Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.
1. Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Nam - Bắc.
2. Luyện tập về các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than.Đặt đúng dấu câu vào chỗ chấm trong đoạn văn.
II.CHUẨN BỊ
Máy soi, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
26 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS lập phép tính vào bảng con
- Cho HS nêu cách làm. GV ghi bảng như Sgk.
+ Tuổi mẹ gấp mầy lần tuổi con?
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?
->Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
+ So sánh số 30 với 6 ?
+ 6 là số bé 30 là số lớn, vậy muốn biết số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta phải tìm gì ?
3. HĐ 3: Luyện tập (15-17’)
Bài 1: Làm Sgk (5-6’)
Thảo luận nhóm đôi và làm bài cá nhân
- KT: Mối liên quan giữa tìm số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GV soi bài chữa
+ Nêu cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé?
+ Nêu mối liên quan giữa số lớn với số bé ?
->Chốt: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
Bài 2: Làm vở ( 6-7’)
- KT: Vận dụng tìm số bé bằng một mấy số lớn vào giải toán.
- Dự kiến sai lầm: Câu trả lời sai vì HS lấy nguyên câu hỏi của bài toán làm câu trả lời. Hoặc HS quên câu kết luận.
- GV cho HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
+ Muốn biết số sách ở ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới ta phải tìm gì?
- GV soi bài chữa- HS chia sẻ cách làm
->Chốt: Muốn tìm số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm ntn?
Bài 3: Làm Sgk/phần a,b (4-5’)
- KT: HS nhận biết so sánh số hình vuông
- Chữa bài:
+ Nêu cách tìm?
->Chốt: Muốn biết số ô vuông màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng ta làm thế nào?
4. HĐ 4: Củng cố - dặn dò: (3-5’)
- Hình thức: Thi trả lời nhanh
Bao gạo 6 kg cân nặng bằng một phần mấy bao gạo 18 kg
- Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con
- AB = 2 cm
- CD = 6 cm
- Gấp 3 lần: 6 : 2 = 3 (lần)
- Đoạn AB = 1/3 đoạn CD
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bảng con.
30 : 6 = 5 (lần)
- HS nêu.
- Gấp 5 lần.
- = 1/5 tuổi mẹ.
- 30 > 6
- Số lớn gấp mấy lần số bé
Ta lấy số lớn chia cho số bé
- HS đọc yêu cầu thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- HS nêu.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- HS làm vở.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu và làm Sgk
(HS khá, giỏi làm cả cột c )
- HS nêu
-Chơi trò chơi thi trả lời nhanh
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.
Tiết 6 âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 23 Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nghe và viết lại chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây"
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu và giải các câu đố
II. chuẩn bị
-Máy soi, tivi
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: (2-3')
Viết BC: Trung thành, chung sức, chông gai
B. Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1')Đêm trăng trên Hồ Tây
2. Hướng dẫn chính tả (10-12')
a. Nhận xét chính tả
- GV đọc mẫu bài viết- Yêu cầu HS đọc thầm để nhận xét trả lời câu hỏi
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
* GV: Đây là một cảnh thiên nhiên đẹp nổi tiếng ở Hà Nội. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và tự hào về những cảnh đẹp đó.
b. Viết từ khó: Đêm trăng, rập rình, chiều gió, ngào ngạt.
- GVghi bảng: trăng = tr + ăng
rập = r + âp + .
gió = gi + o + '
ngào = ng + ao + `
- GV lưu ý một số chữ khó
- Đọc cho HS viết bảng con
- Nhận xét
3. Viết chính tả: (13-15')
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi.
- GV đọc
- Học sinh viết B. con- nhận xét
- Dựa vào đâu bạn viết được các từ đó?
- HS đọc đầu bài
-Đọc thầm
- Đoạn viết có 6 câu
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm
- Hồ Tây,.....
- HS phân tích
- HS đọc lại từ vừa phân tích
- HS viết bảng con
- HS viết bài
4. Chữa và chấm bài: (3-5')
- GV đọc và soát bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
- HS soát bài, chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
5. Bài tập: (5-7)
a. Bài 2: Vở
- XĐ yêu cầu của bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Soi bài, chữa bài, nhận xét
- HS đọc thầm bài
- Chọn chữ điền vào chỗ trống iu hay uyu
- HS làm bài
- Giải: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
bài
6. Củng cố - dặn dò: (1-2'):
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
Tiết 2 mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4 Toán
Tiết 62 luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ( hai bước tính )
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 4 hình tam giác
-Máy soi, tivi
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ1: Kiểm tra: (3-5’)
- Số 6 bằng một phần mấy số 30?
