HỌC VẦN iên- yên
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Biển cả.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh bài 49, tranh: yên ngựa.
- Vật thật: viên phấn, đèn điện.
- Bộ chữ học vần lớp 1, bảng con, thanh chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
463 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kì 1 Lớp 1 - Trường Tiểu học Đỗ Như Dạy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời.
HS lắng nghe.
Chia thành 6 nhóm và thảo luận.
Nhóm trưởng trả lời
Cả lớp nhận xét
HS nối tiếp nhau nhắc lại các ý đúng.
1 HS kể chuyện
HS thảo luận và báo cáo kết quả.
Một số bạn nhại lại và trêu trọc Ngân. Các bạn còn gọi Ngân là “Người thổ”
HS nối tiếp trả lời.
Bạn Ngân có quyền được giữ giọng quê hương của mình.
HS lắng nghe.
- HS lần lượt lên hái hoa và thực hiện những điều ghi trong mỗi bông hoa.
Ví dụ :
Hát một bài hát mà bạn yêu thích.
Kể một câu truyện mà bạn thích.
Tự giới thiệu về mình khi gặp khi một người bạn mới.
Kể ra 3 quyền cơ bản của trẻ em mà em biết
HS lắng nghe
VĂN HÓA GIAO THÔNG
BÀI 3: NGỒI SAU XE ĐẠP, XE MÁY AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh biết ngồi sau xe đạp, xe máy an toàn.
- Học sinh thực hiện được ngồi sau xe đạp, xe máy an toàn.
- Học sinh ý thức được việc ngồi an toàn sau xe đạp, xe máy.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Sách Văn hóa giao thông, tranh phóng to.
- Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bút chì.
III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Trải nghiệm:
Hỏi: Em đã được người thân chở đi bằng xe đạp, xe máy chưa?
Hỏi: Khi được người thân chở đi bằng xe đạp, xe máy, em ngồi phía sau như thế nào?
Giáo viên: Để tìm hiểu thêm thế nào là an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Ngồi sau xe đạp, xe máy an toàn.
2/ Hoạt động cơ bản:
Giáo viên kể câu chuyện: Chỉ đùa thôi
Hỏi: Tại sao chị em Nghĩa lại bị ngã?
Hỏi: Thấy chị em Nghĩa bị ngã, ba của Tấn đã làm gì?
Hỏi: Theo em, khi thấy chị em Nghĩa bị ngã Tấn nân làm gì?
Hỏi: Chúng ta có nên đùa giỡn khi ngồi trên xe như Tấn không?
Giáo viên:Khi đang đi trên đường Tấn đã đùa giỡn với Nghĩa, làm cho hai chị em Nghĩa bị ngã rất nguy hiểm. Vì vậy:
Câu ghi nhớ: Khi xe đang chạy trên đường, ngồi trên xe em không nên đùa giỡn.
3/ Hoạt động thực hành
Sinh hoạt nhóm đôi: Em hãy nối hình ảnh điều nên làm vào mặt cười và hình ảnh thể hiện điều không nên làm vào mặt khóc.
Gv cho HS thảo luận và nối tranh với hình thích hợp Cho một nhóm làm trên bảng lớp với hình như sách giáo khoa.
GV nhận xét hỏi học sinh vì sao....?
GV chốt bài vè:
Nghe vẻ, nghe ve
Nghe vè xe máy
Người nào cầm lái
Phải thật tập trung
Không nhìn lung tung
Nghênh ngang một cõi
Người ngồi sau phải
Biết giữ an toàn
Không quấy, không càn
Giỡn đùa quá trớn
Hành vi ngã ngớn
Tai nạn đến ngay
Bạn ơi, lắng tai
Nghe vè xe máy.
4/ Hoạt động ứng dụng:
Sinh hoạt nhóm lớn
GV kể chuyện theo tranh
Hỏi: Tại sao chân của Hải bị thương?
Hỏi: Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với Hải để Hải không cố lấy lon nước ngọt cho bằng được?
Gv nhận xét tuyên dương cách trả lời hay.
GV chốt câu ghi nhớ:
Ngồi sau xe giữ nghiêm mình
Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau.
5/ Củng cố(2p) (2p) (2p) , Hoạt động nối tiếp (2p)
Hỏi: Khi ngồi sau xe đạp, xe máy em ngồi như thế nào để đảm bảo an toàn?
