài văn sử dụng những dấu câu nào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa? * GV: Đây là một cảnh thiên nhiên đẹp bình dị, yên ả. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn những cảnh đẹp đó. b. Viết từ khó: Lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng - GVghi bảng: lùng = l + ung + ` nghi = ngh + i trúc = tr = uc + ' lặng = l + ăng + . - Lưu ýchữ cái : l, ngh, tr, ..... - GV đọc cho HS viết bảng con 3. Viết chính tả: (13-15') - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi. - GV đọc - Viết B. con - Đọc đầu bài - Theo dõi - Đoạn viết có 3 câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm - Những chữ viết hoa là các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và danh từ riêng. - HS phân tích từ khó - HS đọc lại từ vừa phân tích - HS viết bảng con - HS viết bài 4. Chữa và chấm bài: (3-5') - GV đọc và soát bài. - GV chấm bài, nhận xét. - HS soát bài, chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. 5. Bài tập: (5-7') a. Bài 2a: (14) Vở - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Chấm bài, nhận xét - HS đọc bài - Điền vào chỗ trống oc hay ooc - HS làm bài - Giải: con sóc, mặc quần soóc, cần câu móc, kéo xe rơ - moóc. b. Bài 3: (14)B.con - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài tập - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Chấm bài, nhận xét - HS đọc bài - Viết lời giải câu đố - HS làm bài 6. Củng cố, dặn dò (1'-2') - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. .. ________________________________________________ Tiết 3 Toán Tiết 57 so sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . + HS cả lớp làm bài12,3 + HS khá,giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Hình vẽ như trong SGK, chấm tròn xanh, đỏ . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Kiểm tra: (3-5’) - Gấp 4 lên 6 lần - Giảm 30 đi 5 lần 2. HĐ2: Bài mới: (13-15’) Bài toán: - G nêu bài toán ( ở bảng phụ ) + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - G cho H vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - G nhận xét và vẽ lại. - Hướng dẫn H giải: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết độ dài AB gấp độ dài CD mấy lần ta làm ntn? - G cho H viết bài giải vào bảng con. - Gọi H trình bày, G ghi bảng như Sgk. - Muốn biết 6 gấp 2 bao nhiêu lần ta làm ntn? - Gọi 6 là số lớn. Gọi 2 là số bé. Vậy muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? ->Chốt: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 3. HĐ3: Luyện tập (15-17’) Bài 1: Làm miệng (3-5’) - KT: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - G cho H thảo luận theo câu hỏi Sgk. - Gọi H trình bày. ->Chốt: Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn? Bài 2,3:Làm vở. (9-10’) - KT: Giải và trình bày bài toán về số lớn gấp mấy lần - Dự kiến sai lầm: Ghi sai đơn vị bài toán là cây, kg. - Chữa: bảng phụ ->Chốt: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? Bài 4: Làm bảng/b( 3-5’) - KT: Giúp h biết tính chu vi hình tứ giác, hình vuông - Chữa bài, nhận xét bài làm. ->Chốt: Muốn tính chu vi hình vuông, hình tứ giác ta làm thế nào? 4. HĐ 4: Củng cố - dặn dò: (3-5’) - Nhận xét tiết học. - Bảng con - 1 H đọc bài toán. - H nêu. - Độ dài AB gấp độ dài CD? - H nêu. - H đọc lại - 6 : 2 = 3 - Số lớn : Số bé. - H nêu. - H đọc yêu cầu và thảo luận - H nêu. - H đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 h làm bảng phụ. - H nêu. - H làm bảng phần a. ( H khá, giỏi làm cả phần b) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. .. .. Tiết 4 Tự nhiên xã hội Tiết 24 một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nếu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Tớch hợp nội dung GDBVMT mức độ : Liờn hệ. II. Đồ dùng - Thời khoá biểu. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Các môn học và hoạt động học(13-15’) *Mục tiêu: Học sinh nắm được các môn học và hoạt động học ở từng môn. * Cách tiến hành: - G yêu cầu H thảo luận nội dung sau: + Kể tên một số hoạt động học học tập diễn ra trong giờ học. + Trong từng hoạt động đó H làm gì? G làm gì? - Gọi H trình bày. ->Kết luận: Trong các giờ học, hoạt động chủ yếu của G là dạy, truyền kiến thức cho học sinh. Hoạt động chủ yếu của học sinh là thảo luận nhóm, trao đổi học tập, học và làm bài tiếp thu kiến thức. Tuy nhiên ở mỗi giờ học lại có những hoạt động học khác nhau và có đặc trưng riêng. HĐ 2: Tìm hiểu các hoạt động trong Sgk (13-15’). *Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh Tiểu học. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia hoạt động đó. *Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. - G chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm quan sát một bức ảnh trong Sgk và nói về hoạt động của các bạn học sinh trong ảnh. - Gọi các nhóm lên trình bày. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Em thường làm gì trong giờ học? - Em có thích học nhóm không? Vì sao? - Em cần thích nhận xét bài làm của bạn không? ->Kết luận: Trong giờ học cần tham gia nhiều hoạt động khác như làm việc các nhân, thảo luận nhóm, nhận xét bài làm của bạn. Tất cả các hoạt động đó giúp H học tập hiệu quả hơn. HĐ 3: Chơi trò đoán tên môn học (3-5’). *Mục tiêu: Củng cố tên các môn học ở trường. * Cách tiến hành: - G phổ biến luật chơi: Hai H quay lưng lại nhau, G đưa tên một môn học cho 1 em quan sát, em này nêu gợi ý để bạn kia đoán được tên môn học. ->Kết luận: ở trường các em được học nhiều môn học, mỗi môn học có đặc trưng riêng. HĐ 4: Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét giờ học - H thảo luận nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. - H thảo luận nhóm (4 phút) - Đại diện các nhóm trình bày - H trả lời. - H tham gia chơi. II. Các hoạt động dạy và học Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tiết 2 Tập đọc Tiết 33 Cảnh đẹp non sông I. Mục đích - yêu cầu. 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: non sông, Kỳ Lừa, la đà, chuông, quanh quanh, non xanh, lóng lánh. - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dòng thơ lục bát , thơ 7 chữ trong bài - Đọc trôi chảy được từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông 2. Đọc hiểu. - ND: cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu cócủa các vùng miền trên đát nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước 3. Học thuộc lòng 2-3 câu ca dao trong bài thơ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tõp đọc III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') Đọc - kể lại chuyện Nắng phương Nam B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1-2') Cảnh đẹp non sông 2. Luyện đọc đúng (15 - 17') a. GV đọc mẫu GV: Bài thơ có 6 câu thơ ta chia làm 3 đoạn - Đoạn 1: Câu 1, 2 - Đoạn 2: Câu 3, 4 - Đoạn 3: Câu 5, 6 b. Hướng dẫn HS luyện đọc và giảng từ. * Đoạn 1. - Đọc đúng: la đà - GV đọc mẫu + Giảng từ: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ. + HD đọc đoạn 1: ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu - Đọc và kể - HS đọc đầu bài - HS theo dõi SGK - HS đọc theo dãy. - HS nêu chú giải trong SGK - HS luyện đọc 4- 5 em * Đoạn 2. - Đọc đúng: non xanh - GV đọc mẫu + Giảng từ: xứ Nghệ, Hải Vân + HD đọc đoạn 2: Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo dãy - HS nêu chú giải trong SGK - HS luyện đọc 4- 5 em * Đoạn 3. - Đọc đúng: nước chảy - GV đọc mẫu + Giảng từ: Nhà Bè, Đồng Tháp Mười + HD đọc đoạn 3: ngắt, nghỉ hơi đúng. - GV đọc mẫu * Đọc nối đoạn + HD đọc: Toàn bài - HS luyện đọc theo dãy - HS nêu chú giải trong SGK - HS luyện đọc 4- 5 em - 3 HS đọc nối đoạn - 2- 3 HS đọc 3. Tìm hiểu bài. (10-12') * Đọc thầm cả bài và TLCH 1 ? Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào? - HS đọc thầm trả lời câu hỏi - Lạng Sơn , Hà Nội ,Nghệ An * Đọc thầm cả bài - TLCH 2, 3. ? Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? ? Theo em, ai đã giữ gì n tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - HS tự nêu cảnh đẹp của từng vùng. - Cha ông ta từ muôn đời nay đã dày công * Đọc thầm cả bài thơ - QST - TLCH ? Bài thơ nói lên điều gì? * Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp : chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước 4. Học thuộc lòng bài thơ (5-7') - GV yêu cầu HS nhẩm thầm thuộc lòng bài thơ - HS đọc thuộc lòng theo đoạn - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ 5. Củng cố - dặn dò (4-6') - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. .. ___________________________________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 11 ôn về từ chỉ hoạt động - trạng thái , so sánh I. Mục đích - yêu cầu. 1. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng tháI trong khổ thơ. 2. Tìm hiểu thêm về so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động. 3. Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (3-5') Làm lại bài tập 1, 4 (tr. 90) - HS đọc bài B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới: (1-2') Ôn về từ chỉ hoạt động,trạng thái - so sánh. 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (8') miệng - Yêu cầu HS đọc thầm - Xác định yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét => Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động. - Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con? => So sánh hoạt động với hoạt động. - HS đọc bài - Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi. - HS làm bài Giải: a) Chạy, lăn tròn. b) Miêu tả bằng cách so sánh. - Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. Bài 2: SGK (7') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi học sinh đọc đoạn thơ, văn. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài - Chữa bài, nhận xét => Miêu tả những hoạt động của sự vật. So sánh hợp lí - HS đọc bài - Những hoạt động nào được so sánh với nhau. - HS làm bài. - Giải: a) Chân đi như đạp đất b) Tàu cau vươn như tay vẫy c) Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ. Bài 3: Vở (15') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? - HD học sinh làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài - Chọn TN thích hợp để ghép thành câu. - HS làm bài Giải: a) Những ruộng lúa đã trổ bông b) Những chú voi thắng cuộc khán giả c) Cây cầu làm bằng .bắc ngang dòng kênh. d) Con thuyền cắm cờ băng băng trên sông. C. Củng cố - dặn dò (3-5'): Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. .. Tiết 4 Toán Tiết 58 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện thực hành “ gấp một số lên nhiều lần”và vận dụng giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Kiểm tra: (3-5’) - 24 gấp 4 mấy lần? - 42 gấp 7 mấy lần? 2. HĐ2: Luyện tập: (30-32’) Bài 1: Làm bảng con (6-7’) - KT: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Dự kiến sai lầm: H nhầm tên đơn vị là m hoặc kg. - G chữa bài. ->Chốt: 18 m gấp 6 m bao nhiêu lần? 35 kg nặng gấp mấy lần 5 kg? Bài 2: Làm Sgk (7-9’) - KT: Củng cố giải toán về số lớn gấp mấy lần số bé. - G chữa bài: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta làm thế ntn? + Nhận xét bài làm: phép tính, câu trả lời. ->Chốt: Muốn biết số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta làm ntn? Bài 3: Làm vở (7-9’) - KT: Củng cố về giải và trình bày bài toán giải bằng 2 phép tính. - Chữa bài + Cho H đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết cả 2 thửa ruộng thu hoạch được ? kg cà chua ta cần biết gì? + Tìm số cà chua thu hoạch trên thửa ruộng thứ 2 em làm thế nào? - Nhận xét câu trả lời, phép tính. ->Chốt: Bài toán giải bằng mấy phép tính, là những phép tính nào? Bài 4: Làm Sgk (8-10’) - KT: Phân biệt số lớn gấp số bé số lần và số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị. - Chữa bài. ->Chốt: Muốn tìm số lớn hơn số bé ? đơn vị ta làm ntn? Muốn tìm số lớn gấp số bé mấy lần ta làm thế nào? - Bảng con - H đọc yêu cầu và làm bài. - H nêu. - H đọc đề bài và tự làm. - 1 H làm bảng phụ. - H nêu. - Lấy số lớn : số bé. - H đọc đề bài và tự làm. - 1 H làm bảng phụ. - Số cà chua thu hoạch trên thửa ruộng thứ 2. - H nêu. - H nêu. - H đọc đề bài và tự làm. - 1 H làm bảng phụ. - H nêu. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. .. ___________________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tiết 1 Tập viết Tiết 11 Ôn chữ hoa: h I. Mục đích - yêu cầu. - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa H, N, V(1 dòng) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu H, N, V, tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') Viết B. con: chữ Gh - Ghềnh Ráng B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1-2') Ôn chữ hoa H 2. Hướng dẫn HS luyện viết: (10'-12') a) Luyện viết chữ hoa. - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài trên bảng - Tìm các chữ cái viết hoa trong bài? * Luyện viết chữ hoa H - GV treo chữ mẫu H - Em hãy quan sát nhận xét độ cao và cấu tạo chữ H hoa? - GV nêu quy trình viết chữ hoa H, GV viết mẫu. - HS viết bài - HS đọc đầu bài. - Các chữ viết hoa H, N,V. - Chữ hoa H cao 2,5 ly, cấu tạo gồm 3 nét - Quan sát * Luyện viết chữ hoa N, V. - GV cho HS quan sát chữ hoa N, V. - Em hãy nhận xét về độ cao và cấu tạo chữ hoa N, V? - GV nêu quy trình viết chữ hoa N, V. - GV viết mẫu. - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - Cao 2,5 dòng li..... - Quan sát - Viết bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng. + Giới thiệu từ: Hàm Nghi + Giảng từ: Hàm Nghi (1972 - 1943) ông làm vua từ năm 10 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê - ri rồi mất ở đó + Quan sát và nhận xét. - Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng? - GV nêu qui trình viết từ ứng dụng - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - HS đọc từ ứng dụng. - Cao 2,5 ly là các con chữ H, N, G, h. - Cao 1 ly là các con chữ còn lại. - Khoảng cách giữa các chữ là 1 thân chữ o. - Quan sát - HS luyện viết B.con từ ứng dụng. c. Luyện viết câu ứng dụng. + Giới thiệu câu: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn + Giải thích:Câu ca dao diễn tả cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà + Quan sát và nhận xét. - Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong câu ứng dụng? - HS đọc câu ứng dụng. - Chữ : H, V, b, g, ......cao 2,5 dòng li... - Trong câu ứng dụng những chữ nào phải viết hoa? - GV hướng dẫn viết chữ hoa Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - Những chữ viết hoa là Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. - Quan sát - HS luyện viết bảng con. 3. Viết vở. (15-17'): - Nêu nội dung, yêu cầu bài viết. - Cho HS quan sát vở mẫu - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi - GV quan sát, uốn nắn - HS đọc bài - HS quan sát - HS viết bài 4. Chấm bài. (3-5'): - Thu 10 bài chấm và nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò (1-2'): Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .................................................................................................................................... Tiết 4 Chính tả (nghe - viết) Tiết 22 cảnh đẹp non sông I. Mục đích - yêu cầu. 1. Nghe viết lại chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông. 2. Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr / ch II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') - BC: con sóc, quần soóc, cây tre, chung thuỷ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1') Cảnh đẹp non sông 2. Hướng dẫn chính tả: (10'-12') - Đọc mẫu toàn bài a) Nhận xét chính tả. - Các câu ca dao được viết theo thể thơ nào? trình bày thế nào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Giữa hai câu ca dao ta viết thế nào? b) Viết từ khó: nước biếc, non xanh, nghìn trùng, lóng lánh, sừng sững - GVghi bảng: - nước = n + ươc + ' - xanh = x + anh - trùng = tr + ùng - lánh = l + ánh - sững = s + ững - Lưu ý: n, x, tr, l, s...... trong các từ khó trên. - GV đọc cho HS viết bảng con - HS viết B. con - Đọc thầm theo - Viết theo thể thơ lục bát, dòng 6 lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi vào 1 ô - Các chữ đầu dòng thơ,..... phải viết hoa . - Giữa 2 câu ca dao để cách 1 dòng - HS phân tích - HS đọc lại từ vừa phân tích - HS viết B.con 3. Viết chính tả: (13 - 15') - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi. - GV đọc - HS viết bài 4. Chữa và chấm bài: (3-5') - GV đọc soát lần 2 - GV chấm bài, nhận xét - HS soát bài, chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở 5. Bài tập : (5-7') Bài 2a: Vở - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Chữa bài, nhận xét 6. Củng cố - dặn dò : (1-2'): - Nhận xét tiết học - HS đọc bài - Tìm các từ - HS làm bài - Giải: Cây chuối, chữa bệnh, trông Rút kinh nghiệm sau giờ dạy . Tiết 5 Toán Tiế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 12 co hdnnll.doc
Tài liệu liên quan