- Số 5 bằng một phần mấy số 15?
2. HĐ 2: Luyện tập: (30-32’)
Bài 1: Làm Sgk (7-9’)
- KT: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
- Học sinh thảo luận nhúm đụi- tự làm vào SGK
- GV chấm, soi chữa bài, nhận xét.
->Chốt: Nêu cách so sánh?
Bài 2: Làm vở. (8-10’)
- KT: Giải bài toán bằng 2 phép tính có liên quan đến so sánh số bé với số lớn.
- Dự kiến sai lầm: HS không tìm số con trâu mà so sánh ngay.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải
- Làm bài vào vở
- GV soi bài chữa - nhận xét HS chia sẻ cách làm
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết số trâu bằng 1 phần mấy số bò ta phải tìm gì?
->Chốt: Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào.
Bài 3: Làm vở. (8-10’)
- KT: Giải và trình bày bài toán giải bằng 2 phép tínhcó liên quan đến kiến thức tìm một phần mấy của một số
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm số vịt trên bờ ta phải tìm gì?
+ Nêu cách tìm số vịt đang bơi dưới ao?
- GV cho HS đọc đầu bài- thảo luận cách làm- làm bài cá nhân.
- Soi bài chữa -nhận xét bài làm, câu trả lời.
->Chốt: Nêu các bước giải bài toán giải bằng 2 phép tính
Bài 4: Đồ dùng (5-7’)
- KT: Củng cố cách xếp hình theo mẫu.
->Chốt: Nêu cách ghép?
3. HĐ 3: Củng cố - dặn dò (3-5’)
- Nhận xét tiết học.
- Bảng con
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi 1’.
- HS làm bài.
- HS nêu.
HS đọc đề thảo luận nhóm 4 và làm bài.
- HS nêu
- Số bò gấp mấy lần số trâu.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài- thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.
- HS nêu.
- Tìm số vịt bơi dưới ao.
- HS nêu.
- HS làm vở- chữa bài chia sẻ cách làm
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp và xếp hình
- HS nêu
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.
Tiết 6 Đạo đức
Tiết 13 tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Tiết 1
II. Đồ dùng dạy học
- Các bài hát về nhà trường
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Khởi động (3-5’)
- G cho H hát bài “Vui đến trường”.
HĐ 2 : Xử lí tình huống (13-15’)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể.
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát tình huống và cho biết nội dung tranh.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm
- GV cho HS giới thiệu tình huống.
- Cho HS nêu cách giải quyết.
->GV chốt các cách giải quyết:
a) Là bạn của Tuấn em khuyên bạn đừng từ chối.
b) Em nên xung phong giúp đỡ các bạn.
c) Em nên nhắc nhở các bạn không lên làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
d) Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bè bạn mang hoa đến hộ.
HĐ 3 : Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường (11- 12’)
*Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện tích cực tham gia làm việc lớp việc trường.
*Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu.
- GV sắp xếp thành nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện theo nhóm.
- GV cho HS trình bày.
-> Kết luận: Tham gia làm việc lớp việc trường là quyền và bổn phận của mỗi HS
HĐ4. Củng cố, dặn dò( 3- 5)
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp hát.
- HS quan sát.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- HS thảo luận theo nhóm .
- HS đại diện lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
- HS suy nghĩ ghi ra giấy nháp những việc cần làm.
- Đại diện lên trình bày.
- Các nhóm sẽ cam kết thực hiện tốt công việc được giao.
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
Tiết 2 Tập đọc
Tiết 36 Cửa tùng
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, Hiền Lương, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, giọng đọc có biểu cảm.
2. Đọc hiểu.
- TN: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
- ND: Bài tập đọc ca ngợi vẻ đẹp Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.Tivi, video cảnh biển cửa Tùng
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: (2-3')
Đọc bài: Người con của Tây Nguyên
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài. (1-2') Cửa Tùng
2. Luyện đọc đúng (15 - 17')
a. GV đọc mẫu cả bài
- Bài này chia làm mấy đoạn?
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và giảng từ.