Hoạt động nối tiếp (2p) : Thực hiện tốt những điều đã học.
Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 39.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc lại theo cô.
- Học sinh sinh hoạt nhóm đôi
- HS thực hành
- HS đọc theo
-HS trả lời
- HS lắng nghe, thực hiện
KIỂM TRA GIÁO ÁN
..
(Từ ngày 19 tháng 11 đến ngày 23 tháng 11 năm 2018)
Cách ngôn: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
(19/11)
CC
Chào cờ đầu tuần
Học vần
Bài 46: ôn- ơn
Học vần
ôn- ơn
TNXH
Nhà ở
Thủ công
Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy
Ba
(20/11)
Học vần
Bài 47: en- ên
Học vần
en- ên
Toán
Luyện tập chung
Mỹ thuật
Vẽ đàn gà
Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ
Tư
(21/11)
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi vận động
Học vần
Bài 48: in- un
Học vần
in- un
Toán
Phép cộng trong phạm vi 6
Năm
(22/11)
Học vần
Bài 49: iên - yên
Học vần
iên - yên
Toán
Phép trừ trong phạm vi 6
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Đàn gà con
Sáu
(23/11)
Học vần
Bài50: uôn- ươn
Học vần
uôn- ươn
Toán
Luyện tập
HĐTT
VHGT
Kỉ niệm: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Giữ trật tự và an toàn giao thông trước cổng trường.
Thứ Hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN: TỔNG KẾT TUẦN 11
------------------------&&-------------------------
HỌC VẦN ôn- ơn
I. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh câu ứng dụng, tranh bài 46
- Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ gắn nam châm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p): 1p
- Cho cả lớp hát
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p): (3p-5p)
- Gọi HS đọc: con trăn, cái cân, gần gũi.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- 3 HS lên bảng viết: con trăn, bạn thân, cái cân
- Nhận xét.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p): (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu
- Hôm nay chúng ta học vần ôn, ơn. Ghi đề bài
2. Phát triển bài (20p-22p). Dạy vần
ôn
- Ghi: ôn - phát âm mẫu
- Yêu cầu HS phân tích vần ôn (gồm âm ô đứng trước, âm n đứng sau)
- Yêu cầu HS ghép vần ôn
- Chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu HS ghép tiếng chồn
- Chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng chồn (gồm âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau, dấu huyền trên đầu âm ô )
- Ghi: chồn
- Cho HS quan sát tranh con chồn
- Giới thiệu và ghi: con chồn
ơn
- Ghi: ơn- phát âm mẫu
- Yêu cầu HS so sánh vần ôn với ơn (giống âm n ở cuối, khác ô và ơ ở đầu)
- Yêu cầu HS phân tích vần ơn (gồm âm ơ đứng trước, âm n đứng sau)
- Yêu cầu HS ghép vần ơn
- Chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu hS ghép tiếng sơn
- Chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng sơn (gồm âm s đứng trước, vần ơn đứng sau )
- Ghi: sơn
- Cho HS quan sát tranh con chim sơn ca, giới thiệu và ghi: sơn ca
- Chỉnh sửa lỗi.
3.3. Luyện viết
- Viết mẫu và nêu qui trình viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Giáo viên giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
- Nhận xét, sửa lỗi
* Giải lao
3.4. Luyện đọc từ ứng dụng
- Đính các từ :
ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
- GV gạch chân những tiếng HS vừa tìm (ôn, khôn, lớn, cơn, mơn, mởn ).
- Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ (thứ tự, không thứ tự) kết hợp giảng từ.
- Cho HS đọc cả bài.
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
* Trò chơi: “Tìm tiếng mới”
- GV nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc lại bài trên bảng
5. Hoạt động nối tiếp (2p)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p)
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Nhận xét.
3. Luyện tập (20p-25p)
a, Đọc câu
- Hướng dẫn hs quan sát tranh câu ứng dụng
- Giới thiệu nội dung tranh và ghi câu ứng dụng lên bảng:
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi, bơi lại bận rộn.
- Hướng dẫn hs luyện đọc tiếng, từ, câu (thứ tự, không thứ tự )
- Chỉnh sửa lỗi.
* Đọc SGK:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc bài
- Theo dõi, sửa lỗi
b, Luyện viết
- Cho hs mở vở tập viết để viết bài
- Theo dõi, uốn nắn sửa lỗi
- Kiểm tra bài một số em, nhận xét tuyên dương.
c, Luyện nói
- Hướng dẫn HS quan sát tranh luyện nói:
- Hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Mai sau em thích làm nghề gì? Tại sao?
- Gọi hs nói trước lớp, hỏi thêm: em có nói mơ ước của mình cho bố mẹ nghe không? Muốn đạt được ước mơ ấy em phải làm gì?
- Gọi HS trình bày trước lớp
* Trò chơi: “Thi ghép câu ứng dụng”.
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài SGK.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Hoạt động nối tiếp (2p) ( 2p)
- Dặn học bài, tự tìm tiếng mới có chứa ôn, ơn.
- Xem bài 47 en, ên.
tập thể.
- 3 HS đọc – phân tích (đánh vần) tiếng gạch chân. Lớp nhận xét.
- 1 HS
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe, nhắc lại
- Nhìn bảng phát âm
- 2 Hs phân tích. HS nhận xét
- Ghép vần ôn, đánh vần, đọc trơn. (Cá nhân, nhóm, lớp).
- Ghép tiếng chồn, đánh vần, đọc trơn (Cá nhân, nhóm, lớp).
- 2HS phân tích. HS nhận xét
- Lớp đọc chồn.
- Quan sát tranh.
- Đọc con chồn (cá nhân đọc nối tiếp)
- Đọc tổng hợp (cá nhân, nhóm, lớp).
- Nhìn bảng phát âm
- 1 HS so sánh
- 2 HS phân tích. HS nhận xét
- Ghép vần ơn, đánh vần, đọc trơn.
- Ghép tiếng sơn, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp).
- 2 HS phân tích
- Đọc sơn
- Quan sát tranh SGK
- Đọc sơn ca (cá nhân đọc nối tiếp)
- Đọc tổng hợp: ơn- sơn- sơn ca.
- Đọc cả hai vần. HS nhận xét
- Theo dõi GV viết mẫu.
- Viết bảng con
- HS nhận xét
- Nhẩm đọc tìm tiếng có vần vừa học
- Theo dõi
- Luyện đọc theo yêu cầu của GV
- Cá nhân, tổ, cả lớp.
- Tiến hành trò chơi.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc
- Lắng nghe, thực
- Lắng nghe
- Khoảng 10 hs đọc bài
- Quan sát tranh SGK
- Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- Luyện đọc (cá nhân, nhóm)
- HS nhận xét
- Mở sách đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- HS nhận xét
* Múa hát giải lao
- 1 Hs nhắc lại nội dung bài viết và nhắc lại tư thế ngồi viết đúng.
- Viết bài vào vở
- 1Hs nêu yêu cầu luyện nói
- Quan sát tranh SGK
- 2 Hs trả lời. HS nhận xét
- Luyện nói theo nhóm 2 em
- 4 nhóm. HS nhận xét
- 2 đội mỗi đội 4 HS
- HS nhận xét
- 1 HS
- Lắng nghe
------------------------&&-------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU
Qua bài học, HS biết:
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
- Yêu quý ngôi nhà và các đồ đạc trong nhà của mình.
* GDMT, VSCN- VSMT
II. CHUẨN BỊ
- Các tranh ảnh như SGK, sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p)
2. Khởi động (3p-5p)
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu bài
- Nêu và ghi đề bài lên bảng
2. Phát triển bài (20p-22p). Phát triển bài
R Hoạt động 1: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các loại nhà ở khác nhau. Biết được nhà ở của mình thuộc vùng nào.
b. Cách tiến hành
* Bước 1: Chia nhóm 3 em và giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ở bài 12 SGK và thảo luận:
- Ngôi nhà này thuộc loại nhà nào ở vùng miền nào?
- Nhà của bạn gần giống ngôi nhà nào trong tranh?
*Bước 2: Theo dõi, gợi ý
*Bước 3: Gọi HS trình bày
- Nhận xét
c. Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các em phải yêu quí ngôi nhà của mình
* GDMT: Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.