* Đoạn 1.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ khó đọc trong đoạn
- L.đọc : câu 2: Luỹ tre làng, phi lao
- GV đọc mẫu
+ Giảng từ: Bến Hải
+ Đoạn 1: ngắt nghỉ đúng dấu câu
- GV đọc mẫu
- Học sinh đọc bài
- HS đọc đầu bài
- HS theo dõi
- Bài này chia làm 3 đoạn
-Thảo luận tìm từ khó, cách đọc đoạn 1
- Luyện đọc theo dãy
- HS nêu chú giải
- HS luyện đọc
* Đoạn 2.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ khó đọc trong đoạn
- L. đọc: câu 1, 5: Hiền Lương, cây số nữa
- GV đọc mẫu
+ Giảng từ: Hiền Lương
+ Đoạn 2: Đọc với giọng vui, nhẹ nhàng.
- GV đọc mẫu
- Thảo luận tìm từ khó, cách đọc đoạn
- HS luyện đọc theo dãy
- HS nêu chú giải trong SGK
- HS luyện đọc
* Đoạn 3.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ khó đọc trong đoạn
- L.đọc: câu 1: chiếc lược
- GV đọc mẫu
+ Giảng từ: đồi mồi, bạch kim
+ HD đọc đoạn 3: ngắt, nghỉ đúng dấu câu
- GV đọc mẫu
* Đọc nối đoạn
* Đọc cả bài
+ HD đọc: Toàn bài
- Thảo luận tìm từ khó, cách đọc đoạn
- HS luyện đọc theo dãy
- HS nêu chú giải trong SGK
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc nối đoạn ,đọc cả bài
-Bình bầu HS đọc tốt nhất
- 2 HS đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài. (10-12')
* Đọc thầm đoạn 1 - CH 1
- Cửa Tùng ở đâu?
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển
* Đọc thầm đoạn 2 - CH 2.
- Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
- Là bãi tắm đẹp nhất trong tất cả các bãi tắm
* Đọc thầm đoạn 3 - CH3
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng?
- .....có 3 sắc màu...
- .....giống như một chiếc lược đồi mồi.....
- .....
* Đọc thầm toàn bài - TLCH
- Bài văn nói lên điều gì?
* Chúng ta tự hào vì đất nước mình có những thắng cảnh đẹp như vậy. Mỗi người cần có ý thức giữ gìn và BVMT những cảnh đẹp như vậy.
- Cửa Tùng là một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhất ở nước ta...
4. Luyện đọc lại (5-7')
- GV HD đọc - đọc mẫu
- Luyện đọc từng đoạn - cả bài
- HS luyện đọc đoạn ,cả bài
5. Củng cố - dặn dò (4-6'): Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.
Tiết 2
Toán
Tiết 63
Bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 9 , bước đầuthuộc bảng nhân 9.
- Thực hành nhân 9, đếm thêm 9, giải toán .
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tấm bìa có 9 hình tròn .
-Máy soi, tivi
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ 1: Kiểm tra: (3-5’)
- Giải bài toán: Lớp 3B có 18 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Hỏi số HS nữ bằng 1 phần mấy số HS nam?
2. HĐ 2: bài mới: (13-15’)
* GV lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
- 9 được lấy 1 lần ta viết như thế nào?
- Vậy 9 x 1 = ?
*- Cho HS nhắc lại 9 x 1 = 9
* Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn được lấy 2 lần ta có phép nhân ntn?
- Vậy 9 x 2 = ? Làm thế nào?
- 9 x 2 = 18.
* Làm thế nào để tính được 9 x 3= ?
- HS đọc lại 3 phép nhân 9 vừa lập
* Yêu cầu HS dựa cách làm trên để lập bảng nhân 9.
- Gọi HS nêu - GV ghi bảng
- GV cho HS đọc thuộc bảng nhân 9 (GV xoá dần )
- HS làm Sgk lập bảng nhân 9.
- GV cho HS nhẩm thuộc bảng nhân 9
3. HĐ3: Luyện tập: (15-17’)
Bài 1: Làm Sgk (3-4’)
- KT: Giúp hS dựa vào bảng nhân 9 để nhẩm kết quả.
- GV soi bài chấm, chữa bài.
->Chốt: Để nhẩm kết quả bài 1 em dựa vào đâu ?