R Hoạt động 2: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: HS biết kể tên các đồ vật trong nhà
b. Cách tiến hành
* Bước 1: Chia nhóm 2 em và giao nhiệm vụ: Quan sát tranh hình 27 SGK và kể tên các đồ dùng trong nhà có trong hình vẽ
- Kể cho bạn nghe các đồ dùng có trong nhà mình
*Bước 2: Theo dõi, gợi ý
*Bước 3: Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét chung
c. Kết luận: Đồ đạc trong nhà là để phục vụ các sinh hoạt của mỗi người. Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết tuỳ vào điều kiện kinh tế từng nhà. Chúng ta không nên đòi bố me mua sắm những đồ dùng khi gia đình chưa có điều kiện.
* GDMT, VSCN- VSMT
R Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân: Giới thiệu ngôi nhà của mình
a. Mục tiêu: Biết giới thiệu ngôi nhà của mình
b. Cách tiến hành
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Các suy nghĩ và giới thiệu ngôi nhà của mình đang ở:
Nhà em ở nông thôn hay thành phố? Thuộc loại nhà gì? Chật hay rộng, có sân vườn hay không? Nhà em ở đâu? ( Thôn, xã..)
Bước 2: Gọi HS giới thiệu
- Nhận xét, tuyên dương
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
* Trò chơi: Sắm vai giải quyết tình huống
Tình huống: Chẳng may em bị lạc đường, em nói gì với chú công an để chú đưa em về nhà.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động nối tiếp (2p) (1p)
- Biết yêu mến, giữ gìn ngôi nhà của mình.
- Xem bài “ Công việc ở nhà”
- Nhận xét chung tiết học.
- Các tổ trưởng kiểm tra báo cáo GV.
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận
- 4 HS. HS khác nhận xét
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm 2
- 2 nhóm.
- Nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Xung phong giới thiệu về ngôi nhà của mình. Lớp nhận xét.
- Hai nhóm, mỗi nhóm 3 em
- Nhận xét
- Lắng nghe.
THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
I. MỤC TIÊU
- Củng cố(2p) (2p) (2p) được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy.
- Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học.
- Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối thẳng, phẳng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị hình mẫu để cho học sinh xem lại.
- HS: Giấy thủ công, bút chì, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p)
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Nhận xét.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu
- Hôm nay chúng ta học: Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy. Ghi đề bài.
2. Phát triển bài (20p-22p). Hướng dẫn thực hành
- Cho HS chọn một sản phẩm mà em yêu thích nhất để làm .
- Cho HS xem lại hình mẫu các bài và nhắc học sinh chọn màu cho phù hợp với nội dung, chú ý kĩ thuật xé, dán, trình bày cân đối, đẹp.
3. 3. HS thực hành
- Yêu cầu h/s lấy đồ dùng ra thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- Yêu cầu hs dọn vệ sinh sạch sẽ giấy xé bỏ ra.
3.4. Đánh giá sản phẩm
* Hoàn thành tốt và hoàn thành
- Chọn màu phù hợp với nội dung bài.
- Đường xé đều, hình xé cân đối.
- Cách ghép, dán và trình bày cân đối.
- Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
* Chưa hoàn thành
- Đường xé không đều, hình xé không cân đối.
- Ghép, dán hình không cân đối.
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
- Nhận xét tiết học
5. Hoạt động nối tiếp (2p)
- Chuẩn bị bài sau: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
tập thể
- Để dụng cụ học tập lên bàn
- Lắng nghe. 1 HS nhắc lại
- Quan sát, lắng nghe.
- HS thực hành
- Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài.
- HS đánh giá cùng GV
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, thực hiện.
--------------------------------------------¯-------------------------------------------
Thứ Ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
HỌC VẦN en- ên
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: en, ên, lá sen, con nhện
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh bài 47.
- Vật thật: áo len.
- Bộ chữ học vần lớp 1, bảng con, thanh chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) tổ chức (1p)
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)
- 4 HS đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Sau cơn mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- 1 HS đọc bài SGK.
- Nhận xét.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu
- Nêu hôm nay chúng ta học vần en, ên.
2. Phát triển bài (20p-22p). Dạy vần
en
- Ghi vần: en - phát âm mẫu.
- Yêu cầu hs phân tích vần en.
- Yêu cầu hs ghép vần en.
- Chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu hs ghép tiếng sen.
- Chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu hs phân tích tiếng sen (gồm âm s đứng trước, vần en đứng sau).
- Ghi: sen.
- Treo tranh lá sen.
- Ghi: lá sen
- Nhận xét, sửa lỗi.
* Vần ên dạy tương tự vần en
3. 3. Luyện viết
- Viết mẫu và nêu quy trình viết
- Nhận xét, sửa lỗi.
3.4. Luyện đọc từ ứng dụng
- Đính các từ:
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
- Hướng dẫn hs luyện đọc tiếng, từ (thứ tự, không thứ tự ).
- Chỉnh sửa lỗi.
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p) (1p)
* Trò chơi: “tìm tiếng mới”.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Hoạt động nối tiếp (2p)
- Về nhà tìm thêm các tiếng có chứa vần en, ên
- Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p)(1p)
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p)(3p-5p)
- Hỏi: Tiết trước em học vần gì?
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Nhận xét.
3. Luỵện tập(20p-25p)
a. Đọc câu
- Hướng dẫn hs quan sát tranh câu ứng dụng.
- Giới thiệu nội dung tranh và ghi câu ứng dụng lên bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Hướng dẫn hs luyện đọc: tiếng, từ, câu (thứ tự và không thứ tự ).
- Nhận xét, sửa lỗi.
b. Đọc bài SGK
- Yêu cầu hs mở sách đọc bài.
- GV theo dõi, nhận xét.
c. Luyện viết
- Yêu cầu mở vở tập viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn, sửa lỗi.
- Kiểm tra bài một số em, nhận xét tuyên dương.
d. Luyện nói: Hướng dẫn hs quan sát tranh luyện nói. Gợi ý:
- Tranh vẽ gì? (mèo, bàn, ghế, chó, bi).
- Con mèo ở đâu? (bên cái bàn).
- Con chó ở đâu?
- Cái ghế ở đâu?
- Hòn bi ở đâu?
- Trong lớp ngồi bên phải em là bạn nào? Bên trái em là bạn nào?
- Ra xếp hàng đứng trước (đứng sau) em là bạn nào?
- Em viết bằng tay nào?
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p) (1p)
* Trò chơi: Thi đọc hay câu ứng dụng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc lại bài SGK.
5. Hoạt động nối tiếp (2p)
- Dặn học bài, xem bài 48: in, un.
- Nhận xét tiết học.
tập thể
- 4 HS
- 1 HS
- 1 HS
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, 1HS nhắc lại
- Nhìn bảng phát âm.
- 2 HS. Lớp nhận xét
- Ghép vần en. Đ/v. Đọc trơn (cá nhân, nhóm).
- Ghép tiếng sen. Đ/v. Đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp).
- 2 HS. Lớp nhận xét
- Lớp đọc: sen.
- Quan sát.
- Đọc: lá sen (cá nhân, nhóm, lớp).
- Đọc tổng hợp. Lớp nhận xét
* Giải lao giữa giờ
- Theo dõi
- Luyện viết bảng con
- Nhẩm đọc tìm tiếng có vần en, ên.
- Luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
- Nhận xét
- Tiến hành trò chơi hai đội.
- Lớp nhận xét.
- 1HS.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Học vần en, ên.
- Khoảng 6 em.
- Quan sát tranh SGK.
- Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học (2 em).
- Luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
- Lớp nhận xét .
- Mở sách đọc bài.
-10- 15 em.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- 1 H/S nêu nội dung bài viết.
- 1 H/s nhắc lại cách ngồi viết đúng tư thế.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Nêu yêu cầu luyện nói
- Quan sát tranh SGK
- HS trả lời
- HS nhận xét
- 2 dãy thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét.
- 1HS.
- Lắng nghe.
------------------------&&-------------------------
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0; phép trừ một số cho số 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, thanh chữ gắn nam châm
- Tranh vẽ bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p)
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p): (3p-5p)
Bài luyện tập chung
- Gọi 4 hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
2 + 3 = 5 – 1 . 0
3 + 2 = 4 + 1 . 5
- Nhận xét
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p): (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p). Giới thiệu
- Nêu và ghi đề bài lên bảng.
3. 2. Luyện tập:
Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
Bài 1/64: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2/64: Tính (cột 1)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3/64: Số? (cột 1, 2)
- Cho HS thi làm bài nhanh
- Kiểm tra 5 em làm nhanh nhất, nhận xét
Bài 4/64: Viết phép tính thích hợp
- Gợi ý HS nêu nhiều bài toán và phép tính tương ứng rồi chọn phép tính thích hợp nhất để điền vào ô trống
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi.