Bài 2: Làm bảng (4-6’)
- KT: Thực hiện dãy tính và củng cố bảng nhân 9
- Dự kiến sai lầm: HS không làm theo 2 bước mà ghi ngay kết quả vào dãy tính.
- GVyêu cầu HS lên chữa bài: Nêu cách làm.
->Chốt: Trong dãy tính có: cộng, trừ, nhân, chia ta làm ntn?
Bài 3: Làm vở (6-7’)
- KT: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
- GV chấm, soi bài - chữa:
+ Cho H đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Nhận xét bài làm và nêu cách làm?
->Chốt: Nêu các bước giải bài toán.
Bài 4: Làm Sgk(4-5’)
- KT: HS đếm 9, củng cố ghi nhớ các tích trong bảng nhân 9
- Dự kiến sai lầm: HS đếm sai tích của bảng nhân 9
- GV soi bài, chữa bài:
+ Nêu cách đếm?
+ Nhận xét bài làm.
-Cho HS thi đếm theo dãy mỗi em đọc kết quả của 1 phép nhân 9; 9->90
->Chốt: Nhận xét dãy số vừa điền.
4. HĐ 4: Củng cố - dặn dò: (3-5’)
- Nhận xét tiết học
- hS làm bảng con
- Thao tác trên đồ dùng.
- 9 chấm tròn
- 9 x 1 =
- 9 x 1 = 9
- HS đọc .
- HS thao tác trên ĐD
- 9 x 2 =
- 9x 2 = 9 + 9 = 18
- HS đọc.
- HS lập bảng con
- 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
Hoặc = 9 x 2 + 9 = 27
- 3-4 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu và tự làm
- Dựa vào bảng nhân 9
- HS đọc yêu cầu và tự làm
- HS nhận xét, yêu cầu chia sẻ cách làm.
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- chia sẻ cách làm
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS nêu
- HS thi đếm nhanh từ 9 -> 90
- Là thứ tự tích của bảng nhân 9 vừa học
Tiết 3
Luyện từ và câu
Tiết 12
Từ ngữ địa phương
dấu chấm hỏi, dấu chấm than
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Nam - Bắc.
2. Luyện tập về các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than.Đặt đúng dấu câu vào chỗ chấm trong đoạn văn.
II.chuẩn bị
Máy soi, tivi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: (3-5') Làm lại bài tập 2,3
- HS làm bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài mới: (1-2')
Từ ngữ địa phương
Dấu chấm hỏi, dấu chấm than
2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30')
Bài 1: (8') Vở
- HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm - Xác định yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD học sinh làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét
=> Trong Tiếng Việt từ ngữ rất phong phú, cùng một sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau...
- Đọc bài
-Thảo luận nhóm đôi làm bài
- Chọn và xếp từ
- HS làm bài
Giải: Từ dùng ở MB: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan
Từ ding ở MN: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
Bài 2: Miệng (7')
- Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài
- - Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm-HS tự làm bài
- GV soi bài, chữa bài, nhận x....
=> Tố Hữu viết về mẹ Suốt- Một phụ nữ Quảng Bình, tác giả đã sử dụng từ địa phương quê hương mẹ giúp cho bài thơ trở nên hay hơn thể hiện đúng lời mẹ...
- HS đọc bài
-HS thảo luận nhóm đôi
- Tìm từ cùng nghĩa
- HS làm bài
* Giải: chi - gì, rứa - thế, nờ - à, hắn - nó, tui - tôi.
Bài 3: S, (10 - 12')
- Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét....
- Dùng dấu chấm than, chấm hỏi khi nào? Vì sao?
- HS đọc bài
- Điền dấu câu
- HS làm bài
Giải: dấu !, !, !, ! ? !
- Khi giọng vui, tình cảm :Dùng dấchấm than; Khi hỏi dùng dấu chấm hỏi...
C. Củng cố - dặn dò (3-5'): Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
......................................................................................................................................
Tiết 4 tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5 Tự nhiên và xã hội
Tiết 25 một số hoạt động ở trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có khả năng:
- Kể được tên được một số hoạt động ở ngoài trường, hoạt động học tập trong giờ học.
- Nêu ích lợi của một số việc làm trên.
- Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng.
- Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường : H biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như : làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: Khởi động (3-5’)
- Kể tên các môn học em được học ở trường.