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
- Nhận xét chung tiết học
5. Hoạt động nối tiếp (2p) (1p)
- Dặn học thuộc các bảng cộng, bảng trừ đã học
- Xem bài “ phép cộng trong phạm vi 6”.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài
- 5 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- Đổi vở kiểm tra bài
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu cách làm
- Tự làm bài
- 3 HS
- Lớp nhận xét, chữa bài
- 1 HS nêu yêu cầu
- Thi làm bài nhanh
- Đổi vở kiểm tra bài
- Nhận xét bài bạn
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu cách làm
- Thảo luận nhóm đôi
- 2 HS
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe.
------------------------&&-------------------------
ĐẠO ĐỨC: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU
- Biết được tên nước, nhận biết được quốc kì, quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Vở bài tập đạo đức 1, tranh bài tập 3.
- Một lá cờ Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p) (1p)
I. Khởi động (3p- 5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p-5p) (3p -5p) (3p-5p)
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Hoạt động cơ bản (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p) (20p-25p)(20p -25p) (20p-25p)
1. Giới thiệu bài (1p).Giới thiệu bài
- Nêu và ghi đề bài lên bảng
2. Phát triển bài (20p-22p). Phát triển bài
R Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: HS biết trẻ em có quyền có quốc tịch
b. Cách tiến hành :
* Bước 1: Chia nhóm và giao nhiệm vụ: nhóm 2 em, quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận: Từng bạn trong tranh là người nước nào? Vì sao bạn biết?
* Bước 2:Theo dõi, gợí ý
* Bước 3: Gọi hs trình bày trước lớp
c. Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
R Hoạt động 2: Bài tập 2: Đàm thoại
a. Mục tiêu: HS biết được tư thế đứng trang nghiêm khi chào cờ, biết được lá quốc kì
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Chia nhóm 2 em và giao nhiệm vụ: Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận:
- Những người trong tranh đang làm gì? Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
- Ảnh 3 vì sao họ lại sung sướng nâng lá cờ tổ quốc?
Bước 2: Theo dõi, gợí ý
Bước 3: Gọi HS trình bày trước lớp
c. Kết luận: Quốc kì tượng trưng cho một đất nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh ( Đính lá cờ lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu)
- Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng hát khi chào cờ
- Khi chào cờ cần phải:
+ Bỏ mũ nón
+ Sửa sang lại đầu tóc quần áo cho chỉnh tề
+ Đứng nghiêm trang
+ Mắt hướng nhìn Quốc kì
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam
* VSYN
R Hoạt động 3: Bài tập 3: Hoạt động lớp
a. Mục tiêu: HS phân biệt được tư thế chào cờ đúng với tư thế sai
b. Cách tiến hành:
- GV treo tranh bài tập 3. Hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
+ Vậy khi chào cờ em phải đứng như thế nào? Vì sao?
c. Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.
III. Củng cố (2p)(2p) (2p) (2p)
- Thực hiện đứng nghiêm trang khi chào cờ
- Nhận xét chung tiết học.
5. Hoạt động nối tiếp (2p)
- Xem các bài tập còn lại.
- Để vở bài tập lên bàn.
- 1 HS nhắc lại
- HS thảo luận nhóm
- 4 em. Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- 3 nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh bày tỏ ý kiến
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét
- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét
- 2 HS. Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS thực hành
- Lắng nghe.
--------------------------------------------¯----------------------------------------
Thứ Tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
THỂ DỤC: Tiết 12 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ v
- Biết cách đứng kiểng gót bằng 2 chân, hai tay chống hông.
- Bước đầu thực hiện được đứng đưa một chân ra sau( mũi bàn chân chạm vào đất), hai tay giơ cao thẳng hướng
- Làm quen với trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.( động tác chuyền bóng có thể chưa đúng cách)
II.Chuẩn bị :
Còi, sân bãi.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
10'
20'
5'
1. Phần mở đầu:
- Thổi còi tập trung học sinh.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- YC hs chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 30 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại.
2. Phần cơ bản:
* Học đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ v
*Học đứng kiểng gót hai tay chống hông, tập 1 đến 2 lần, 2 X 4 nhịp.
*Học đứng một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng, tập 3 đến 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đưa c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12519244.doc