Quan sát theo cặp (13-15’)
* Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
Biết điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh ở trang 48, 49 Sgk nêu những hoạt động này diễn ra ở đâu? Nhận xét về thái độ, ý thức kỉ luật của các bạn.
-Gv chia nhóm 4- yêu cầu thảo luận
->Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể dục thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
HĐ 2: Thảo luận nhóm (13-15’).
*Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng sau.
STT
Tên hoạt động
ích lợi của hoạt động
Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt
1
2
3
*- GV cho HS trình bày.
->Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao, mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
HĐ 4: Củng cố- Dặn dò (2-3’)
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS kể.
- HS quan sát và thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
Tiết 1
Tập viết
Tiết 12
Ôn chữ hoa I
I. Mục đích - yêu cầu.
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa I, o, k thông qua bài tập ứng dụng.(1 dòng)
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: ễng Ích Khiờm (1 dòng)
và câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phớ (1lần)
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ.
II. Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu I, o, k
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: (2-3') Viết B. con:
chữ H-, Hàm Nghi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: (1-2') Ôn chữ hoa I
2. Hướng dẫn HS luyện viết: (10'-12')
a) Luyện viết chữ hoa.
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài trên bảng
- Tìm các chữ cái viết hoa trong bài?
* Luyện viết chữ hoa I
- GV treo chữ mẫu I
- Em hãy quan sát nhận xét độ cao và cấu tạo chữ I hoa?
- GV nêu quy trình viết chữ hoa I
- GV viết mẫu.
- HS viết bài
- HS đọc đầu bài.
- Các chữ viết hoa là I. o. K
- Chữ hoa I cao 2,5 ly, cấu tạo gồm 2 nét
- Quan sát
* Luyện viết chữ hoa O, K
- GV cho HS quan sát chữ hoa O. K.
- Em hãy nhận xét về độ cao và cấu tạo chữ hoa o. K?
- GV nêu quy trình viết chữ hoa o. K, GV viết mẫu.
- GV quan sát, uốn nắn, nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
+ Giới thiệu từ: Ông ích Khiêm
ễng Ích Khiờm
- HS nêu
- Quan sát
- HS luyện viết B.con
+ 1 dòng chữ hoa I.
+ 1 dòng chữ hoa o. K.
- HS đọc từ ứng dụng.
+ Giảng từ: Ông ích Khiêm (1832-1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn, võ song toàn. Con cháu của ông sau này có nhiều người là liệt sỹ chống Pháp.
+ Quan sát và nhận xét.
- Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng?
- GV nêu quy trình viết từ ứng dụng
- GV quan sát, uốn nắn, nhận xét.
- Cao 2,5 ly là các con chữ Ô, L, g, K, h
- Cao 1 ly là các con chữ còn lại.
- Khoảng cách giữa các chữ là 1 thân chữ o.
- HS luyện viết B.con từ ứng dụng.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
+ Giới thiệu câu:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phớ
+ Giải thích: Câu ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm
+ Quan sát và nhận xét.
- Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong câu ứng dụng?
- HS đọc câu ứng dụng.
- Cao 2,5 ly là các con chữ I, g, h......
- Cao 1 ly là các con chữ còn lại.
- Trong câu ứng dụng những chữ nào phải viết hoa?
- GV hướng dẫn viết chữ hoa Ít
- GV quan sát, uốn nắn, nhận xét.
- Những chữ viết hoa là ít
- HS luyện viết bảng con.
3. Viết vở. (15-17')
- Gọi HS nêu nội dung, yêu cầu bài viết.
- Cho HS quan sát vở mẫu
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi
- GV quan sát, uốn nắn
- HS đọc bài
- HS quan sát
- HS viết bài
4. Chấm bài. (3-5'):
- Thu 10 bài chấm và nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò (1-2'): Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
Tiết 2 thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3
Toán
Tiết 64
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- HS thuộc bảng nhân 9, vận dụng làm tính và giải toán ( có một phép tính nhân 9)
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
- Bài tập bắt buộc: Bài 1,2,3,4/dòng 3,4 ( HS khá, giỏi làm cả bài 4)
II. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ 1: Kiểm tra: (3-5’)
- Tính : 9 x 9 : 9 = 9 x 7 - 25 =
2. HĐ 2: Luyện tập:(30- 32’)
Bài 1: Làm Sgk (6-8’)
- KT: Củng cố bảng nhân 9 và tính chất giao hoán.
- GV chấm, chữa bài cá nhân.
->Chốt: Nêu cách nhẩm?
Bài 2: Làm BC (6-8’)
- KT: HS thực hiện đúng dãy tính có nhân và cộng.
- Chữa bài: Yêu cầu HS lên chia sẻ cách làm
->Chốt: Nêu cách thực hiện dãy tính có nhân và cộng?
Bài 3: Làm vở (8-9’)
- KT: Giải và trình bày bài toán giải bằng 2 phép tính
- Dự kiến sai lầm: HS tìm sai số xe của 3 đội.
-Soi bài chữa
+ GV cho HS đọc và phân tích bài toán.
+ Muốn biết công ti đó có ? ô tô ta phải tìm gì?
+ Tìm 3 đội em làm thế nào?
->Chốt: Bài toán giải bằng mấy phép tính?
Bài 4: Làm Sgk/dòng 3,4 (7-9’)
- KT: Củng cố các bảng nhân đã học.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đoi -làm SGK
+ Cột dọc 1 là các thừa số thứ nhất.
+ Cột ngang thứ nhất là các thừa số thứ hai.
+ Các số trong mỗi ô là tích.
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài.
->Chốt: Nhận xét kết quả của từng dòng?
Bài này dựa theo quy luật nào?
3. HĐ 3: Củng cố - dặn dò: (3-5’)
Củng cố: Bảng nhân 9 .
- Hình thức: Thi viết nhanh các phép tính của các bảng nhân đã học theo 3 nhóm.
-Gv nhận xét kết quả
- Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con.
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- HS nhận xét bảng của bạn và yêu cầu chia sẻ cách làm
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- HS nhận xét- chia sẻ
- HS đọc yêu cầu và làm.
- Thảo luận nhóm đôi và làm
(HS khá, giỏi làm cả dòng 1,2 )
- HS nêu
-Bảng nhân 6,7,8,9
các nhóm thi viết tiếp sức
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
.
Tiết 4
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 24
Vàm cỏ đông
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Nghe viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ Đông.
2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt it/ uyt, r/d/ gi hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
3. Trình bày đúng, đẹp bài thơ theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
II.chuẩn bị
Máy soi, tivi
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: (2-3')
Viết BC: khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: (1') Vàm cỏ đông
2. Hướng dẫn chính tả: (10'-12')
GV đọc mẫu
a) Nhận xét chính tả.
-HS thảo luận nhóm đôi các gợi ý dưới
-Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Đoạn thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
* GV: Đây là một cảnh thiên nhiên đẹp giàu nguồn tài nguyên .Chúng ta cần có ý thức giữ gìn những cảnh đẹp đó.
b) Viết từ khó:
xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng,
- GVghi bảng xuôi = x + uôi
chảy = ch + ay + ?
soi = s + oi
lồng = l + ông + `
- GV lưu ý một số chữ khó trong các từ trên
- Đọc cho HS viết bảng con
- HS viết B. con
- HS đọc bài
-HS thảo luận theo gợi ý
- Bài thơ được viết theo thể thơ7 chữ.
- Có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- HS phân tích
- HS đọc lại từ vừa phân tích
- HS viết B.con
3. Viết chính tả: (13 - 15')
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi.
- GV đọc
- HS viết bài
4. Chữa và chấm bài: (3-5')
- GV đọc soát bài
- GV chấm bài,soi bài tuyên dương, nhận xét
- HS soát bài, chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
5. Bài tập : (5-7')
Bài 2a: Vở
- Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Soi bài chữa bài, nhận xét
6. Củng cố - dặn dò : (1-2'):
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài
- Điền vào chỗ trống it hay uyt?
- HS làm bài
* Giải: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
Tiết 5
Thủ công
Tiết 13
Cắt dán chữ H - U (2 tiết)
I. Mục tiêu
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Kẻ, cắt dán được chữ H, U theo đúng quy trình. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Kẻ cắt dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ H, U.
- Tranh quy trình, giấy màu, kéo, hồ dán.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Kiểm tra( 2-3’)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1-2)
b. Hoạt động
HĐ 1: HD quan sát và nhận xét (5-7’)
HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (13-15’)
Bước1: Kẻ chữ H,U.
Bước 2: cắt chữ H,U.
Bước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 13.doc